Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 37/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/10/2008 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Lữ Ngọc Cư |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THÓC TẺ DÙNG ĐỂ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DẦN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993; Nghị định số 74/CP, ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thông tư số 89-TC/TCT, ngày 09 tháng 11 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10, ngày 26 tháng 4 năm 2002; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT -BTC, ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1639/TTr-STC, ngày 26 tháng 09 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền ở địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh, cụ thể như sau:
Số TT |
Tên huyện, thành phố |
Đơn vị tính |
Mức giá |
1 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
đ/kg |
2.800 |
2 |
Các huyện: Krông Buk, Cư Mgar, Krông Pắk, Ea H’Leo, Krông Ana, Ea Kar, Cư Kuin |
đ/kg |
2.600 |
3 |
Các huyện: M’Drắk, Krông Bông, Krông Năng, Ea Súp, Lắk, Buôn Đôn |
đ/kg |
2.400 |
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định sô 02/2008/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có tên ghi tại Điều 1, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |