ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 370/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 4
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế quản lý, điều
hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18 tháng
12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
30/7/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ;
Thông tư Liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BTC-BTTTT ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội – Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ
Tài chính – Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho Lao động nông thôn đến năm 2020”;
Thông tư Liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/7/2013 của Liên Bộ Tài chính – Lao động, Thương binh và Xã hội về ban
hành Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của
Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia
năm 2014 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của UBND thành phố Huế, các thị xã
và các huyện, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 117/TTr-LĐTBXH
ngày 11/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn
năm 2014 với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Chỉ tiêu đào tạo.
1. Tổng chỉ tiêu đào tạo nghề là 3.500 người
a) Lao động học nghề phi nông nghiệp: 2.300 người
(tỷ lệ 65%)
b) Lao động học nghề nông nghiệp: 1.200 người (tỷ lệ
35%)
II. Đối tượng đào tạo.
1. Theo Mục 2, Điều 1 của Quyết định 1956/QĐ-TTg.
2. Bổ sung thêm các đối tượng sau:
a) Lao động của các phường, thị trấn nhưng vẫn còn
làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
b) Lao động là dân vạn đò trong Chương trình trọng
điểm định cư dân vạn đò sông Hương của UBND thành phố Huế.
c) Lao động là người khuyết tật (bao gồm cả khu vực
thành thị).
III. Ngành nghề đào tạo. (Phụ lục 1 kèm
theo)
IV. Đơn vị đào tạo. (Phụ lục 2 kèm theo)
V. Nguồn kinh phí. Tổng kinh phí: 4.900 triệu
đồng; từ nguồn Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2014.
VI. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Xem xét, thẩm định để lựa chọn các cơ sở dạy nghề,
các doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn theo từng
ngành nghề phù hợp với từng địa bàn.
b) Thống nhất với Chủ tịch UBND các địa phương về
các nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên từng địa bàn, đáp ứng nhu cầu và định
hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các cơ sở
dạy nghề triển khai công tác dạy nghề đảm bảo đúng tiến độ và đạt hiệu quả
trong công tác đào tạo; chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thực hiện cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí này theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư: Căn cứ vào chức năng và quyền hạn phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội chủ động thực hiện cấp phát và thanh quyết toán, kiểm tra việc sử dụng
nguồn kinh phí này theo đúng quy định hiện hành.
3. Giao Chủ tịch UBND: Thành phố Huế, thị xã Hương
Thủy, thị xã Hương Trà và các huyện căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương và tình hình thực tế trên địa bàn thống nhất với Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội bằng văn bản về danh mục nghề cần đào tạo cho lao động
nông thôn, góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao thu nhập, giải quyết việc
làm.
4. Các cơ sở tham gia đào tạo nghề có trách nhiệm
chuẩn bị giáo trình, đội ngũ giảng viên, trang thiết bị, cơ sở vật chất đảm bảo
chất lượng trong quá trình đào tạo đối với từng đối tượng lao động phù hợp với
trình độ, kiến thức; đảm bảo áp dụng và phát huy kiến thức vào thực tiễn trong
cuộc sống.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động,
Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND: thành phố
Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và các huyện; Thủ trưởng các đơn vị
tham gia đào tạo nghề và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh Ngô Hòa;
- Phó CVP Đoàn Thanh Vinh;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số: 370/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
I
|
NGHỀ NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Kỹ thuật chăn nuôi và phòng bệnh dê, thỏ
|
2
|
Kỹ thuật chăn nuôi và phòng bệnh gà, lợn…
|
3
|
Kỹ thuật chăn nuôi và phòng bệnh trâu, bò…
|
4
|
Kỹ thuật nuôi cá lồng, nước ngọt, nước lợ
|
5
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây cao su
|
6
|
Kỹ thuật trồng hoa ly, cúc, lay ơn, huệ
|
7
|
Kỹ thuật trồng ném, trồng hành lá
|
8
|
Kỹ thuật trồng rau an toàn
|
9
|
Kỹ thuật nuôi ong mật
|
10
|
Kỹ thuật ươm cua giống thương phẩm
|
11
|
Kỹ thuật ươm giống keo lá tràm
|
12
|
Nuôi tôm trên cát
|
13
|
Trồng các loại nấm ăn
|
14
|
Trồng nguyên liệu, chưng cất dầu tràm
|
15
|
Trồng cây thanh long ruột đỏ
|
16
|
Quản lý và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
|
II
|
NGHỀ PHI NÔNG
NGHIỆP
|
1
|
Cơ – Điện
|
2
|
Cơ khí gò hàn
|
3
|
Dệt Zèng
|
4
|
Điện công nghiệp
|
5
|
Điện dân dụng
|
6
|
Đào tạo lái xe ô tô hạng C, D, E
|
7
|
Đan và gia công lưới cước
|
8
|
Gia công, chế tác nữ trang, mỹ nghệ
|
9
|
Hàn
|
10
|
Lắp đặt điện cho các cơ sở sản xuất nhỏ
|
11
|
Lắp đặt điện nội thất
|
12
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
13
|
Kỹ thuật điện lạnh
|
14
|
Kỹ thuật điêu khắc gỗ
|
15
|
Kỹ thuật mây tre đan
|
16
|
Kỹ thuật làm gốm sứ
|
17
|
Kỹ thuật làm hương
|
18
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
19
|
Kỹ thuật phục vụ bàn – bar
|
20
|
Kỹ thuật trồng, tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
21
|
Kỹ thuật sơ chế mũ cao su
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng
|
23
|
May công nghiệp
|
24
|
May dân dụng và công nghiệp
|
25
|
Mộc dân dụng
|
26
|
Mộc mỹ nghệ
|
27
|
Nề hoàn hiện
|
28
|
Nghệ thuật trang điểm
|
29
|
Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch
|
30
|
Nghiệp vụ Lễ tân – Khách sạn
|
31
|
Quản lý vận hành trạm bơm điện
|
32
|
Sữa chữa điện thoại di động
|
33
|
Sữa chữa máy gặt đập liên hợp
|
34
|
Sữa chữa máy kéo công suất nhỏ
|
35
|
Sữa chữa máy nổ
|
36
|
Sữa chữa máy tính phần cứng
|
37
|
Thêu ren
|
38
|
Thợ sữa chữa động cơ, điện gầm ô tô
|
39
|
Vận hành máy cẩu
|
40
|
Vận hành máy lu-đầm
|
41
|
Vận hành máy múc
|
42
|
Vận hành máy thi công cơ giới
|
43
|
Vận hành máy san ủi
|
44
|
Vận hành máy xúc, đào
|
45
|
Xây dựng cầu đường
|
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ
ĐÀO TẠO NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
I
|
Các Trường dạy
nghề
|
1
|
Trường CĐN du lịch Huế
|
2
|
Trường CĐN nghề TTH
|
3
|
Trường TCN Huế
|
4
|
Trường TCN Quảng Điền
|
5
|
Trường Trung cấp nghề 10
|
6
|
Trường Trung cấp nghề 23
|
II
|
Các Trung tâm dạy
nghề
|
1
|
TTDN Phong Điền
|
2
|
TTDN Hương Trà
|
3
|
TTDN Phú Vang
|
4
|
TTDN A Lưới
|
5
|
TTDN Nam Đông
|
6
|
TTDN Phú Lộc
|
III
|
Các cơ sở có dạy
nghề
|
1
|
TTGTVL Sở LĐ-TBXH
|
2
|
TT dạy nghề và hỗ trợ nông dân
|
3
|
TTGTVL Hội Phụ nữ
|
4
|
TTDN hướng nghiệp và GTVL thanh niên
|
5
|
Trường TH GTVT
|
6
|
Trường TC KT-DL Duy Tân
|
7
|
Trung tâm Khuyến nông-lâm-ngư – Sở NN-PTNT
|
IV
|
Các cơ sở có dạy
nghề đặc thù
|
1
|
TTDN và tạo việc làm người tàn tật
|
2
|
TTDN và tạo việc làm Hội người mù
|
3
|
TTDN và TVL người khuyết tật và trẻ khó khăn Hy vọng
|
4
|
TT Bảo trợ xã hội – Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
V
|
Các doanh nghiệp
có đủ điều kiện đào tạo ngành nghề liên quan
|