Quyết định 37/2024/QĐ-UBND Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 37/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Lê Quang Tiến |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 892/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kế toán doanh nghiệp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hành chính văn phòng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa ô tô quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 892/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kế toán doanh nghiệp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hành chính văn phòng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa ô tô quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định này.
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Quyết định này.
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến chè xanh, chè đen quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định này.
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Công nghệ chế biến chè quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; kiểm tra và báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; định kỳ tổ chức rà soát, đánh giá, kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung đối với định mức kinh tế - kỹ thuật không còn phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Hàn điện Mã nghề: 4520127 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hàn điện do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Hàn điện trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 10 người học, thời gian đào tạo là 390 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hàn điện trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN
Tên nghề: Hàn điện
Mã nghề: 4520127
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 10 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
32,57 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,57 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
30 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
4,89 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết
bị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,57 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
2,57 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Bàn hàn đa năng |
Gá được phôi tấm ở các vị trí 1F, 1G, 2F, 2G, 3F, 3G |
112,5 |
2 |
Bộ dụng cụ cầm tay nghề hàn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
127 |
3 |
Bộ dụng cụ đo cơ khí |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5,8 |
4 |
Bộ dụng cụ tháo lắp |
Đầy đủ chủng loại, đảm bảo cứng vững |
2,9 |
5 |
Bộ dụng cụ vạch dấu |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
55 |
6 |
Bộ thiết bị cắt ôxy khí cháy |
Loại thông dụng có đầy đủ phụ kiện đi cùng |
16 |
7 |
Búa nguội |
Loại có trọng lượng (300 ÷ 500)g |
127 |
8 |
Đe |
Trọng lượng < 100kg |
49,5 |
9 |
Đồ gá hàn đính |
Gá được tất cả các dạng liên kết hàn tấm và chống được biến dạng khi đính |
112,5 |
10 |
Kéo cần |
Cắt được phôi có S ≤ 3mm |
5,8 |
11 |
Máy cắt lưỡi thẳng |
Chiều dài cắt hữu ích > 1500 mm, chiều dày vật liệu cắt đến 16 mm (P=2,2kW) |
3,1 |
12 |
Máy cắt, đột liên hợp |
Cắt được đến chiều dày 16 mm; Cắt loại thép định hình U, V, vuông, tròn (P=2kW) |
21 |
13 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
0,4 |
14 |
Máy hàn hồ quang |
Dòng hàn AC/DC; Phạm vi dòng hàn từ (40÷350)A (P=10kW) |
105 |
15 |
Máy hàn MAG |
Dòng hàn AC/DC; Phạm vi dòng hàn từ (40÷350)A (P=10kW) |
15 |
16 |
Máy khoan cầm tay |
Tốc độ (0÷2800)v/p; Đường kính mũ khoan đến 13mm(P=1kW) |
15,2 |
17 |
Máy mài cầm tay |
Đường kính đá (100÷125) mm (P=1kW) |
127,7 |
18 |
Máy vi tính |
Cấu hình thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,4 |
19 |
Tủ đựng dụng cụ |
Kích thước 0,8x0,6x1,5m |
7,4 |
20 |
Thước kiểm tra mối hàn đa năng |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
99 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bàn chải đánh gỉ |
Chiếc |
Bàn chải được làm từ thép không gỉ; cán nhựa dễ cầm |
1,2 |
2 |
Bát đánh gỉ |
Chiếc |
Sử dụng cho máy cầm tay |
1 |
3 |
Bếp tiếp điện hàn MAG |
Chiếc |
Ø (0,8÷1,2)mm |
0,5 |
4 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
5 |
Bút ghi chép |
Chiếc |
Loại thông dụng |
1 |
6 |
Chụp khí mỏ hàn MAG |
Chiếc |
Phù hợp máy |
0,5 |
7 |
Chụp sứ mỏ hàn TIG |
Chiếc |
Phù hợp máy |
0,5 |
8 |
Dây hàn MAG thép |
kg |
Ø (0,9÷1,0)mm |
3 |
9 |
Đá mài máy cầm tay |
Viên |
Ø (100÷125)mm |
5 |
10 |
Điện cực hàn TIG thép |
Chiếc |
Ø 2,4mm |
0,5 |
11 |
Găng tay vải |
Đôi |
Loại thông dụng |
2 |
12 |
Giấy A4 |
Tờ |
Loại thông dụng |
2 |
13 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1 |
14 |
Kẹp điện cực hàn TIG |
Chiếc |
Loại thông dụng, Ø 1,6-2,4mm |
0,5 |
15 |
Kính bảo hộ |
Chiếc |
Mắt kính trắng, có gọng đeo |
5 |
16 |
Khí Ar |
Chai |
Loại thông dụng |
0,1 |
17 |
Khí CO2 |
kg |
Loại thông dụng |
4 |
18 |
Khí Gas |
Bình |
Theo tiêu chuẩn |
0,2 |
19 |
Khí Oxy |
Bình |
Theo tiêu chuẩn |
0,4 |
20 |
Mắt kính hàn màu |
Tấm |
Độ đen > N°9 |
2,25 |
21 |
Mắt kính hàn trắng |
Tấm |
Trong, dày 2mm |
2,25 |
22 |
Mũi khoan |
Cái |
D5-8 |
1 |
23 |
Que hàn TIG thép |
kg |
Ø 2,4 mm |
0,5 |
24 |
Que hàn thốc bọc Ø3,2 |
kg |
Loại thông dụng |
11,9 |
25 |
Thép tấm |
kg |
Dày (4÷5)mm |
15,24 |
26 |
Vở ghi chép |
Quyển |
Loại thông dụng |
1 |
27 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
90 |
144 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
10 |
300 |
3.000 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
786 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Điện dân dụng Mã nghề: 4520203 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng, trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 390 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Tên nghề: Điện dân dụng
Mã nghề: 4520203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
19,29 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,51 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
16,78 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,89 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
3,2 |
2 |
Máy vi tính |
Cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,2 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Dụng cụ bảo hộ lao động |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị an toàn điện |
1,67 |
2 |
Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị phòng cháy chữa cháy |
1,67 |
3 |
Bộ dụng cụ cứu thương |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế |
1,67 |
4 |
Dụng cụ vẽ kỹ thuật |
Loại thông dụng |
24 |
5 |
Bộ khí cụ điện hạ áp |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể trong từng mô đun |
23 |
6 |
Động cơ điện 1 pha |
P ≥ 0,08kW |
16,2 |
7 |
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc |
P ≥ 0,37kW |
16,2 |
8 |
Bộ đồ nghề điện cầm tay |
Thiết bị sử dụng theo TCVN |
99,28 |
9 |
Bộ đồ nghề cơ khí cầm tay |
Bộ dụng cụ tháo lắp thông dụng |
33,67 |
10 |
Bộ thiết bị đo lường điện |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể trong từng mô đun |
25,5 |
11 |
Bộ thí nghiệm mạch điện một chiều |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể trong từng mô đun |
25,5 |
12 |
Máy phát xung chuẩn |
Tần số f = 0 ÷ 5MHz |
8,5 |
13 |
Mỏ hàn sợi đốt |
P ≥ 0,06kW |
35 |
14 |
Máy thổi hơi nóng |
P ≥ 1,8kW |
23,33 |
15 |
Máy khoan cầm tay |
P ≥ 0,35kW |
57 |
16 |
Máy khoan bê tông |
P ≥ 0,82kW |
57 |
17 |
Máy khoan vặn vít |
Loại dùng pin ≥ 9VDC |
68,67 |
18 |
Đồng hồ vạn năng VOM |
Loại thông dụng |
85,5 |
19 |
Thang nhôm chữ A |
Cao trên 2m |
34 |
20 |
Thước Li vô |
Chiều dài ≥ 20cm |
68,67 |
21 |
Dây mồi luồn kéo dây điện |
Chiều dài ≥ 3m |
35 |
22 |
Bay xây |
Loại thông dụng |
35 |
23 |
Thước dây |
Có chiều dài tối thiểu 5m |
35 |
24 |
Ghíp kẹp cáp |
Phù hợp với dây cáp điện |
70 |
25 |
Ca bin thực hành lắp đặt điện |
1438x1080x2044mm |
11,67 |
26 |
Áp tô mát 1 pha |
I ≥ 10A |
35 |
27 |
Bảng điện |
Loại thông dụng |
68,67 |
28 |
Đèn sợi đốt kèm đui đèn |
P ≥ 0,04kW |
35 |
29 |
Công tắc 2 cực |
I ≥ 5A |
35 |
30 |
Công tắc 3 cực |
I ≥ 5A |
35 |
31 |
Công tơ điện 1 pha |
I ≥ 10A |
35 |
32 |
Máy biến dòng |
RCT-15-1 100/5A 35mm |
35 |
33 |
Tủ điện |
300x400x150mm |
35 |
34 |
Máy cắt bê tông |
P ≥ 1,2kW |
23,33 |
35 |
Nồi cơm điện |
P ≥ 0,45kW |
16,8 |
36 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Công suất ≥ 9000BTU |
16,83 |
37 |
Máy hút chân không |
P ≥ 0,25kW |
16,83 |
38 |
Quạt trần |
P ≥ 0,065kW |
16,8 |
39 |
Bình nước nóng lạnh |
P ≥ 2,5kW |
33,67 |
40 |
Mỏ hàn xung |
P ≥ 0,06kW |
50,5 |
41 |
Máy khò tháo chân linh kiện điện tử |
P ≥ 0,7kW |
16,83 |
42 |
Bàn là |
P ≥ 1kW |
16,8 |
43 |
Quạt cây |
P ≥ 0,05kW |
16,8 |
44 |
Ampe kìm |
I ≥ 5A |
50,5 |
45 |
Máy giặt |
Trọng lượng giặt ≥ 5kg |
16,83 |
46 |
Bộ đồ nghề gia công ống PE |
Loại thông dụng |
33,67 |
47 |
Máy bơm nước |
P ≥ 0,125kW |
33,67 |
48 |
Công tắc phao |
220VAC, 10A, 2HP |
33,67 |
49 |
Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng |
Loại thông dụng |
33,67 |
50 |
Bộ dụng cụ dùng cho thợ sửa chữa điện - điện tử |
Điện áp cách điện Ucđ ≥ 1000V |
33,67 |
51 |
Công tơ điện 1 pha |
220VAC, 20A |
8,5 |
52 |
Công tơ điện 3 pha |
380VAC, 40A |
8,5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bình khí CO2 |
Bình |
Theo TCVN về PCCC |
0,03 |
2 |
Cát phòng chống cháy |
Thùng |
Theo TCVN về PCCC |
0,03 |
3 |
Băng gạc |
Túi |
Theo TCVN về y tế |
0,11 |
4 |
Giấy A4 |
Tờ |
Loại thông dụng |
3 |
5 |
Dây điện đơn nhiều sợi |
m |
Loại có vỏ bọc cách điện, kích thước ≥1x1mm2 |
9,6 |
6 |
Dây điện đơn 1 sợi |
m |
Loại có vỏ bọc cách điện, đường kính ≥1x1mm |
4 |
7 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,67 |
8 |
Đầu cốt Y 0.5-1.25mm |
Cái |
SV1,25-3 |
33,33 |
9 |
Đầu cốt (dùng cho dây cáp điện) |
Chiếc |
Cốt nhôm loại DTL1 - 25; DTL1-35; DTL1 - 50; DTL1-70 |
1,33 |
10 |
Dây cáp điện có bọc cách điện 2 lõi |
m |
2x1,5 (2x7/0,52) - 300/500V |
0,8 |
11 |
Dây cáp điện có bọc cách điện 3 lõi |
m |
3x1,5 (3x7/0,52) - 300/500V |
0,8 |
12 |
Dây cáp điện có bọc cách điện 4 lõi |
m |
4x1,5 (4x7/0,52) - 300/500V |
0,8 |
13 |
Dây cáp điện có bọc cách điện 5 lõi |
m |
5x0,5 (2x1/0,8)-0,6/1kV |
0,8 |
14 |
Dây cáp điện trần |
m |
Dây nhôm ≥ A16 |
0,8 |
15 |
Giấy ráp mịn A5 |
Tờ |
Độ mịn ≥ P1000 |
0,33 |
16 |
Thiếc hàn |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,06 |
17 |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng |
0,02 |
18 |
Ống PVC |
Cây |
Ø≥16 mm |
0,33 |
19 |
Ống PVC |
Cây |
Ø ≥ 21mm |
0,33 |
20 |
Hộp nối dây |
Chiếc |
Kích thước ≥ 80x80x50 mm |
0,11 |
21 |
Kẹp ống PVC |
Chiếc |
Dùng cho ống ≥ 16 mm |
0,22 |
22 |
Khớp nối ống PVC |
Chiếc |
Dùng cho ống ≥ 16mm |
0,5 |
23 |
Vữa xi măng |
m3 |
Mác vữa ≥ 50 |
0,002 |
24 |
Vít + nở |
Cái |
Loại thông dụng |
4 |
25 |
Mũi khoét |
Chiếc |
Ø ≥ 16mm |
0,07 |
26 |
Mũi khoan |
Chiếc |
Ø ≥ 4mm |
0,07 |
27 |
Mũi khoan bê tông |
Chiếc |
Ø ≥ 6mm |
0,07 |
28 |
Lưỡi cắt bê tông |
Chiếc |
Loại thông dụng |
0,03 |
29 |
Vít tự khoan |
Chiếc |
Kích thước ≥ 3x12mm |
0,89 |
30 |
Dây thít |
Cái |
100mm |
5,56 |
31 |
Đế dán |
Cái |
20x20mm |
1 |
32 |
Cầu đấu (dạng tép) |
Chiếc |
Dùng dây 4mm2 |
0,11 |
33 |
Chặn cầu đấu |
Chiếc |
Dùng dây 4mm2 |
0,22 |
34 |
Rơ le nhiệt của nồi cơm điện |
Cái |
Theo chủng loại nồi cơm điện |
0,33 |
35 |
Bộ điều chỉnh nhiệt của bàn là điện |
Cái |
Dải điều chỉnh nhiệt độ từ MIN đến MAX |
0,33 |
36 |
Băng keo non |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,33 |
37 |
Băng cuốn điều hòa |
Cuộn |
Loại thông dụng |
2 |
38 |
Ống bảo ôn kép |
m |
Loại thông dụng |
0,83 |
39 |
Ống đồng |
m |
Ø 6mm 6,1 |
0,83 |
40 |
Ống đồng |
m |
Ø 10mm 6,1 |
0,83 |
41 |
Tụ quạt |
Chiếc |
Loại thông dụng |
0,25 |
42 |
Bút vạch dấu |
Cái |
Loại thông dụng |
0,3 |
43 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
88 |
140,8 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
3 |
302 |
906 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
261,7 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên ngành, nghề: Kế toán doanh nghiệp Mã nghề: 4340302 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kế toán doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ sơ cấp
1, Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 330 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề: 4340302
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Nội dung |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
1631 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,14 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
14,17 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,45 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
2,14 |
2 |
Máy tính để bàn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,14 |
3 |
Máy tính xách tay |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,14 |
4 |
Bảng từ |
Kích thước vùng tương tác 3,6x1,2m |
2,14 |
5 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,14 |
6 |
Máy trợ giảng |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,14 |
7 |
Bảng di động |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,14 |
8 |
Quạt, thông gió |
Đảm bảo thông thoáng |
4,29 |
9 |
Đèn chiếu sáng |
TCXD 16:1986 |
8,57 |
10 |
Tủ đồ đựng tài liệu |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,11 |
11 |
Quyển hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Loại do Bộ Tài chính ban hành |
75 |
12 |
Các văn bản pháp lý liên quan đến kế toán doanh nghiệp |
Tuân thủ pháp luật Việt Nam và còn hiệu lực thi hành |
75 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumens; Kích thước phông chiếu ≥ 1800x1800mm |
13,42 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
255 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,17 |
4 |
Máy trợ giảng |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,17 |
5 |
Bảng di động |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,54 |
6 |
Quạt, thông gió |
Đảm bảo thông thoáng |
28,33 |
7 |
Đèn chiếu sáng |
TCXD 16:1986 |
28,33 |
8 |
Máy in A4 |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
14,17 |
9 |
Máy tính tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
76,5 |
10 |
Phần mềm kế toán |
Phiên bản phổ biến trên thị trường, cài đặt cho 18 máy |
5,92 |
11 |
Phần mềm Microsoft Excel |
Phiên bản phổ biến trên thị trường, cài đặt cho 18 máy |
5,92 |
12 |
Phần mềm HTKK |
Phiên bản phổ biến trên thị trường, cài đặt cho 18 máy |
0,67 |
13 |
Thước kẻ |
Loại thông dụng trên thị trường |
51 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy |
Tờ |
Khổ A4, độ sáng 90 |
565,56 |
2 |
Mực in |
Hộp |
Mực thông dụng phù hợp với máy in |
0,38 |
3 |
Bút viết |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,4 |
4 |
Cặp ba dây |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
5 |
Ghim cài |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,66 |
6 |
Ghim kẹp |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,75 |
7 |
Bút dạ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,94 |
8 |
Giấy note |
Tệp |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
9 |
Bìa màu |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường, khổ A4 |
29,78 |
10 |
Đạn ghim loại nhỏ |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,61 |
11 |
Đạn ghim loại to |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
12 |
Phấn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
13 |
Dập ghim cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,2 |
14 |
Dập ghim đại |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,13 |
15 |
Túi cúc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
6 |
16 |
Dây dứa |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
17 |
Tải dứa |
cái |
Loại dày 90cm x 1,2m |
0,28 |
18 |
Bộ con dấu |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
19 |
Mực con dấu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
20 |
Hộp đựng bộ con dấu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
21 |
Bộ chứng từ kế toán hàng hóa |
Bộ |
Mẫu theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp của Bộ Tài chính theo quy định hiện hành |
1 |
22 |
Bộ chứng từ kế toán tài sản cố định |
Bộ |
Mẫu theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp của Bộ Tài chính theo quy định hiện hành |
1 |
23 |
Bộ chứng từ kế toán tiền lương |
Bộ |
Mẫu theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp của Bộ Tài chính theo quy định hiện hành |
1 |
24 |
Bộ chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
25 |
Bộ chứng từ kế toán tiền mặt |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
26 |
Bộ chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
27 |
Bộ chứng từ kế toán tạm ứng |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
28 |
Bộ chứng từ kế toán phải thu khách hàng |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
29 |
Bộ chứng từ kế toán phải trả người bán |
Bộ |
Mẫu theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp của Bộ Tài chính theo quy định hiện hành |
1 |
30 |
Bộ chứng từ liên quan đến kê khai thuế |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
31 |
Bộ chứng từ liên quan đến Báo cáo tài chính |
Bộ |
Ban hành theo các văn bản pháp luật hiện hành của Bộ Tài chính |
1 |
32 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,71 |
75 |
128,57 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành máy tính |
3,33 |
127,5 |
425 |
2 |
Phòng thực hành thủ công |
3,33 |
127,5 |
425 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
244,64 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Hành chính văn phòng Mã nghề: 4769001 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hành chính văn phòng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hành chính văn phòng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hành chính văn phòng trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu, vật tư và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 (một) người học hoặc 01 (một) lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 (một) người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hành chính văn phòng trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Hành chính văn phòng trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hành chính văn phòng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hành chính văn phòng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG
Tên nghề: Hành chính văn phòng
Mã nghề: 4769001
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Nội dung |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,89 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
13,89 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,18 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Bảng di động |
≥ (1250 x 2400) mm; Độ cao chân ≥ 900mm |
0,29 |
2 |
Bảng từ |
Dài x rộng ≥ (2,2 x 1,2m); Kẻ ô ≥ 5x5mm |
2 |
3 |
Bộ Máy vi tính |
Màn hình 1920x1080 Pixels, 60 Hz, 250 nits; CPU Intel, Core i3, 4 - Core; tốc độ CPU ≥ 3,6 GHz; RAM ≥ 4GB, tốc độ ≥ 3200 MHz; hệ điều hành Windows 10 trở lên, sản xuất từ 2021 về sau |
2 |
4 |
Bút trình chiếu |
1 đầu rộng 2cm; 1 đầu rộng 4cm; dài 12cm; Sử dụng 2 pin đũa AAA |
2 |
5 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
2 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Âm ly |
Tần số hoạt động 20Hz ~ 20.000Hz |
0,14 |
2 |
Bấm lỗ A4 |
Đục 2 lỗ tròn, đường kính lỗ 5,5mm, khoảng cách lỗ 80mm |
3,89 |
3 |
Bàn chờ |
Dài 800mm; rộng 600mm; cao (700-750)mm |
2,22 |
4 |
Bàn hình chữ nhật |
Dài 1800mm; rộng 900mm; cao 750mm |
16,67 |
5 |
Bàn hình tròn |
Đường kính dao động từ 900 - 1100mm; độ cao 750mm |
2,22 |
6 |
Bàn làm việc nhân viên |
Dài 1200mm; rộng 600mm; cao 70mm |
2,22 |
7 |
Bảng di động |
≥ (1250 x 2400) mm; độ cao chân ≥ 900mm |
10 |
8 |
Bảng từ |
Dài x rộng ≥ (2,2 x 1,2m); Kẻ ô ≥ 5x5mm; |
2,22 |
9 |
Biển chỉ dẫn |
Dài 440mm; rộng 325mm; độ cao chân (100 - 115)cm |
2,22 |
10 |
Bộ bàn, ghế sofa |
Dài 100cm; rộng 50cm; cao 40cm |
2,22 |
11 |
Bộ con dấu văn phòng |
Theo quy định của pháp luật về con dấu và công tác văn thư |
7,78 |
12 |
Bộ máy vi tính |
Màn hình 1920x1080 Pixels, 60 Hz, 250 nits; CPU Intel, Core i3, 4 - Core; Tốc độ CPU ≥ 3,6 GHz; RAM ≥ 4GB, tốc độ ≥ 3200 MHz; hệ điều hành Windows 10 trở lên; sản xuất từ 2021 về sau |
250 |
13 |
Bộ Phần mềm quản lý hồ sơ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm, cài cho 18 máy vi tính |
3,89 |
14 |
Bộ Phần mềm tin học văn phòng |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm, cài cho 18 máy vi tính |
11,67 |
15 |
Bục phát biểu |
Dài 800mm; rộng 600mm; cao 1200mm |
2,22 |
16 |
Bút trình chiếu |
1 đầu rộng 2cm; 1 đầu rộng 4cm; dài 12cm; |
9,44 |
17 |
Dập ghim |
Sử dụng ghim bấm số 3; bấm được 30 tờ giấy 70gsm |
11,67 |
18 |
Điện thoại bàn |
Màn hình LCD; hỗ trợ lưu danh bạ; speaker phone 2 chiều; có jack cắm tai nghe |
11,11 |
19 |
Dụng cụ tháo, gỡ ghim bấm |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,89 |
20 |
Ghế chờ |
Cao 420-450mm; rộng 420-450mm; sâu 360 - 450mm |
8,89 |
21 |
Ghế làm việc nhân viên |
Cao 450mm; rộng 450mm; sâu 400mm |
112,22 |
22 |
Giá bảo quản hồ sơ |
Cao 2m; dài 1m; rộng 0,4m; sơn tĩnh điện; Có 5 khoang bằng kim loại |
3,89 |
23 |
Gương phẳng |
Hình chữ nhật, kích thước 2 x 3m |
2,22 |
24 |
Hệ thống mạng LAN |
Kết nối được ít nhất 18 máy tính với nhau |
3,89 |
25 |
Hộp đựng bộ con dấu |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
7,78 |
26 |
Loa |
Tần số đáp ứng 95Hz - 17kHz; phạm vi phủ sóng 170° x 160° |
2,22 |
27 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
13,89 |
28 |
Máy Fax |
Kích thước giấy A4; độ phân giải 600 x 600dpi; tốc độ nhận fax 14 trang/phút |
4,44 |
29 |
Máy ghi âm |
Bộ nhớ trong ≥ 4GB; hỗ trợ đa dạng các định dạng ghi âm; chuẩn phát LPCM/MP3/AAC/WMA; có micro tích hợp và chế độ cắt tiếng ồn thông minh; sạc USB hoặc sử dụng pin; có thể mở rộng được thẻ nhớ bằng bộ nhớ ngoài |
6,67 |
30 |
Máy hủy tài liệu |
Công suất hủy (80g tờ): 10 tờ/lần; Kích thước hủy 4x35(mm); Kích thước miệng hủy 220mm; dung tích bình chứa 18L; Độ ồn 72db; Tốc độ hủy 2m/min |
6,11 |
31 |
Máy in |
In trắng đen; kích thước giấy: A4, A5, B5; tốc độ in 20 trang/ phút/mặt; độ nét 1200 x 1200 dpi |
11,67 |
32 |
Máy photocopy |
Kích thước giấy A3, A4, A5, B4, B5; trọng lượng giấy 60 - 128gsm; tốc độ photo 35 trang /phút/quét 1 mặt (300dpi), 12 trang/phút/ quét 2 mặt (300dpi)(A4) |
6,11 |
33 |
Máy quét hình ảnh - scan |
Kích thước giấy A4/A3; Tốc độ scan khoảng 25 trang/phút 1 mặt; 8 tờ/phút 2 mặt; độ phân giải 300dpi, sâu 24bit; |
4,44 |
34 |
Micro không dây |
Tần số 40Hz - 20KHz |
2,22 |
35 |
Modem kết nối mạng Internet |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm, chia cài đặt được cho 18 máy vi tính |
7,78 |
36 |
Phần mềm diệt vi rút |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm, cài cho 18 máy vi tính |
11,67 |
37 |
Phần mềm quản lý văn bản |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,89 |
38 |
Quầy lễ tân |
Hình chữ L, dài 2m x cao 1,1m Chiều rộng mặt quầy trung bình 60-90cm |
2,22 |
39 |
Tủ bảo quản hồ sơ |
Dài 121,3cm; sâu 45cm; cao 183cm; chất liệu sắt sơn tĩnh điện; 20 khoang (chiều dọc 5 khoang, chiều rộng 4 khoang) |
3,89 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bìa còng |
Chiếc |
Khổ A4; độ dày 50mm |
0,2 |
2 |
Bìa hồ sơ lưu trữ |
Chiếc |
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9251:2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 |
3 |
Bộ hồ sơ thực hành (MĐ03) |
Bộ |
Tài liệu in sẵn trên giấy A4, tranh, ảnh |
0,17 |
4 |
Bộ hồ sơ, tài liệu thực hành lưu trữ |
Bộ |
Theo tài liệu nội bộ |
1 |
5 |
Bộ hồ sơ, tài liệu thực hành nghiệp vụ văn thư |
Bộ |
Theo tài liệu nội bộ |
1 |
6 |
Bộ tài liệu phục vụ cho nội dung chuẩn bị cuộc họp |
Bộ |
Bộ tài liệu gồm 5 loại tài liệu (tổng 15-20 trang) |
0,33 |
7 |
Bộ tài liệu về văn bản hành chính |
Bộ |
Theo các quy định pháp luật hiện hành và các văn bản mẫu |
1 |
8 |
Bút bi mực xanh |
Cái |
Đầu ngòi 0,5mm; mực xanh |
2,5 |
9 |
Bút chì |
Chiếc |
Than đen, độ cứng 2B |
0,8 |
10 |
Bút dạ |
Chiếc |
Bề rộng nét viết 2-3 mm; mực xanh |
0,85 |
11 |
Bìa kẹp 3 dây |
Chiếc |
Bìa cứng; khổ A4; độ dày 7-10F |
1,5 |
12 |
Chổi lông mềm |
Chiếc |
Chổi nylong, cán nhựa; dài ≥ 29cm |
0,5 |
13 |
Danh thiếp |
Hộp |
Bìa cứng, 8,8 x 5,5cm hoặc 9 x 5,5cm; hộp 100 chiếc |
0,03 |
14 |
Dao rọc giấy |
Chiếc |
Lưỡi dao 180mm; chất liệu thép, thân bọc nhựa phần tay cầm; khóa lưỡi tự động |
0,07 |
15 |
Găng tay |
Hộp |
Chất liệu cao su thiên nhiên; chiều dài tối thiểu 240mm; chiều rộng lòng bàn tay (mm): trung bình 94 +/-4 (Cỡ M); độ dày ngón tay 0.11 +/- 0.02 mm, lòng bàn tay 0.10 +/- 0.02 mm |
0,11 |
16 |
Ghim bấm |
Hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm, số 3 (24/6) |
0,08 |
17 |
Giấy A0 |
Tờ |
Độ dày ≥ 0,03mm; độ trắng ≥ 70% |
1,17 |
18 |
Giấy A3 |
Gam |
Độ dày ≥ 0,03mm; độ trắng ≥ 70% |
1,33 |
19 |
Giấy A4 |
Gam |
Độ dày ≥ 0,03mm; độ trắng ≥ 70% |
0,95 |
20 |
Giấy A5 |
Gam |
Độ dày ≥ 0,03mm; độ trắng ≥ 70% |
0,11 |
21 |
Giấy nhớ |
Tập |
Kích thước loại 76 x 76mm |
0,5 |
22 |
Hồ dán |
Lọ |
Dạng khô hoặc ướt, độ bám dính cao, có hóa chất chống chuột và các côn trùng |
0,67 |
23 |
Hộp đựng danh thiếp |
Hộp |
Chất liệu thép không gỉ; kích cỡ 93x6x7mm |
0,1 |
24 |
Hộp đựng tài liệu |
Chiếc |
Theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9252:2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
0,13 |
25 |
Kéo cắt giấy |
Chiếc |
Kích thước 215mm; Chất liệu thép không gỉ; Độ dày lưỡi dao 2,5mm; Tay cầm bằng nhựa |
0,07 |
26 |
Kẹp bướm |
Hộp |
15mm |
0,01 |
27 |
Kẹp bướm |
Hộp |
19mm |
0,01 |
28 |
Kẹp bướm |
Hộp |
25mm |
0,01 |
29 |
Kẹp bướm |
Hộp |
32mm |
0,01 |
30 |
Kẹp bướm |
Hộp |
41mm |
0,01 |
31 |
Kẹp bướm |
Hộp |
51mm |
0,01 |
32 |
Khăn lau |
Chiếc |
Khăn lông mềm; sợi cotton; kích cỡ 28x48cm |
0,2 |
33 |
Khẩu trang |
Hộp |
Chất liệu vải không dệt PP, than hoạt tính; 4 lớp; kháng khuẩn |
0,11 |
34 |
Mực con dấu |
Hộp |
Màu đỏ, dạng khay hoặc chai phù hợp với loại con dấu, dùng đóng trên giấy |
0,22 |
35 |
Mực in |
Hộp |
Màu đen; theo tiêu chuẩn của máy in |
0,36 |
36 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
Màu đen; theo tiêu chuẩn của máy photocopy |
0,12 |
37 |
Nam châm dính bảng |
Vỉ |
Hình tròn, đường kính 3,8mm, vỉ 8 cái |
0,23 |
38 |
Phấn viết |
Hộp |
Màu trắng, hộp 10 viên |
0,12 |
39 |
Phong bì |
Chiếc |
Kích thước 307 x 220mm |
2,02 |
40 |
Phong bì |
Chiếc |
Kích thước 220 x 158mm |
2 |
41 |
Phong bì |
Chiếc |
Kích thước 220 x 109mm |
2 |
42 |
Phong bì |
Chiếc |
Kích thước 158 x 115mm |
2 |
43 |
Pin 2A |
Cục |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
44 |
Pin 3A |
Cục |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,5 |
45 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Vải pangrim; Kích cỡ S÷L |
0,21 |
46 |
Sổ đăng ký |
Quyển |
Khổ A4 |
1 |
47 |
Sổ đăng ký văn bản đến |
Quyển |
Khổ A4; theo quy định của công tác văn thư |
1 |
48 |
Sổ đăng ký văn bản đi |
Quyển |
Khổ A4; theo quy định của công tác văn thư |
1 |
49 |
Túi đựng hồ sơ |
Chiếc |
Loại 34x25cm |
1,54 |
50 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,71 |
70 |
120 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành nghiệp vụ lễ tân - giao tiếp |
1,67 |
74 |
123,33 |
2 |
Phòng thực hành nghiệp vụ văn phòng |
1,67 |
121 |
201,67 |
3 |
Phòng thực hành nghiệp vụ văn thư - lưu trữ |
1,67 |
55 |
91,67 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
134,17 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Cắt gọt kim loại Mã nghề: 4520121 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Cắt gọt kim loại do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 10 người học, thời gian đào tạo là 390 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề: 4520121
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 10 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
32,14 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,74 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
29,4 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
4,82 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,85 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
2,85 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy tiện vạn năng |
Công suất ≥ 3kW; Đường kính tiện qua băng máy ≥ 320m; Chiều dài băng máy (800÷1500)mm |
31,6 |
2 |
Máy mài 2 đá |
Công suất ≥ 1,5kW; Đường kính đá ≥ 200mm |
58 |
3 |
Máy phay đứng |
Công suất máy ≥ 4,5kW; đầu trục chính xoay ±45°; dịch chuyển bàn máy dọc (trục X ≥ 630mm); dịch chuyển bàn ngang (trục Y ≥ 300mm) |
26,4 |
4 |
Máy phay ngang |
Công suất máy ≥ 4,5kW; bàn máy chính xoay ±45°; dịch chuyển bàn máy dọc (trục X ≥ 630mm); dịch chuyển bàn ngang (trục Y ≥ 300mm) |
26,4 |
5 |
Bảng di động |
Hai mặt (1 mặt phooc, 1 mặt nỉ); kích thước ≤ Ao |
29 |
6 |
Mâm cặp 3 chấu |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với máy |
31,6 |
7 |
Tốc kẹp |
Đường kính kẹp (30÷60)mm, đảm bảo độ cứng |
14 |
8 |
Bầu cặp |
Kẹp được mũi khoan có đường kính ≥ (1 ÷ 16)mm |
22,8 |
9 |
Mũi chống tâm |
Đủ độ cứng, đúng góc độ, phù hợp với thông số công nghệ của máy |
23,2 |
10 |
Đồ gá kiểm tra sai số hình dáng hình học và vị trí tương quan |
Độ chính xác cấp ≥ 6 |
31,6 |
11 |
Búa cao su |
Trọng lượng ≥ 400g |
58 |
12 |
Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay |
Số lượng ≥ 48 chi tiết theo tiêu chuẩn, phù hợp với công việc tháo, lắp |
40,4 |
13 |
Bàn để chi tiết và dụng cụ |
Kích thước bàn ≥ 800 x 1500mm |
58 |
14 |
Tủ đựng dụng cụ |
Kích thước phù hợp |
58 |
15 |
Đồ gá trên máy phay |
Đủ chủng loại trên các máy, theo tiêu chuẩn Việt Nam |
26,8 |
16 |
Bộ vấu kẹp |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với máy, đảm bảo độ cứng vững |
26,6 |
17 |
Bộ trục gá dao phay trụ |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với máy |
17,6 |
18 |
Đầu côn, bầu kẹp gá dao phay ngón |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với máy |
26,4 |
19 |
Bộ trục gá dao phay dạng đĩa |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với máy |
26,4 |
20 |
Bàn máp |
Kích thước ≤ (400 x 600)mm |
26,4 |
21 |
Búa nguội |
Trọng lượng ≥ 500g |
35,2 |
22 |
Bộ dụng cụ tháo, lắp cơ khí |
Số lượng ≥ 48 chi tiết theo tiêu chuẩn, phù hợp với công việc tháo, lắp |
17,6 |
23 |
Áo côn |
Loại côn mooc số 2, 3, 4, 5,... |
8,8 |
24 |
Bộ dụng cụ vạch dấu bao gồm: |
Đảm bảo độ cứng để tạo dấu trên bề mặt chi tiết |
58 |
|
Mũi vạch |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
Chấm dấu |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
|
Com pa vanh |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
|
Ke vuông |
Kích thước 200 x 120mm |
|
|
Đài vạch dấu |
Loại có du xích, độ chính xác 0,1mm |
|
|
Khối D |
Kích thước ≥ 100 x 100 x 150mm |
|
|
Khối V đơn |
Kích thước ≥ 150 x 75 x 50mm |
|
|
Khối V kép |
Kích thước ≥ 150 x 150 x 50mm |
|
|
25 |
Bộ dụng cụ đo cơ khí bao gồm: |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với công nghệ, đảm bảo độ chính xác |
58 |
|
Đồng hồ đo ngoài |
Độ chính xác 0,01 |
|
Pan me đo ngoài |
Phạm vi đo 50 - 75mm; Độ chính xác 0,01 |
|
|
Pan me đo ngoài |
Phạm vi đo 25 - 50mm; Độ chính xác 0,01 |
|
|
Pan me đo ngoài |
Phạm vi đo 0 - 25mm; Độ chính xác 0,01 |
|
|
Thước cặp |
Phạm vi đo 150mm; Độ chính xác 0,02 |
|
|
Thước cặp |
Phạm vi đo 300mm; Độ chính xác 0,02 |
|
|
Thước cặp đo sâu |
Phạm vi đo 300mm; Độ chính xác 0,02 |
|
|
Mẫu so độ bóng |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bút viết bảng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,21 |
2 |
Dao vai phải |
Chiếc |
Mũi dao hợp kim cứng T15K6, thân dao đảm bảo độ cứng |
0,14 |
3 |
Dao tiện đầu thẳng |
Chiếc |
Mũi dao hợp kim cứng T15K6, thân dao đảm bảo độ cứng |
0,22 |
4 |
Dao tiện đầu cong |
Chiếc |
Mũi dao hợp kim cứng T15K6, thân dao đảm bảo độ cứng |
0,34 |
5 |
Dao tiện cắt |
Chiếc |
Mũi dao thép gió P18 thân dao đảm bảo độ cứng |
0,14 |
6 |
Mũi khoan tâm |
Chiếc |
Mũi dao tiêu chuẩn P9, đảm bảo độ cứng |
0,13 |
7 |
Đá mài tròn ngoài |
Viên |
≥ Ø200 |
1,12 |
8 |
Dao sửa đá mài |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,54 |
9 |
Dũa kim loại |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường, chiều dài ≤ 300mm |
0,58 |
10 |
Phôi thép C45 |
Chiếc |
≥ ɸ 60 x 150 |
4 |
11 |
Phôi thép C45 |
Chiếc |
≥ ɸ 60 x 50 |
2 |
12 |
Phôi thép C45 |
Chiếc |
≥ ɸ 40 x 350 |
2 |
13 |
Phôi thép CT3 |
Chiếc |
16 x 16 x 140 |
2 |
14 |
Dầu công nghiệp |
Lít |
Theo tiêu chuẩn của dầu công nghiệp |
1,41 |
15 |
Dầu Emunxi |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,41 |
16 |
Giẻ lau |
Kg |
Vải sạch |
10,4 |
17 |
Giấy |
Tờ |
Khổ A4 |
35 |
18 |
Dao phay mặt đầu |
Chiếc |
≥ Ø80 x 40; Mũi dao gắn mảnh hợp kim |
0,24 |
19 |
Dao phay góc đơn |
Chiếc |
Dao thép gió ≥ ɸ63 ÷ ɸ80, có góc dao từ 45° ÷ 75° |
0,12 |
20 |
Phôi gang xám |
Chiếc |
≥ 60x80x150 |
3 |
21 |
Phôi thép C45 |
Chiếc |
≥ 40x50x120 |
6 |
22 |
Dao phay ngón |
Bộ |
Dao thép gió ≥ Ø10 ÷ Ø24 |
0,12 |
23 |
Dao phay đĩa ba mặt cắt |
Bộ |
Dao thép gió ≥ Ø 80; (Chiều dày dao từ 8 ÷ 18mm) |
0,1 |
24 |
Mũi khoan |
Bộ |
Theo tiêu chuẩn, phù hợp với máy |
0,13 |
25 |
Dao tiện lỗ |
Chiếc |
Mũi dao hợp kim cứng T15k6, thân dao đảm bảo độ cứng |
0,1 |
26 |
Phôi thép C45 |
Chiếc |
≥ ɸ 60 x 30 |
2 |
27 |
Phôi thép C45 |
Chiếc |
≥ ɸ 42 x 150 |
2 |
28 |
Giấy |
Tờ |
Khổ A4 |
12 |
29 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
96 |
153,6 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
12 |
294 |
3.528 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
920,4 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Sửa chữa ô tô Mã nghề: 4520108 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa ô tô trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa ô tô do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa ô tô trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa ô tô trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa ô tô trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa ô tô trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 390 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa ô tô độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA Ô TÔ
Tên nghề: Sửa chữa ô tô
Mã nghề: 4520108
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
19,07 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,74 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
16,33 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,86 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,22 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
2,22 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Cầu nâng 2 trụ |
Tải trọng nâng ≥ 2,5 tấn; Chiều cao nâng ≤ 1,9m; 220V/380V-2,2kW |
30,33 |
2 |
Cầu nâng 4 trụ |
Tải trọng nâng ≥ 2,5 tấn; Chiều cao nâng ≤ 1,9m; 220V/380V - 2,6kW |
17,6 |
3 |
Kích cá sấu |
Tải trọng 1,5 đến 5 tấn; Chiều cao nâng ≥ 500mm |
31,66 |
4 |
Động cơ 4 kỳ |
Đủ các bộ phận và hệ thống cơ khí động cơ; số xi lanh ≥ 3 |
15,6 |
5 |
Động cơ 2 kỳ |
Đủ các bộ phận và hệ thống cơ khí động cơ |
1,33 |
6 |
Máy nén khí |
Công suất 2,2 kW; Dung tích 250 lít; Áp suất 7 kg/cm2 |
16,33 |
7 |
Cẩu móc động cơ |
Sức nâng ≥ 1 tấn; Chiều cao nâng ≥ 2,1m |
4,55 |
8 |
Mô hình cắt bổ xe ô tô |
Thấy rõ các chi tiết; được đặt lên giá có bánh xe di chuyển; dùng động cơ điện để dẫn động; công suất 2,2kW |
0,67 |
9 |
Mô hình cắt bổ động cơ xăng 4 kỳ |
Thấy rõ các chi tiết; được đặt lên giá có bánh xe di chuyển; dùng động cơ điện để dẫn động; công suất 0,8kW |
0,67 |
10 |
Mô hình cắt bổ động cơ Diesel 4 kỳ |
Thấy rõ các chi tiết; được đặt lên giá có bánh xe di chuyển; dùng động cơ điện để dẫn động; công suất 0,8kW |
0,67 |
11 |
Thiết bị rửa chi tiết |
Dung tích ≥ 0,15m3; Công suất 1,1kW |
11,2 |
12 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Được chế tạo bằng thép |
98 |
13 |
Búa cao su |
Trọng lượng từ (0,3 ÷ 0,5)kg |
98 |
14 |
Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay |
Số lượng ≥ 48 chi tiết theo tiêu chuẩn, phù hợp với công việc tháo, lắp |
98 |
15 |
Bàn để chi tiết và dụng cụ |
Kích thước bàn 800 x 1500mm |
29,22 |
16 |
Bộ dụng cụ đo |
Sử dụng để kiểm tra kích thước và khe hở lắp ghép các chi tiết, bộ phận |
4 |
17 |
Máy rà xu páp bằng tay |
Công suất 0,15kW |
3,89 |
18 |
Máy khoan cầm tay |
Công suất 0,7kW |
10,55 |
19 |
Máy cắt/máy mài tay |
Công suất 0,84kW |
10,55 |
20 |
Máy khoan bàn |
Công suất 1,5kW |
6,5 |
21 |
Máy rửa nước áp lực cao |
Công suất 3kW; AC/1p/220V; Áp lực 30 ÷ 110 Bar |
15,66 |
22 |
Xe ô tô |
Công suất 42/3200kW/rpm |
14,55 |
23 |
Súng vặn bu lông |
Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm |
27,6 |
24 |
Thiết bị hứng và hút dầu thải |
Áp suất khí nén (8÷10) Bar Bình chứa dầu ≥ 50lít |
7,78 |
25 |
Vịt dầu |
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng cho máy công cụ |
3,89 |
26 |
Bơm dầu bằng tay |
Bình chứa ≥ 16 lít Dây dẫn dầu ≥ 1,8m |
3,89 |
27 |
Các cụm tháo rời của hệ thống bôi trơn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,89 |
25 |
Các cụm tháo rời của hệ thống làm mát |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,89 |
29 |
Dụng cụ đo áp suất dầu bôi trơn |
Dải nhỏ (0÷3,5) Bar Dải lớn (0÷40) Bar |
3,89 |
30 |
Vam tháo sơ mi - xi lanh |
Trục vam cỡ từ 14 đến 20mm |
11,67 |
31 |
Bộ vam tháo xu páp |
Độ mở (200÷400)mm; Độ mở (400÷600)mm; Độ mở (600÷800)mm |
11,67 |
32 |
Clê lực |
Dải lực (0÷2000)Nm |
19,58 |
33 |
Bộ dụng cụ nhổ bu lông |
M6 ÷ M24 |
19,6 |
34 |
Bộ dụng cụ tháo lắp đĩa đệm con đội |
Loại cỡ nhỏ 30-50mm; Loại cỡ lớn 50-70mm |
11,67 |
35 |
Xe để chi tiết 3 tầng |
Có tay đẩy và bánh xe di chuyển |
47 |
36 |
Giá treo động cơ |
Tải trọng 50 ÷ 300kg, xoay 360 độ |
11,67 |
37 |
Khay đựng chi tiết |
Kích thước 500x800mm, bằng Inox |
66,33 |
38 |
Kìm tháo xéc măng |
Độ mở (1÷50)mm |
11,67 |
39 |
Vam ép xéc măng |
Kích thước 62÷145mm |
11,67 |
40 |
Mô hình động cơ xăng |
4 kỳ; số xi lanh ≥3; đủ các bộ phận và hoạt động bình thường |
3,33 |
41 |
Mô hình động cơ Diesel |
4 kỳ; 4 xi lanh; đủ các bộ phận và hoạt động bình thường |
3,33 |
42 |
Thiết bị súc rử vòi phun động cơ xăng |
Độ rộng xung 1-30ms; Thời gian phun 1-30 phút; Áp suất hệ thống 0-7bar; Điện áp AC 220V/50Hz; Công suất 0,2kW |
1,11 |
43 |
Máy cân bơm cao áp |
Công suất 3kW |
1,11 |
44 |
Mô hình hệ thống phun xăng điện tử |
Thấy rõ các chi tiết; được đặt lên giá có bánh xe di chuyển; dùng động cơ điện để dẫn động; công suất 0,6kW |
1,11 |
45 |
Mô hình hệ thống phun Diesel điện tử |
Thấy rõ các chi tiết; được đặt lên giá có bánh xe di chuyển; dùng động cơ điện để dẫn động; công suất 2,2kW |
1,11 |
46 |
Thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu |
Lượng tiêu thụ nhiên liệu 0,001÷999,999 lít; Tỷ lệ tiêu thụ nhiên liệu + 0,1÷999.9 Km/L + 0,1÷50 L/h; Sai số nhỏ hơn ±1% |
0 |
47 |
Thước cặp |
Loại cơ hoặc điện tử phạm vi đo từ 0÷300mm cấp chính xác 0,1; 0,05; 0,02 |
27,33 |
48 |
Bộ dụng cụ tháo lắp |
Dùng để hướng dẫn và thực hiện các công việc tháo, lắp động cơ |
30,6 |
49 |
Ắc quy |
Loại 12V, (40÷150)Ah |
24 |
50 |
Băng thử máy phát máy đề tích hợp |
Kiểm tra loại máy phát máy điện (12÷24)V; công suất 1kW |
4 |
51 |
Mô hình động cơ xăng |
4 kỳ; số xi lanh ≥3; đủ các bộ phận và hoạt động bình thường |
12 |
52 |
Máy mài 2 đá |
Công suất 1,5kW |
15,89 |
53 |
Mỏ hàn xung |
Công suất ≥ 0,1kW |
12 |
54 |
Mỏ hàn nung |
Công suất ≥ 0,3kW |
12 |
55 |
Máy chẩn đoán |
Quét, hiển thị và xóa được các lỗi trên các dòng xe thông dụng (GCAN 3 trở lên) |
8 |
56 |
Máy sạc ắc quy có trợ đề |
Công suất 0,3kW; Nguồn ra U = 12V÷24V Dòng điện ra ≥ 200Amh |
4 |
57 |
Dụng cụ khò |
Có thể điều chỉnh được nhiệt độ; Công suất ≥ 0,2kW |
4 |
58 |
Thiết bị kiểm tra ắc quy |
Dải đo U= (12÷24)V |
8 |
59 |
Thiết bị kiểm tra và làm sạch bu gi |
Dùng khí nén và cát Áp suất (0,58÷0,88)Mpa |
8 |
60 |
Đồng hồ đo vạn năng |
Điện tử hoặc kim |
24 |
61 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống khởi động và đánh lửa |
Bao gồm các bộ phận như: máy khởi động, bộ chia điện, IC đánh lửa, bô bin, rơ le (các loại) |
8 |
62 |
Các bộ phận tháo rời của máy phát điện |
Loại máy phát 12V, 24V |
16 |
63 |
Đèn pin |
Có dây đeo trên trán |
32 |
64 |
Am pe kìm |
Đo được điện áp AC và DC, điện trở, điện dung, đo tần số, cường độ dòng điện |
24 |
65 |
Bộ linh kiện bán dẫn công suất |
Loại thông dụng trong các mạch điện động cơ |
12 |
66 |
Bộ linh kiện điện tử cơ bản |
Loại thông dụng trong các mạch điện động cơ |
12 |
67 |
Khối chèn tam giác |
Bản rộng (250÷300)mm |
32 |
68 |
Kìm tuốt dây điện |
Cắt và tuốt được dây có lõi từ (0,5÷2,5)mm |
24 |
69 |
Máy khởi động để tháo lắp |
Dùng để giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc; rèn luyện kỹ năng tháo, lắp, bảo dưỡng. |
24 |
70 |
Mô hình hệ thống đánh lửa bằng điện tử không tiếp điểm |
Gồm đầy đủ các bộ phận đánh lửa lắp trên sa bàn và hoạt động được |
12 |
71 |
Mô hình hệ thống điện xe ô tô |
Đầy đủ các chi tiết và hoạt động được |
4 |
72 |
Tỷ trọng kế |
Bằng ống thủy tinh, có bộ phận hút dung dịch |
4 |
73 |
Thiết bị đo góc đánh lửa sớm của động cơ |
Có chức năng đo tốc độ và điện áp; đo được góc đánh lửa sớm động cơ xăng và Diezen; có thể đo cho cả động cơ 2 thì và 4 thì |
4 |
74 |
Pa nen mạch điện ô tô |
Hệ thống đánh lửa, khởi động |
4 |
75 |
Vam chuyên dùng Vam 2 chấu Vam 3 chấu Vam giật |
Dùng để thực hành tháo các chi tiết như vòng bi, bánh răng, puly |
24 |
76 |
Máy hàn điện hồ quang |
Công suất 2kW |
4 |
77 |
Thiết bị xả khí hệ thống phanh dầu |
Bình chứa ≥ 5lít; dùng khí nén và đầy đủ các đầu nối kèm theo |
4 |
78 |
Thiết bị kiểm tra phanh |
Công suất mô tơ 1,5kw; Tải trọng trên trục 3600 kg; Khoảng chiều rộng cơ sở xe: 700 mm; Dải đo lực phanh 40 - 1200daN |
4 |
79 |
Mô hình hệ thống phanh ABS |
Hệ thống phanh ABS 4 kênh - 4 cảm biến đầy đủ các chi tiết và bộ phận, làm việc bình thường, được lắp chắc chắn trên giá có bánh xe; công suất 2,5kW |
4 |
80 |
Bộ trợ lực phanh |
Loại sử dụng chân không |
12 |
81 |
Bộ kìm chuyên dùng cho tháo, lắp phanh |
Độ mở (5 ÷ 20)mm |
12 |
82 |
Các cụm chi tiết hệ thống treo điện tử |
Đầy đủ các cụm chi tiết, phù hợp với xe tại thời điểm mua sắm |
8 |
83 |
Các cụm chi tiết tháo rời hệ thống phanh |
Đầy đủ các bộ phận tháo rời hệ thống phanh khí nén; loại phù hợp thời điểm mua sắm |
4 |
84 |
Hệ thống treo |
Đầy đủ chi tiết hệ thống treo; được gá lắp trên giá đỡ |
24 |
85 |
Hệ thống treo phụ thuộc |
Đầy đủ chi tiết, gồm hệ thống treo cơ khí và hệ thống treo điện tử được gá lắp trên giá đỡ, loại phù hợp thời điểm mua sắm |
4 |
86 |
Hệ thống treo độc lập |
Đầy đủ chi tiết, gồm hệ thống treo cơ khí và hệ thống treo điện tử được gá lắp trên giá đỡ, loại phù hợp thời điểm mua sắm |
4 |
87 |
Vam rô tuyn |
Đường kính (18÷40)mm |
12 |
88 |
Vam tháo lò xo giảm xóc |
Sử dụng 2 xy lanh khí nén tạo lực ép tới 1,6 tấn tại áp suất khí nén là 10 Bar |
12 |
89 |
Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
24 |
90 |
Dụng cụ vệ sinh công nghiệp |
Loại thông dụng trên thị trường |
24 |
91 |
Bộ dụng cụ đo |
Sử dụng để kiểm tra kích thước và khe hở lắp ghép các chi tiết, bộ phận |
23,67 |
92 |
Thiết bị kiểm tra áp suất vòi phun cao áp động cơ Diesel |
Áp suất max đến 50MPa (thang đo 1MPa) |
1,11 |
Đồng hồ so |
Độ chính xác 0,01 |
|
|
Pan me đo ngoài |
Dải đo 25÷50mm; Độ chính xác 0,01 |
|
|
Dải đo 50÷75mm; Độ chính xác 0,01 |
|
||
Dải đo 75÷100mm; Độ chính xác 0,01 |
|
||
Dải đo 100÷125mm; Độ chính xác 0,01 |
|
||
Thước cặp |
Phạm vi đo 300mm; Độ chính xác 0,02 |
|
|
Đồng hồ đo lỗ |
Dải đo 50÷150mm; Độ chính xác 0,01 |
|
|
Căn lá |
Phạm vi đo ≤ 1mm |
|
|
Thước lá |
Loại cơ hoặc điện tử phạm vi đo từ 0÷300 mm cấp chính xác 0,1; 0,05; 0,02 |
|
|
Ke vuông |
Kích thước 200 x 120mm |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bút viết bảng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
2 |
Tài liệu hướng dẫn an toàn lao động |
Quyển |
Thể hiện đầy đủ nội dung an toàn lao động |
0,006 |
3 |
Tài liệu kỹ thuật ô tô |
Quyển |
Thể hiện đầy đủ nội dung kiểm tra, sửa chữa các bộ phận ô tô |
0,006 |
4 |
Giấy |
Tờ |
Khổ A4 |
28,3 |
5 |
Xăng |
Lít |
RON 92 |
3,9 |
6 |
Dầu |
Lít |
DO 0,5% |
3,98 |
7 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại cotton |
1,78 |
8 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,57 |
9 |
Dung dịch vệ sinh 3M |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,49 |
10 |
Đá mài tròn ngoài |
Viên |
≥ Ø200 |
0,14 |
11 |
Dao sửa đá mài |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
12 |
Bảng quy trình kiểm tra và bảo dưỡng |
Tờ |
Khổ A1 |
0,1 |
13 |
Bảng quy trình tháo lắp |
Tờ |
Khổ A1 |
0,1 |
14 |
Bảng quy ước vẽ ren |
Tờ |
Khổ A1 |
0,01 |
15 |
Băng, bông y tế |
Kg |
Theo quy định của Bộ Y tế |
0,06 |
16 |
Chổi sắt |
Chiếc |
Loại NPT-TOOL |
0,3 |
17 |
Chổi rửa chi tiết |
Chiếc |
Loại Insotech |
0,1 |
18 |
Dầu rửa |
Lít |
DO 0,5% |
0,72 |
19 |
Giấy giáp |
m2 |
Loại 230x280mm |
0,03 |
20 |
Dũa kim loại |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường, chiều dài ≤ 300mm |
0,06 |
21 |
Bột màu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,09 |
22 |
Bột rà xu páp |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
23 |
Dầu động cơ |
Lít |
SAE 20W-40 |
0,11 |
24 |
Bạc biên |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,05 |
25 |
Bạc trục cơ |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,05 |
26 |
Xéc măng |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,05 |
27 |
Keo gioăng mặt máy |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
28 |
Chổi rửa |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
29 |
Dây chì kiểm tra khe hở |
Cuộn |
Chì nguyên chất theo TCVN |
0,44 |
30 |
Bìa amiăng |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
31 |
Gioăng đại tu |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
32 |
Nước |
Lít |
Nước sạch |
4,05 |
33 |
Keo bề mặt |
Tuýp |
Loại Threebond |
0,5 |
34 |
Keo làm kín |
Chai |
Loại Mighty Gasket |
0,33 |
35 |
Phớt |
Chiếc |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
36 |
Chai tẩy sét RP7 |
Bình |
Loại RP7 |
0,5 |
37 |
Mũi khoan |
Bộ |
Loại HSS-G từ ɸ0,5 ÷ ɸ20 |
0,02 |
38 |
Mũi ta rô |
Bộ |
Ren hệ mét M8 ÷ M20 |
0,01 |
39 |
Dao cạo mặt cong |
Chiếc |
Kích thước dài ≥ 100mm; mặt cắt hình tam giác |
0,1 |
40 |
Dao cạo mặt phẳng |
Chiếc |
Kích thước ≥ 250x25x5mm; có cán gỗ |
0,1 |
41 |
Phớt đầu trục cơ (Vật tư thay thế) |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
42 |
Phớt đuôi trục cơ |
Chiếc |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
43 |
Phớt trục cam |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
44 |
Phớt ghít (Vật tư thay thế) |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
45 |
Căn đệm - slim (Vật tư thay thế) |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
46 |
Bộ bạc biên (Vật tư thay thế) |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,05 |
47 |
Dung dịch xúc rửa hệ thống bôi trơn |
Lít |
Loại Bluechem Oil System Cleaner 50ml |
0,28 |
48 |
Nước làm mát động cơ |
Lít |
ESNA COOLANT |
0,01 |
49 |
Gioăng đệm của bộ chế hòa khí (Vật tư thay thế) |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
50 |
Gioăng đệm bơm cao áp PE |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
51 |
Gioăng đệm bơm cao áp VE |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
52 |
Vòi phun cao áp (Vật tư thay thế) |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
53 |
Dung dich bảo dưỡng BCHK |
Bình |
Camel |
0,17 |
54 |
Vòi phun xăng (Vật tư thay thế) |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
55 |
Dụng cụ ta rô ren |
Bộ |
Ren hệ mét M8 ÷ M20 |
0,07 |
56 |
Băng dính cách điện |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
57 |
Bút thử điện |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
58 |
Chổi than máy phát |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
59 |
Chổi than máy khởi động điện |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
60 |
Ống gen co nhiệt cách điện |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
61 |
Dây điện nhiều mầu |
Mét |
Tiết diện 0,5 |
0,33 |
62 |
Bộ chỉnh lưu (Đi ốt) |
Bộ |
Loại 10A ÷ 1000V System Cleaner 50ml |
1 |
63 |
Nhựa thông |
kg |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188-86 |
0,01 |
64 |
Dung dịch A xít |
Lít |
H2SO4; 5% |
0,17 |
65 |
Thiếc hàn |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
66 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Đầu cốt đồng PCS |
0,33 |
67 |
Pin A-A |
Đôi |
Điện áp 1,5V |
0,17 |
68 |
Rơ le 4 chân |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
69 |
Rơ le 5 chân |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
70 |
Bóng đèn ô tô loại thường |
Hộp |
Phù hợp với các loại xe ô tô |
0,17 |
Rơ le nháy (Rơ le đèn xi nhan) |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
|
Bóng đèn ô tô loại thường |
Bộ |
Phù hợp với mô hình thiết bị |
0,17 |
|
Bóng đèn pha |
Chiếc |
0,1 |
||
Bóng đèn cốt |
Chiếc |
0,1 |
||
Bóng đèn phanh |
Chiếc |
0,1 |
||
Bóng đèn kích thước |
Chiếc |
0,1 |
||
Bóng đèn xi nhan |
Chiếc |
0,1 |
||
71 |
Bugi |
Chiếc |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,22 |
72 |
Bóng đèn ô tô loại LED |
Bộ |
Phù hợp với mô hình thiết bị |
0,17 |
Bóng đèn pha |
Chiếc |
0,1 |
||
Bóng đèn cốt |
Chiếc |
0,1 |
||
73 |
Cầu chì |
Hộp |
Loại dẹt, loại thanh (5A đến 40A) |
0,17 |
74 |
Một số loại IC thông dụng |
Chiếc |
Loại thông dụng trong các mạch điện động cơ, mỗi loại 03 chiếc |
0,17 |
75 |
Dây điện cao áp đánh lửa |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
76 |
Bộ bi đánh lửa trực tiếp |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
77 |
Phần mềm mô phỏng mạch điện ô tô |
Bộ |
Dùng để hướng dẫn mạch điện trên ô tô |
0,06 |
78 |
Dầu hộp số MT |
Lít |
Loại 80W90 |
0,03 |
79 |
Dầu cầu |
Lít |
Loại 80W90 |
0,03 |
80 |
Căn đệm |
Bộ |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,02 |
81 |
Phớt |
Chiếc |
Cùng loại với loại xe thực hành |
0,02 |
82 |
Bộ dụng cụ ta rô ren |
Bộ |
Ren hệ mét M8 ÷ M20 |
0,01 |
83 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
84 |
Mỡ chịu nhiệt |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
85 |
Mỡ phấn chì |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
86 |
Cao su càng A trước |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,01 |
87 |
Cao su càng A sau |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,01 |
88 |
Rô tuyn cân bằng |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,02 |
89 |
Cao su cân bằng |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,02 |
90 |
Rô tuyn lái |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,01 |
91 |
Rô tuyn đứng |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,02 |
92 |
Giảm sóc trước |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,01 |
93 |
Giảm sóc sau |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,01 |
94 |
Dầu trợ lực lái |
Lít |
Caltex G607 |
1 |
95 |
Dầu phanh |
Lít |
DOT3 - DOT5 |
0,33 |
96 |
Cup pen phanh trước |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
97 |
Cup pen phanh sau |
Chiếc |
Theo từng chủng loại xe |
0,04 |
98 |
Má phanh trước |
Đôi |
Theo từng chủng loại xe |
0,01 |
99 |
Má phanh sau |
Đôi |
Theo từng chủng loại xe |
0,11 |
100 |
Que hàn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
101 |
Giấy giáp P1000 |
m2 |
Loại 230x280mm |
0,44 |
102 |
Giấy giáp P320 |
m2 |
Loại 230x280mm |
0,44 |
103 |
Giấy giáp P400 |
m2 |
Loại 230x280mm |
0,44 |
104 |
Giấy giáp P180 |
m2 |
Loại 230x280mm |
0,44 |
105 |
Màng bơm |
Chiếc |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
106 |
Bầu lọc xăng |
Chiếc |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
107 |
Bầu lọc diesel |
Chiếc |
Cùng loại với động cơ thực hành |
0,17 |
108 |
Ổ khoá điện |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
109 |
Công tắc tổ hợp |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
110 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
96 |
153,6 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
12 |
294 |
3.528 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
920,4 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NHÂN VIÊN CHĂM SÓC SỨC
KHỎE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Nhân viên chăm sóc sức khỏe Mã nghề: 4729001 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nhân viên chăm sóc sức khỏe trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NHÂN VIÊN CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Tên nghề: Nhân viên chăm sóc sức khỏe
Mã nghề: 4729001
Trình độ đào tạo: Sơ cấp 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,42 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,35 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
14,07 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,08 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy tính |
Laptop DELL Vostro 15 3520 M2TT3; Công suất 0,41kw |
1,35 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
1,35 |
3 |
Bút trình chiếu |
Công nghệ laser RF2.4G Hz; Khoảng cách con trỏ laser 100m |
1,35 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy tính |
Laptop DELL Vostro 15 3520 M2TT3; Công suất 0,41kw |
3,34 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lumens; Kích thước tối thiểu: 1800 x 1800mm, công suất 0,25kw |
3,34 |
3 |
Bút trình chiếu |
Công nghệ laser RF2.4G Hz Khoảng cách con trỏ laser 100m |
0,98 |
4 |
Giường điện đa năng |
Theo tiêu chuẩn Bộ Y tế: dài 190 x rộng 90 x cao 47cm; Công suất 0,35kW |
22,17 |
5 |
Máy sấy tóc |
Công suất 0,1kW |
34,33 |
6 |
Bình đun siêu tốc |
Bình đun 1,5L; kích thước 158 x 185x220mm; công suất 2,4kW |
34,33 |
7 |
Bàn vận động |
Kích thước dài 190 x rộng 70 x cao 80cm |
10 |
8 |
Bô dẹt |
Kích thước 510 x 280 x 90mm, dung tích 1L; trọng lượng 800g |
34,33 |
9 |
Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu cho người bệnh (Khay chữ nhật, xô, chậu, ca múc nước, máng gội, lược chải, nhiệt kế bách phân, tấm nilon, chậu to) |
Khay chữ nhật Inox 30x20cm; khay quả đậu 18x15cm; máng gội kích thước 48x35cm, chất liệu nhựa PVC; chậu nhựa to Song Long 60 x 22cm |
34,33 |
10 |
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng (Khay chữ nhật, khay hạt đậu, cốc thủy tinh, trụ cắm kẹp và kẹp kose) |
Khay chữ nhật Inox 30x20cm; khay quả đậu 18x15cm |
34,33 |
11 |
Bộ dụng cụ chăm sóc thông tiêu (Trụ cắm kẹp và kẹp kose, bát Inox; khay hạt đậu, khay chữ nhật) |
Khay chữ nhật kích thước 30x20cm, chất liệu Inox; khay quả đậu kích thước 18x15cm; kẹp kose chất kiểu inox |
34,33 |
12 |
Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường miệng (bát Inox, thìa, khay chữ nhật, cốc) |
Bát inox 13,5 x 4,3cm; khay chữ nhật Inox 30x20cm; cốc thủy tinh 250 ml |
34,33 |
13 |
Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường thông (Trụ cắm kẹp và kẹp kose, khay chữ nhật, nhiệt kế bách phân, tấm nilon, ca đựng thức ăn, khay quả đậu) |
Ca đựng thức ăn Elmich El-7228 0,5l; khay chữ nhật kích thước 30x20cm, chất liệu Inox; khay quả đậu 18x15cm |
34,33 |
14 |
Bộ dụng cụ chườm lạnh (túi chườm, bột tal, ca múc nước, chậu inox, thùng đựng đá, khay chữ nhật, cốc bông, Trụ cắm kẹp và kẹp kose) |
Túi chườm chất liệu nhựa PVC, dung tích 0,8L, ca Inox 0,5L; chậu inox INOVI 56cm; thùng đựng đá nhựa PP 280x220x225 mm; khay chữ nhật Inox 30x20cm |
34,33 |
15 |
Bộ dụng cụ chườm nóng (túi chườm, nhiệt kế bách phân, ca múc nước, chậu inox, khay chữ nhật, Trụ cắm kẹp và kẹp kose) |
Túi chườm chất liệu nhựa PVC 0,8L; bột tal; ca Inox 0,5L; chậu inox INOVI 56cm; khay chữ nhật inox 30x20cm |
34,33 |
16 |
Bộ dụng cụ phòng, chống loét (vòng đệm cao su, gối ôm) |
Vòng đệm tròn đường kính 50cm, chất liệu cao su mềm |
34,33 |
17 |
Bộ dụng cụ tắm tại giường cho người bệnh (Khay chữ nhật, nhiệt kế bách phân, chậu, xô, bình phong, bô dẹt, tấm nilon, quần áo người bệnh) |
Khay chữ nhật Inox 30x20cm, chất liệu Inox; khay quả đậu 18x15cm; ca Inox 0,5L; chậu inox INOVI 56cm |
34,33 |
18 |
Bộ dụng cụ trải giường (Đệm, vải trải, tấm Nilon, vải lót, chăn, vải phủ, gối |
Đệm bọc da (90x19x7cm), vải trải (3m x 2m), tấm Nilon (2m x 80cm), vải lót (2m x 80 cm), chăn, vải phủ (2m x 2m) |
34,33 |
19 |
Bồn rửa tay thường quy |
Kích thước dài 575 x rộng 465 x cao 206 mm |
4,06 |
20 |
Cáng bệnh nhân |
YDC-3A, kích thước dài 195 x rộng 55cm |
4,06 |
21 |
Đệm nước |
Kích thước 200x90x10cm, trọng lượng 2,5kg |
24,33 |
22 |
Đèn gù hồng ngoại TNE |
Công suất tối đa 250w, chiều cao 1m7, cổ xoay linh động 360 độ |
5 |
23 |
Đồng hồ bấm giây |
Kích thước 57x70x15mm; Trọng lượng 50g |
46,5 |
24 |
Ga trải giường |
Kích thước 250x80x80cm |
10 |
25 |
Ghế tựa |
Rộng 45cm, cao từ mặt đất đến mặt ngồi 45cm, chiều cao lưng ghế tựa 85cm |
10 |
26 |
Giường bệnh Inox |
Theo tiêu chuẩn Bộ Y tế dài 195 x rộng 90 x cao 54cm |
22,17 |
27 |
Gối |
Kích thước 45x65cm |
10 |
28 |
Huyết áp điện tử |
Kích thước 103x80x129mm, trọng lượng 250g |
12,17 |
29 |
Huyết áp đồng hồ |
Đồng hồ đo chuẩn có vạch chia từ 20~300mmHg |
46,5 |
30 |
Mô hình đa năng |
Kích thước dài 170cm, chất liệu nhựa cao cấp |
8,11 |
31 |
Mô hình đặt ống thông |
Kích thước dài 102 cm, chất liệu nhựa PVC |
12,17 |
32 |
Mô hình thông tiểu nam |
Kích thước dài 53 x rộng 30 x cao 42cm; khối lượng 8,5kg; Chất liệu nhựa cao cấp |
12,17 |
33 |
Mô hình thông tiểu nữ |
Kích thước dài 53 x rộng 30 x cao 42cm; khối lượng 8,5kg; Chất liệu nhựa cao cấp |
12,17 |
34 |
Nhiệt kế |
Kích thước 36 x 216 x 16mm; Trọng lượng 33g |
46,5 |
35 |
Pano, áp phích chủ đề ô vuông thức ăn |
Khổ dọc hoặc ngang, kích thước 84x120cm (120x84cm) |
8,33 |
36 |
Pano, áp phích chủ đề tháp dinh dưỡng |
Khổ dọc hoặc ngang, kích thước 84x120cm (120x84cm) |
8,33 |
37 |
Tranh gấp chủ đề kế hoạch hóa gia đình |
Giấy bìa cứng, nội dung và hình ảnh rõ ràng, sắc nét, kích thước 21x30cm |
3,33 |
38 |
Tranh gấp chủ đề tiêm chủng mở rộng |
Giấy bìa cứng, nội dung và hình ảnh rõ ràng, sắc nét, kích thước 21x30cm |
3,33 |
39 |
Tranh gấp chủ đề tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh |
Giấy bìa cứng, nội dung và hình ảnh rõ ràng, sắc nét, kích thước 21x30cm |
3,33 |
40 |
Tranh lật chủ đề các hình thức cung cấp nước sạch ở nông thôn |
Tranh lật có bìa, nội dung và hình ảnh rõ ràng, sắc nét, kích thước 21x30cm |
3,33 |
41 |
Tranh lật chủ đề các loại nhà tiêu hợp vệ sinh |
Tranh lật có bìa, nội dung và hình ảnh rõ ràng, sắc nét, kích thước 21x30cm |
3,33 |
42 |
Tranh lật chủ đề dinh dưỡng hợp lý |
Tranh lật có bìa, nội dung và hình ảnh rõ ràng, sắc nét, kích thước 21x30cm |
3,33 |
43 |
Tủ đựng dụng cụ |
Kích thước dài 180 x rộng 50 x cao 190cm |
18,11 |
44 |
Xe đẩy dụng cụ |
Kích thước dài 800 x rộng 500 x cao 750mm; chất liệu inox |
44,33 |
45 |
Xe lăn |
Kích thước 85 x 27 x 89cm; Trọng lượng 16kg |
8,11 |
46 |
Xô xanh đựng rác thải thông thường |
Xô nhựa 10 lít |
47,67 |
47 |
Xô vàng đựng rác thải y tế |
Xô nhựa 10 lít |
47,67 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phấn |
Hộp |
Thiên Long không bụi DC-02 |
0,15 |
2 |
Bút bi xanh |
Chiếc |
Thiên Long TL-023 |
0,57 |
3 |
Bút bi đỏ |
Chiếc |
Thiên Long TL-023 |
0,57 |
4 |
Bút dạ màu đen |
Chiếc |
Thiên Long WB 03 |
1,2 |
5 |
Bút dạ màu đỏ |
Chiếc |
Thiên Long WB 03 |
1,2 |
6 |
Bút dạ màu xanh |
Chiếc |
Thiên Long WB 03 |
1,2 |
7 |
Bút màu |
Hộp |
Thiên Long FP01 |
0,13 |
8 |
Bàn chải đánh răng |
Cái |
Bàn chải người lớn |
0,4 |
9 |
Băng dính y tế |
Cuộn |
Băng keo lụa, kích thước 2,5cmx5m |
1,3 |
10 |
Betadin |
Chai |
125ml |
0,2 |
11 |
Bộ lau nhà 360 độ |
Cái |
Sunhouse KS-CL330S |
0,06 |
12 |
Bơm 50ml |
Chiếc |
Vinahankook 50ml |
2,9 |
13 |
Bông cầu |
Gói |
Kích thước 2x2cm, trọng lượng 10gram |
1,7 |
14 |
Bông hút nước 2*2cm |
Gói |
Kích thước 2x2cm, trọng lượng 10gram |
2,2 |
15 |
Bột giặt |
Kg |
Omo túi 1kg |
0,1 |
16 |
Dầu gội |
Chai 350ml |
Loại thông dụng trên thị trường, dung tích 350ml |
0,4 |
17 |
Dầu nhờn paraphin |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường, dung tích 500ml |
0,5 |
18 |
Dầu xoa bóp tinh dầu thông đỏ |
Gel 100 ml |
Loại PhytopineRelax Gel 100ml |
0,33 |
19 |
Dung dịch rửa tay |
Chai |
THA 500ml |
1,19 |
20 |
Dung dịch sát khuẩn tay nhanh |
Chai |
THA 500ml |
1,1 |
21 |
Dung dịch NaCl 0.9 % |
Chai |
B-Braun 500ml |
0,2 |
22 |
Kem xoa bóp |
Lọ |
Loại Sungaz |
0,11 |
23 |
Gạc thấm nước |
Gói |
Kích thước 8x9cm, gói 10 miếng |
8,8 |
24 |
Găng tay sạch |
Đôi |
Vglove có bột size M |
40 |
25 |
Găng vô khuẩn |
Đôi |
Gglove size 7 |
4,4 |
26 |
Giấy A0 |
Tờ |
Giấy ĐL 80 |
4,83 |
27 |
Giấy A4 |
Tờ |
Double A A4 |
2,53 |
28 |
Giấy A4 các màu |
Tờ |
Giấy A4 IK Plus |
2,5 |
29 |
Kem đánh răng |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
30 |
Kem xoa bóp |
Lọ |
65g/tuýp |
0,11 |
31 |
Khăn mặt bông nhỏ |
Cái |
Khăn cotton (rộng 30 x dài 50 cm) |
1,6 |
32 |
Khăn mặt bông nhỡ |
Cái |
Khăn cotton (rộng 35 x dài 80 cm) |
1,6 |
33 |
Khăn bông tắm loại to |
Cái |
Khăn cotton (rộng 70 x dài 150 cm) |
1,02 |
34 |
Khẩu trang y tế |
Hộp |
50 chiếc/hộp |
0,5 |
35 |
Nam châm dính bảng |
Hộp |
Nam châm có núm, đường kính 34mm |
0,04 |
36 |
Phấn rôm |
Hộp |
200g/lọ |
0,56 |
37 |
Pin tiểu |
Đôi |
Vỉ 2 viên |
0,3 |
38 |
Sonde foley |
Cái |
Size 16, chất liệu cao su |
1,1 |
39 |
Sonde Levin |
Cái |
Size 16, dài 120cm |
1,1 |
40 |
Sữa đặc có đường |
Hộp |
Trọng lượng 380g |
0,4 |
41 |
Túi đựng chất thải thông thường |
Kg |
Loại 5kg, màu xanh |
0,23 |
42 |
Túi đựng chất thải y tế |
Kg |
Loại 5kg, màu vàng |
0,23 |
43 |
Túi đựng nước tiểu |
Cái |
Dung tích 2000ml, chất liệu nhựa trong mềm |
1,3 |
44 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
2 |
47 |
94 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
4 |
253 |
1.012 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
276,5 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT VIÊN XOA BÓP
BẤM HUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt Mã nghề: 4729006 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT VIÊN XOA BÓP BẤM HUYỆT
Tên nghề: Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt
Mã nghề: 4729006
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,06 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,72 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
13,34 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,02 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Laptop CPU Intel Core 15/ Ram 8GB/ổ cứng SSD 256GB; Công suất 0,41kw |
1,72 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
1,72 |
3 |
Bút trình chiếu |
Công nghệ laser RF2.4G Hz; Khoảng cách con trỏ laser 100m |
1,72 |
4 |
Bảng phooc |
Rộng 1200 cm x dài 1500cm |
1,72 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Laptop CPU Intel Core i5/ Ram 8GB/ổ cứng SSD 256GB; Công suất 0,41kw |
1,67 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lumens; Màn chiếu tối thiểu 1800 x 1800mm |
1,67 |
3 |
Bút trình chiếu |
Công nghệ laser: RF2.4G Hz Khoảng cách con trỏ laser 100m |
1,67 |
4 |
Bộ tranh giải phẫu hệ cơ, xương đầu, mặt, cổ |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
5 |
Bộ tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
6 |
Bộ tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
7 |
Bộ tranh giải phẫu - sinh lý hệ thần kinh |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
8 |
Bộ tranh giải phẫu - sinh lý hệ tuần hoàn |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
9 |
Bộ tranh giải phẫu - sinh lý hệ hô hấp |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
10 |
Bộ tranh giải phẫu - sinh lý hệ tiết niệu |
Rộng 50 x dài 70cm |
5 |
11 |
Mô hình bộ xương người cỡ chuẩn không tháo rời |
Tỷ lệ 1:1 so với thực tế; Trọng lượng 15 kg; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
12 |
Mô hình bộ xương người tháo rời |
Tỷ lệ 1:1 so với thực tế; Trọng lượng 8kg; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
13 |
Mô hình hộp sọ (7 phần) |
Tỷ lệ 1:1 so với thực tế; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
14 |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương đầu - mặt - cổ |
Kích thước cao 36 x dài 18 x rộng 18 cm Trọng lượng 1,8 kg; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
15 |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
Kích thước cao 85 x dài 23 x rộng 18cm; Trọng lượng 4,28 kg; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
16 |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
Kích thước cao 85 x dài 23 x rộng 18cm; Trọng lượng 4,28 kg; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
17 |
Mô hình cơ thể bán thân + nội tạng (13 phần) |
Kích thước cao 19 x dài 12 x rộng 45cm; Trọng lượng 2,5kg; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
18 |
Mô hình cơ thể bán thân hệ cơ (30 phần) |
Kích thước cao 83 x dài 36 x rộng 20cm Trọng lượng 2,5kg Chất liệu nhựa PVC |
5 |
19 |
Mô hình hệ cơ bán thân có đầu (27 phần) |
Kích thước cao 87 x dài 38 x rộng 25cm; Trọng lượng 8,5 kg; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
20 |
Mô hình hệ cơ toàn thân |
Kích thước cao 170 x dài 40 x rộng 20cm; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
21 |
Mô hình cắt lớp đầu, mặt |
Phần đầu và phần cổ được cắt thành 17 miếng Tỷ lệ: 1/1 so với thực tế Chất liệu nhựa PVC |
10 |
22 |
Mô hình cơ cánh tay - 6 mảnh |
Cấu tạo 6 phần, kích thước bằng 3/4 kích thước thật; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
23 |
Mô hình chi trên/chi dưới cắt lớp |
Tỷ lệ 1/1 so với thực tế Chất liệu nhựa PVC |
10 |
24 |
Mô hình giải phẫu hệ thần kinh |
Kích thước cao 67 x dài 20,5 x rộng 7,5cm; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
25 |
Mô hình não |
Chất liệu nhựa PVC cao cấp; Tỷ lệ 1:1 so với thực tế; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
26 |
Mô hình cắt ngang tủy sống |
Kích thước cao 7,5 x dài 32 x rộng 24cm; Trọng lượng 1kg; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
27 |
Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn |
Kích thước cao 86 x dài 30 x rộng 5cm; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
28 |
Mô hình Tim |
Kích thước cao 30 x dài 20 x rộng 29cm; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
29 |
Mô hình giải phẫu hệ hô hấp |
Kích thước cao 39 x dài 28 x rộng 12cm; Trọng lượng 2,3 kg; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
30 |
Mô hình phổi (7 mảnh) |
Tỷ lệ 1:1 so với thực tế; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
31 |
Mô hình nghe tim phổi |
Trọng lượng 19 kg; Chất liệu nhựa PVC |
5 |
32 |
Mô hình cắt dọc qua mũi, miệng, hầu |
Kích thước cao 27 x dài 20 x rộng 10cm; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
33 |
Mô hình giải phẫu hệ tiêu hóa |
Kích thước cao 90 x dài 30 x rộng 12cm; Trọng lượng 3kg; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
34 |
Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu |
Kích thước cao 36 x dài 19,5 x rộng x 3,5cm; Chất liệu nhựa PVC |
10 |
35 |
Mô hình đường kinh và huyệt vị |
Kích thước cao 126 x rộng 45 x dài 59cm |
10 |
36 |
Tranh hệ thống kinh lạc |
Rộng 50 x dài 75cm |
10 |
37 |
Tranh huyệt vị |
Rộng 50 x dài 75cm |
10 |
38 |
Bàn xoa bóp và vận động, đệm bọc simily |
Kích thước dài 190 x rộng 65 x cao 67cm |
55 |
39 |
Đệm vận động |
Kích thước dài 190 x rộng 120 x cao 5cm |
20 |
40 |
Ga trải giường |
Dài 250 x rộng 80cm |
65 |
41 |
Ghế tựa gỗ |
Rộng 45cm, cao từ mặt đất đến mặt ngồi 45cm, chiều cao lưng ghế tựa 85cm |
55 |
42 |
Gối |
Rộng 45 x dài 65cm |
90 |
43 |
Khăn bông |
Rộng 28 x dài 46cm |
36,67 |
44 |
Khăn bông tắm loại to |
Rộng 70 x dài 150cm |
60 |
45 |
Đèn hồng ngoại chân cao |
Công suất bóng 250W (Có núm điều chỉnh tăng giảm cường độ tùy theo loại bệnh điều trị); điều chỉnh chiều cao từ 1m - 1,7m; cổ định vị xoay linh động đến gần 360 độ, khoảng rộng 30cm + 30cm |
10 |
46 |
Khay chữ nhật Inox |
Dài 30 x rộng 20cm |
60 |
47 |
Tủ kính ngắn |
Kích thước dài 100 x rộng 45 x cao 183 cm |
10 |
48 |
Xe đẩy dụng cụ Inox |
Kích thước dài 80 x rộng 50 x cao 75 cm |
30 |
49 |
Xô nhựa đựng khăn |
10 Lít |
5 |
50 |
Bộ lau nhà 360 độ |
Sunhouse KS-CL330S |
5 |
51 |
Thùng rác nhựa vàng |
20 lít có nắp đậy |
5 |
52 |
Thùng rác nhựa xanh |
20 lít có nắp đậy |
5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bút viết bảng |
Chiếc |
Thiên Long WB 03 |
0,57 |
2 |
Bút bi xanh, đỏ |
Chiếc |
Thiên Long TL-023 |
0,28 |
3 |
Phấn |
Hộp |
Thiên Long không bụi DC-02 |
0,06 |
4 |
Pin tiểu |
Đôi |
Vỉ 2 viên |
0,86 |
5 |
Giấy A4 |
Tờ |
Thiên Long Double AA4/70 |
27,8 |
6 |
Dung dịch rửa tay |
Chai |
Lifebuoy 500ml |
1,3 |
7 |
Găng tay y tế |
Đôi |
Vglove có bột size M |
58,33 |
8 |
Phấn rôm |
Hộp |
Johnson Baby Thái Lan 200g |
5 |
9 |
Túi bóng xanh |
Gam |
Loại 5kg |
11,11 |
10 |
Túi bóng vàng |
Gam |
Loại 5kg |
11,11 |
11 |
Dầu xoa bóp tinh dầu thông đỏ |
Lọ |
Loại PhytopineRelax Gel 100ml |
3,11 |
12 |
Tinh dầu ngải cứu việt |
Lọ |
Loại tinh đầu xoa bóp massage 200ml |
3,11 |
13 |
Xà phòng |
Kg |
Omo |
0,17 |
14 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
2 |
60 |
120 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
4 |
240 |
960 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
270 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y
TRONG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi Mã nghề: 4620135 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG CHĂN NUÔI
Tên nghề: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
Mã nghề: 4620135
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
20,6 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
18,89 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,09 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
1,71 |
2 |
Máy vi tính |
Cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,71 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Bàn giải phẫu |
Dài ≥ 1m; Rộng ≥ 60cm |
11,67 |
2 |
Khay Inox |
Kích thước 35x50cm; Vật liệu không gỉ |
30,11 |
3 |
Bình phun thuốc sát trùng cơ |
Loại thông dụng trên thị trường |
26,4 |
4 |
Bình bảo quản |
Dung tích ≥ 7 lít; Loại thông dụng trên thị trường |
35,2 |
5 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật gia súc: Mỗi bộ bao gồm |
Vật liệu không gỉ; Loại thông dụng trên thị trường |
11,67 |
|
Kẹp có mấu |
Kích thước 16cm |
|
Kẹp không mấu |
Kích thước 16cm |
|
|
Kéo cong 2 đầu nhọn |
Kích thước 16cm |
|
|
Kéo cong đầu nhọn, đầu tù |
Kích thước 16cm |
|
|
Kéo thẳng 2 đầu nhọn |
Kích thước 16cm |
|
|
Kéo thẳng đầu nhọn, đầu tù |
Kích thước 16cm |
|
|
Cán dao mổ |
Vật liệu không gỉ; loại thông dụng trên thị trường |
|
|
Kìm cắt xương tiểu gia súc |
Kích thước 27cm |
|
|
Búa chặt xương tiêu gia súc |
Lưỡi dài 18cm, sống lưng dày 5mm |
|
|
Kéo cắt xương gia cầm |
Kích thước 22cm, cán kim loại |
|
|
6 |
Bộ dụng cụ khám bệnh thú y: Mỗi bộ bao gồm |
Vật liệu không gỉ |
37,89 |
|
Búa gõ (80 ÷ 100)g |
Dài ≥ 1m, rộng ≥ 60cm |
|
Búa gõ (200 ÷ 400)g |
Kích thước 35x50 cm, vật liệu không gỉ |
|
|
Phiên gõ |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
|
Ống nghe |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
|
Bộ panh |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,54 |
2 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
Quyển ≥ 45 trang, in khổ A4 |
6 |
3 |
Dụng cụ học tập (Bút, vở, túi cúc) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
4 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
5 |
Tranh các cơ quan giải phẫu của lợn |
Bộ |
In mầu trên giấy A0, mỗi bộ (6 tờ tương ứng với 6 cơ quan) |
0,001 |
6 |
Tranh các cơ quan giải phẫu của gà |
Bộ |
In mầu trên giấy A0, mỗi bộ (6 tờ tương ứng với 6 cơ quan) |
0,001 |
7 |
Bộ tranh ảnh bệnh vật nuôi |
Bộ |
In màu trên giấy A1 (mỗi bộ 10 tờ) |
0,003 |
8 |
Găng tay y tế (dùng 1 lần) |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
14 |
9 |
Khẩu trang y tế (dùng 1 lần) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
14 |
10 |
Gà |
Con |
≥ 1,5kg/con |
0,44 |
11 |
Thỏ |
Con |
≥ 2kg/con |
0,33 |
12 |
Lợn |
Con |
≥ 15kg/con |
0,11 |
13 |
Xi lanh |
Cái |
Bằng nhựa loại 20ml |
5 |
14 |
Xi lanh |
Cái |
Bằng nhựa loại 10ml |
5 |
15 |
Kim tiêm |
Cái |
Kim tiêm số 7, vật liệu không gỉ |
3,33 |
16 |
Kim tiêm |
Cái |
Kim tiêm số 9, vật liệu không gỉ |
3,33 |
17 |
Lưỡi dao |
Cái |
Vật liệu không gỉ |
1,11 |
18 |
Thuốc sát trùng, tiêu độc |
Lít |
Dạng dung dịch, lọ 1 lít, loại phổ biến trên thị trường |
0,5 |
19 |
Thuốc sát trùng, tiêu độc |
Kg |
Dạng bột, loại phổ biến trên thị trường |
0,94 |
20 |
Nhóm Vaccin cho lợn |
|
|
|
20.1 |
Vaccin Tai xanh lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
20.2 |
Vaccin dịch tả lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
20.3 |
Vaccin đóng dấu lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
20.4 |
Vaccin tụ huyết trùng lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
20.5 |
Vaccin Lở mồm long móng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
20.6 |
Vaccin phó thương hàn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
20.7 |
Vaccin Lepo |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
21 |
Nhóm vaccin cho gà, vịt |
|
|
|
21.1 |
Vaccin Lasota |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
21.2 |
Vaccin Gumboro |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,56 |
21.3 |
Vaccin Newcastle |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
21.4 |
Vaccin đậu gà |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,56 |
21.5 |
Vaccin Tụ huyết trùng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
21.6 |
Vaccin cúm gia cầm |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
21.7 |
Vaccin dịch tả vịt |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
22 |
Nhóm vaccin cho trâu, bò |
|
|
|
22.1 |
Vaccin Lở mồm long móng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
22.2 |
Vaccin Tụ huyết trùng trâu bò |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
22.3 |
Vaccin Dịch tả trâu bò |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
22.4 |
Vaccin Nhiệt thán trâu bò |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
22.5 |
Vaccin Viêm da nổi cục |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
23 |
Nhóm kháng sinh Beta - lactam |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
24 |
Nhóm kháng sinh Beta - lactam |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
25 |
Nhóm kháng sinh Aminoglycosid |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
26 |
Nhóm kháng sinh Aminoglycosid |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
27 |
Nhóm kháng sinh Macrolid |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
28 |
Nhóm kháng sinh Macrolid |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
29 |
Nhóm kháng sinh Lincosamid |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
30 |
Nhóm kháng sinh Lincosamid |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
31 |
Nhóm kháng sinh Phenicol |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
32 |
Nhóm kháng sinh Phenicol |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
33 |
Nhóm kháng sinh Cyclin |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
34 |
Nhóm kháng sinh Cyclin |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
35 |
Nhóm kháng sinh Peptid |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
36 |
Nhóm kháng sinh Peptid |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
37 |
Nhóm kháng sinh Quynolon |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
38 |
Nhóm kháng sinh Quynolon |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
39 |
Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
40 |
Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
41 |
Thuốc tác dụng lên hệ hô hấp |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
42 |
Thuốc tác dụng lên hệ hô hấp |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
43 |
Thuốc tác động lên hệ tiết niệu sinh dục |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
44 |
Thuốc tác động lên hệ tiết niệu sinh dục |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
45 |
Vitamin tan trong dầu |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
46 |
Vitamin tan trong nước |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
47 |
Khoáng chất |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
48 |
Khoáng chất |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
49 |
Thuốc trị Nội ký sinh trùng |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
50 |
Thuốc trị Nội ký sinh trùng |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
51 |
Thuốc trị Ngoại ký sinh trùng |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 20ml, loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
52 |
Thuốc trị Ngoại ký sinh trùng |
Gói |
Dạng bột, gói ≥ 10g, loại phổ biến trên thị trường |
0,22 |
53 |
Cây treo chai dịch truyền |
Cây |
Vật liệu không gỉ, loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
54 |
Nước cất, dung dịch pha |
Lọ |
Dạng dung dịch, loại ≥ 12ml, loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
55 |
Bộ kim truyền |
Bộ |
Loại dùng 1 lần, loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
60 |
96 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
3 |
340 |
1.020 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
167,4 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH
CHO LỢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn Mã nghề: 4620126 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN
Tên nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
Mã nghề: 4620126
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
20,6 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
18,89 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,09 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
1,714 |
2 |
Bảng từ |
Kích thước 1,2x2,4m; sử dụng được nam châm, phấn viết |
1,714 |
3 |
Máy vi tính |
Cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,714 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật gia súc: Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
1.1 |
Kẹp có mấu |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,556 |
1.2 |
Kẹp không mấu |
||
1.3 |
Kéo cong 2 đầu nhọn |
4,556 |
|
1.4 |
Kéo cong đầu nhọn, đầu tù |
||
1.5 |
Kéo thẳng 2 đầu nhọn |
||
1.6 |
Kéo thẳng đầu nhọn, đầu tù |
||
1.7 |
Dao mổ |
||
1.8 |
Kìm cắt xương tiểu gia súc |
||
1.9 |
Kìm cắt xương đại gia súc |
||
1.10 |
Búa chặt xương tiểu gia súc |
||
1.11 |
Búa chặt xương đại gia súc |
||
2 |
Bộ dụng cụ khám bệnh thú y: Mỗi bộ bao gồm: |
Loại thông dụng trên thị trường |
41,556 |
2.1 |
Búa gõ (80÷100)g |
||
2.2 |
Búa gõ (200÷400)g |
||
2.3 |
Phiến gõ |
||
2.4 |
Ống nghe |
||
2.5 |
Bộ panh |
||
3 |
Khay Inox |
Loại thông dụng trên thị trường |
37,778 |
4 |
Nhiệt kế thủy ngân |
Loại thông dụng trên thị trường |
38 |
5 |
Nhiệt kế điện tử |
Loại thông dụng trên thị trường |
38 |
6 |
Bình phun thuốc khử trùng |
Loại bình phun cơ học thông dụng, có dung tích 12 lít trở lên |
12,833 |
7 |
Bình bảo quản Vaccin |
Loại thông dụng có dung tích 7 lít trở lên |
11,278 |
8 |
Bình tam giác |
Bằng thủy tinh loại 500ml |
0,667 |
9 |
Bình tam giác |
Bằng thủy tinh loại 250ml |
0,667 |
10 |
Cốc thủy tinh |
Loại 250ml |
0,667 |
11 |
Cốc thủy tinh |
Loại 500ml |
0,667 |
12 |
Đũa thủy tinh |
Dài 30cm, đường kính ≥ 20cm |
0,667 |
13 |
Máng ăn |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,778 |
14 |
Máng uống |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,778 |
15 |
Cân đồng hồ |
Loại 60kg, sai số 100 - 300g |
10,389 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bộ dụng cụ học tập (vở người học, bút bi, túi cúc) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
2 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
3 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
In hai mặt trên giấy A4 |
6 |
4 |
Lợn thịt |
Kg |
Giống được chăn nuôi phổ biến, khối lượng ≥ 20kg/con |
0,111 |
5 |
Tranh các cơ quan giải phẫu của lợn |
Bộ |
In mầu trên giấy A0, mỗi bộ (6 tờ tương ứng với 6 cơ quan) |
0,056 |
6 |
Bộ tranh ảnh hệ thống chuồng nuôi, các loại kiểu chuồng nuôi lợn đực giống; |
Bộ |
In màu trên giấy A0, mỗi bộ 2 tờ |
0,056 |
7 |
Bộ tranh ảnh hệ thống chuồng nuôi, các loại kiểu chuồng nuôi nái |
Bộ |
In màu trên giấy A0, mỗi bộ 2 tờ |
0,056 |
8 |
Bộ tranh ảnh hệ thống chuồng nuôi, các loại kiểu chuồng nuôi lợn thịt |
Bộ |
In màu trên giấy A0, mỗi bộ 2 tờ |
0,056 |
9 |
Bộ tranh ảnh các giống lợn nuôi hướng thịt |
Bộ |
In màu trên giấy A0, mỗi bộ 2 tờ |
0,056 |
10 |
Bộ tranh ảnh về nguyên nhân, triệu chứng, bệnh tích, sơ đồ cách phòng và trị một số bệnh lây ở lợn |
Bộ |
In màu trên giấy A0, mỗi bộ 16 tờ |
0,056 |
11 |
Bộ tranh ảnh về nguyên nhân, triệu chứng, bệnh tích, sơ đồ cách phòng và trị một số bệnh lây ở lợn |
Bộ |
In màu trên giấy A0, mỗi bộ 16 tờ |
0,056 |
12 |
Khẩu trang y tế |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
13 |
Găng tay y tế |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
14 |
Thuốc sát trùng |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,389 |
15 |
Nhóm kháng sinh Beta - lactam |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
16 |
Nhóm kháng sinh Beta - lactam |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
17 |
Nhóm kháng sinh Aminoglycosid |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
18 |
Nhóm kháng sinh Aminoglycosid |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
19 |
Nhóm kháng sinh Macrolid |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
20 |
Nhóm kháng sinh Macrolid |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
21 |
Nhóm kháng sinh Lincosamid |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
22 |
Nhóm kháng sinh Lincosamid |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
23 |
Nhóm kháng sinh Phenicol |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
24 |
Nhóm kháng sinh Phenicol |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
25 |
Nhóm kháng sinh Cyclin |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
26 |
Nhóm kháng sinh Cyclin |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
27 |
Nhóm kháng sinh Peptid |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
28 |
Nhóm kháng sinh Peptid |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
29 |
Nhóm kháng sinh Quynolon |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
30 |
Nhóm kháng sinh Quynolon |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
31 |
Nhóm kháng sinh khác như: Nhóm Co-Trimoxazol, Nhóm Oxazolidinon, Nhóm 5-Nitro-Imidazol |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
32 |
Nhóm kháng sinh khác như: Nhóm Co-Trimoxazol, Nhóm Oxazolidinon, Nhóm 5-Nitro-Imidazol |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
33 |
Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
34 |
Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
35 |
Thuốc tác dụng lên hệ hô hấp |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
36 |
Thuốc tác dụng lên hệ hô hấp |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
37 |
Thuốc tác động lên hệ tiết niệu sinh dục |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
38 |
Thuốc tác động lên hệ tiết niệu sinh dục |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
39 |
Vitamin tan trong dầu |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
40 |
Vitamin tan trong nước |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
41 |
Khoáng chất |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
42 |
Khoáng chất |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
43 |
Thuốc trị Nội ký sinh trùng |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
44 |
Thuốc trị Nội ký sinh trùng |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
45 |
Thuốc trị Ngoại ký sinh trùng |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
46 |
Thuốc trị Ngoại ký sinh trùng |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,222 |
47 |
Vaccin Lở mồm long móng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
48 |
Vaccin Tai xanh |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
49 |
Vaccin Circovius |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
50 |
Vaccin dịch tả lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
51 |
Vaccin suyễn lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
52 |
Vaccin tụ huyết trùng lợn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
53 |
Vaccin phó thương hàn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
54 |
Xilanh |
Chiếc |
Bằng nhựa loại 20ml |
4 |
55 |
Xilanh |
Chiếc |
Bằng nhựa loại 10ml |
4 |
56 |
Mũi kim tiêm |
Chiếc |
Mũi 7 |
4 |
57 |
Mũi kim tiêm |
Chiếc |
Mũi 9 |
4 |
58 |
Nước cất |
ml |
Loại thông dụng |
111,111 |
59 |
Tinh lợn |
Lít |
Giống được chăn nuôi phổ biến và chưa được pha |
0,056 |
60 |
Tinh lợn |
Liều |
Dạng thành phẩm và dùng phổ biến |
0,5 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
60 |
96 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
3 |
340 |
1.020 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
167,4 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ XANH,
CHÈ ĐEN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Chế biến chè xanh, chè đen Mã nghề: 4540102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến chè xanh, chè đen trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến chè xanh, chè đen do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến chè xanh, chè đen trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến chè xanh, chè đen trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến chè xanh, chè đen trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến chè xanh, chè đen trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến chè xanh, chè đen trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ XANH, CHÈ ĐEN
Tên nghề: Chế biến chè xanh, chè đen
Mã nghề: 4540102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
20,49 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
18,78 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,07 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
1,71 |
2 |
Máy vi tính |
Cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,71 |
3 |
Bảng từ |
Kích thước 1,2 x 2,4m Sử dụng được với nam châm và phân viết bảng tiện dụng |
1,71 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy sao thủ công |
Năng suất 50 ÷ 60 kg chè búp tươi/giờ; Công suất >1,1kW |
25,78 |
2 |
Máy sao điện |
Năng suất > 6kg/mẻ; Công suất > 10kW |
12,89 |
3 |
Máy sào |
Năng suất 150 ÷ 200kg chè búp tươi/h; Công suất > 0,75kW |
12,89 |
4 |
Máy sấy |
Năng suất > 30kg/h; Công suất > 4kW |
22,89 |
5 |
Máy vò |
Năng suất > 30kg/mẻ; Công suất > 1,1kW |
39,11 |
6 |
Máy sàng tơi |
Năng suất > 500kg/h; Công suất > 1,1kW |
9,56 |
7 |
Máy ép thủy lực |
Năng suất ≥ 200kg/h; Công suất > 1,1kW |
9,56 |
8 |
Máy đo tốc độ gió |
Tốc độ gió > 0,4m/s |
16,22 |
9 |
Máy hút chân không |
Loại thông dụng trên thị trường; Công suất > 0,4kW |
12,22 |
10 |
Máy tạo hình duỗi chè |
Năng suất > 5kg/mẻ; Công suất > 2kW |
3,39 |
11 |
Máy phân loại chè |
Năng suất > = 1tạ/1h; Công suất > 0,5kW |
6,11 |
12 |
Lò cấp nhiệt |
Lưu lượng gió 5000 ÷ 8000m3/h; Nhiệt lượng 600 ÷ 1000 MJ |
15,33 |
13 |
Quạt ly tâm |
Công suất 0,3kW |
9,56 |
14 |
Quạt thông gió |
Công suất > 0,55kW |
17,78 |
15 |
Sàn rải chè |
Kích thước DxRxC > 2 x 1,5 x 0,7m |
52,11 |
16 |
Giàn héo |
Kích thước Dx Rx C > 1.1 x 0.55 x 1.7m Các tầng cách nhau > 15cm |
19,11 |
17 |
Giàn lên men |
Kích thước > 3x5m |
19,11 |
18 |
Khay lên men |
Kích thước > 1x2m |
63,11 |
19 |
Lồng chứa chè ép |
Kích thước phù hợp với kích thước của máy ép thủy lực; Có đục lỗ thoát nước ép |
9,56 |
20 |
Nhiệt ẩm kế |
Độ ẩm (từ 1-100)% RH Nhiệt độ (từ -20 đến 70)°C |
34,33 |
21 |
Cân điện tử |
Loại thông dụng trên thị trường > 6kg |
6,11 |
22 |
Cân đồng hồ |
Loại thông dụng trên thị trường 120kg |
21 |
23 |
Cân bàn |
Mức cân tối đa 500kg |
12,22 |
24 |
Đồng hồ |
Đồng hồ treo tường |
16,22 |
25 |
Xe đẩy |
Tải trọng >50kg |
18,11 |
26 |
Cây móc lò |
Dài > 2m, thép tròn >16mm |
22,89 |
27 |
Cây cào lò |
Dài > 2m, thép tròn >16mm |
22,89 |
28 |
Cào sắt |
Bàn sắt > 4 răng, cán gỗ dài > 2m |
29,56 |
29 |
Mô hình tranh ảnh |
In màu, khổ A0 |
5,78 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Khổ A4, độ sáng 90 |
1 |
2 |
Đồ dùng, dụng cụ học tập (Bút, vở, cặp) |
Bộ |
Bút bi, Vở > 48 trang, túi cúc |
1 |
3 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
1,14 |
4 |
Bút bảng trắng |
Chiếc |
Dầu, không phai |
0,24 |
5 |
Chè búp tươi |
kg |
Búp chè tươi thu hái ở độ trưởng thành 1 tôm 2-3 lá non |
20 |
6 |
Túi ni lông đựng chè |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
7 |
Bao tải |
Chiếc |
Chất liều dứa, chứa >25kg |
0,84 |
8 |
Dây buộc |
Cuộn |
Dây nilon 0,9-1kg/cuộn |
0,11 |
9 |
Găng tay y tế |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
10 |
Ga |
Kg |
Bình cao 1,2m; đường kính >37cm |
6,33 |
11 |
Củi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
12 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
9 |
13 |
Túi bạc |
Cái |
Kích thước > 15x20cm |
10 |
14 |
Mẹt |
Cái |
Đường kính > 80cm |
0,13 |
15 |
Nia |
Cái |
Đường kính > 1 m |
0,13 |
16 |
Sàng |
Cái |
Đường kính > 50cm |
0,07 |
17 |
Chổi chít |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
18 |
Chổi nhựa |
Cái |
Kích thước 127x36cm |
0,07 |
19 |
Xẻng nhựa |
Cái |
Kích thước >35x40cm |
0,1 |
20 |
Dao |
Cái |
Lưỡi dao dài > 10cm Chất liệu thép hoặc hợp kim |
0,03 |
21 |
Pin |
Quả |
Loại 3AAA |
0,67 |
22 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
23 |
Chè búp khô |
Kg |
Theo tiêu chuẩn từng loại chè |
4 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
60 |
96 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
3 |
340 |
1.020 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
167,4 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
CHÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
|
Tên nghề: Công nghệ chế biến chè Mã nghề: 4540101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Công nghệ chế biến chè trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Công nghệ chế biến chè do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Công nghệ chế biến chè trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Công nghệ chế biến chè trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Công nghệ chế biến chè trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Công nghệ chế biến chè trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Công nghệ chế biến chè trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
Tên nghề: Công nghệ chế biến chè
Mã nghề: 4540101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
20,6 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
18,89 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,09 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens; Phông chiếu tự cuốn, kích thước tối thiểu 1800x1800mm |
1,71 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,71 |
3 |
Bảng từ |
Kích thước 1,2 x 2,4m Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,71 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy hái chè |
Năng suất 100 ÷ 150kg/giờ; Công suất > 1,1kW |
2,22 |
2 |
Máy vò |
Năng suất > 30kg/mẻ; Công suất > 1,1kW |
2,44 |
3 |
Máy sao |
Năng suất 50 ÷ 60kg chè búp tươi/giờ; Công suất >1,1kW |
6,22 |
4 |
Máy sào |
Năng suất 150 ÷ 200kg chè búp tươi/h; Công suất > 0,75kW |
6 |
5 |
Máy sấy |
Năng suất > 30kg/h; Công suất > 4kW |
2,44 |
6 |
Máy hấp |
Năng suất 500 ÷ 700kg/h; Công suất 1,1 ÷ 1,5kW |
3,56 |
7 |
Máy ép thủy lực |
Năng suất ≥ 200kg/h; Công suất > 1,1kW |
3,78 |
8 |
Máy đo tốc độ và lưu lượng gió |
Rải đo 0 ÷ 35m/s |
6,67 |
9 |
Máy phun ẩm |
Công suất 0,75 ÷ 1,0kW; Tiêu hao lượng nước 45 ÷ 55 lít/h |
3,78 |
10 |
Máy lên men |
Năng suất 600 ÷ 800kg/h; Thời gian 40 ÷ 120 phút |
3,78 |
11 |
Máy tạo hình duỗi chè |
Năng suất > 5kg/mẻ; Công suất > 2kW |
3,78 |
12 |
Máy rung lắc làm khô chè |
Năng suất 1 ÷ 1,5kg chè khô/mẻ; Công suất 5,5 ÷ 6,0kW |
3,78 |
13 |
Máy đo độ ẩm |
Độ chính xác 0,001g; Cài đặt nhiệt độ 50 ÷ 2000C |
6,22 |
14 |
Máy sàng tơi |
Năng suất > 500kg/h; Công suất > 1,1kW |
2,44 |
15 |
Giàn héo |
Kích thước Dx Rx C > 1,1 x 0,55 x 1,7m, các tầng cách nhau >15cm |
5 |
16 |
Máng héo |
Kích thước DxRxC = (15÷25) x (1,5÷1,8) x (0,9÷1,1)m; Lưu lượng gió 34000÷42000 m3/giờ |
5 |
17 |
Khay lên men |
Kích thước >1x2m |
3,78 |
18 |
Nồi hơi |
Năng suất ≥ 400kg/h; Công suất > 1,1kW |
3,56 |
19 |
Thiết bị trần chè |
Dung tích 500 ÷ 600 lít |
3,56 |
20 |
Lò cấp nhiệt |
Lưu lượng gió 5000 ÷ 8000m3/h; Nhiệt lượng 600 ÷ 1000 MJ/ |
10,2 |
21 |
Bể làm nguội chè chần |
Dung tích 1,2 ÷ 1,5m3 |
3,56 |
22 |
Sàn rải chè |
Kích thước DxRxC=2x1,5x 0,7m |
3,56 |
23 |
Dụng cụ chứa mẫu chè tươi |
Mức chứa 2 ÷ 3kg chè tươi |
2,67 |
24 |
Quạt thông gió |
Công suất > 0,55kW |
14,89 |
25 |
Quạt ly tâm |
Công suất > 0,3kW |
6,44 |
26 |
Cân bàn |
Mức cân tối đa 500kg |
12,44 |
27 |
Nhiệt kế |
Thang nhiệt 0 ÷ 150°C |
9,78 |
28 |
Điều hòa 2 chiều |
Công suất > 12000BTU |
3,78 |
29 |
Đồng hồ |
Loại thông dụng trên thị trường |
17,56 |
30 |
Xe đẩy |
Tải trọng > 50kg |
15,33 |
31 |
Xe vận chuyển |
Tải trọng > 500kg |
9,33 |
32 |
Cây móc lò |
Dài > 2m, thép tròn >16mm |
9,78 |
33 |
Cây Thông lò |
Dài > 2m, thép tròn >16mm |
9,78 |
34 |
Cào đảo chè |
Bàng sắt > 4 răng, cán gỗ dài > 2m |
2,67 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Khổ A4, độ sáng 90 |
1 |
2 |
Dụng cụ học tập (Bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
4 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
5 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,005 |
6 |
Tranh, Ảnh (khổ A2) |
Tờ |
In màu khổ A2 kích thước 595x420mm |
0,17 |
7 |
Bút bảng trắng |
Cái |
Dầu, không phai |
0,03 |
8 |
Chè búp tươi |
kg |
Búp chè tươi thu hái ở độ trưởng thành 1 tôm 2-3 lá non |
8,3 |
9 |
Bao tải |
Cái |
Chất liệu dứa, chứa >25kg |
1 |
10 |
Dây buộc |
Cuộn |
Dây nilon 0,9-1kg/cuộn |
0,08 |
11 |
Găng tay tiệt trùng |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
12 |
Túi ni lông đựng chè |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
13 |
Gas |
kg |
Bình cao 1,2m; Đường kính > 37cm |
2,5 |
14 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
15 |
Chổi chít |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
16 |
Chổi nhựa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
17 |
Sọt đựng chè tươi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
18 |
Ủng |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
19 |
Mẹt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
20 |
Nia |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
21 |
Sàng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
22 |
Xẻng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
1,6 |
60 |
96 |
II |
Khu học thực tập, thực hành, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành |
3 |
340 |
1.020 |
III |
Khu chức năng, hạ tầng khác |
|
|
167,4 |