Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu 372/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/03/2009
Ngày có hiệu lực 09/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Trịnh Quang Sử
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 372/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 09 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2008-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập đề án Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định các đề án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu về nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 17/TTr -HĐTĐQH ngày 02/02/2009 về việc phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung thành phố Hải Phòng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020, kèm theo Văn bản số 06/BB-SNN ngày 23/01/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung thành phố Hải Phòng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu quy hoạch

Xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung và quản lý giết mổ trên địa bàn thành phố nhằm quản lý và ngăn ngừa có hiệu quả việc lây lan dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và nâng cao hiệu quả trong ngành chăn nuôi.

2. Số lượng và quy mô các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

2.1. Giai đoạn 2008 - 2010

- Sắp xếp các điểm giết mổ nhỏ lẻ tại các xã vào khu vực giết mổ tập trung. Tiến hành vận động các hộ giết mổ phân tán, các điểm giết mổ nhỏ lẻ vào khu giết mổ tập trung. Đồng thời, sắp xếp hợp lý các dãy quầy hàng chuyên kinh doanh thực phẩm động vật tươi sống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tiến hành xoá bỏ các quầy hàng thực phẩm bán rải rác trên vỉa hè.

- Tiến hành xoá bỏ các điểm giết mổ phân tán tại các quận nội thành nhằm đảm bảo môi trường, mỹ quan đô thị và vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Khuyến khích các cơ sở giết mổ tập trung hiện có trên địa bàn nâng cấp, đầu tư dây chuyền giết mổ đảm bảo chất lượng sản phẩm và đạt tiêu chuẩn môi trường.

Bảng 1. Quy hoạch các cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2008 – 2010

STT

Huyện

Công suất
(con/ngày)

Diện tích
(ha)

Cấp xã

 1

Thuỷ Nguyên

Kỳ Sơn, Lưu Kiếm, Gia Minh, Hoà Bình, Chính Mỹ, Kiền Bái, Thuỷ Đường, Phục Lễ, Thuỷ Triều, Thuỷ Sơn, Tân Đường

100 lợn + 500 gia cầm

0,5

2

An Dương

An Hưng, Hồng Phong, Bắc Sơn, Hồng Thái

3

An Lão

Quang Hưng, An Tiến, Mỹ Đức

4

Kiến Thuỵ

Hữu Bằng, Thanh Sơn, Tân Phong, Đại Hợp

Minh Tân

30 trâu bò

0,1

5

Tiên Lãng

Tiên Cường, Quyết Tiến, Cấp Tiến, Quang Phục, Bắc Hưng, Hùng Thắng

100 lợn + 500 gia cầm

0,5

6

Vĩnh Bảo

Việt Tiến, Vĩnh Long, Nhân Hoà, Hưng Nhân, Thanh Lương, Hoà Bình, Liên Am

An Hoà

30 trâu bò

0,1

Cấp huyện

1

Đồ Sơn

Vạn Sơn

200 lợn +1500 gia cầm

1

2

Cát Hải

Xuân Đám

200 lợn +1500 gia cầm

1

2.2. Giai đoạn 2011 - 2015

- Tiếp tục quy hoạch các điểm giết mổ cấp xã đã được đặt ra trong giai đoạn trước.

- Nâng cấp các cơ sở giết mổ tập trung có hiệu quả về quy mô và công suất hoạt động để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thịt ngày càng lớn trên toàn thành phố.

- Quyết tâm xoá bỏ hoàn toàn các điểm giết mổ nhỏ lẻ gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh.

- Tiến hành quy hoạch thêm một số cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung cấp huyện nhằm đáp ứng nhu cầu về thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố và phục vụ xuất khẩu.

Bảng 2. Quy hoạch các cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2011 – 2015

STT

Huyện

Diện tích
(ha)

Công suất

Địa điểm

1

 Quận Kiến An

0,36

100 lợn/ngày + 1.000 gia cầm/ngày

Quán Trữ

 

 

1,10

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Lãm Hà

2

 An Dương

1,0

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Tân Tiến

3

 Thuỷ Nguyên

1,0

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Đông Sơn

4

 An Lão

1,0

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Trường Thành

5

 Tiên Lãng

1,0

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Khởi Nghĩa

6

Vĩnh Bảo

1,0

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Hưng Nhân

0,5

100 con trâu bò/ngày

An Hoà

7

 Kiến Thuỵ

1,0

200 lợn/ngày + 2.000 gia cầm/ngày

Đại Đồng

2.3. Giai đoạn 2016 - 2020

- Tiến hành xoá bỏ dần các điểm giết mổ tập trung tạm thời cấp xã không có hiệu quả trong giai đoạn 2008 - 2010. Đồng thời mở rộng quy mô các điểm giết mổ hoạt động có hiệu quả.

- Quy hoạch và xây dựng các cơ sở giết mổ cấp thành phố có quy mô lớn và công suất cao với dây chuyền công nghệ hiện đại.

- Di chuyển các điểm giết mổ tập trung trên địa bàn các quận nội thành ảnh hưởng môi trường đến vị trí thích hợp tại các huyện ngoại thành.

- Tập trung sản xuất để đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ trong thành phố và thị trường xuất khẩu thịt đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Bảng 3. Quy hoạch các cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2016 – 2020

[...]