ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3671/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 1310/TTr-SNGV ngày 28/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ (có phụ lục kèm theo).
Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ nội
dung công bố thủ tục hành chính để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải
quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng CP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, PCT UBND tỉnh;
- V0, V4, KSTT1-4;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Thắng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3671/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thực
hiện tại TT HCC
|
|
LĨNH VỰC LÃNH SỰ
|
|
|
1
|
T-QNH-285853-TT
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc khối
chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước
ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường
hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy
cấp huyện)
|
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.
- Quy chế số 10/QC-TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế số
10-QC/TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại số 806/HD-SNGV ngày 25/5/2020 của Sở Ngoại vụ.
|
x
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LÃNH SỰ
1. Thủ tục cho phép cán bộ, công
chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc khối
chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước
ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường
hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp
huyện).
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, địa phương đề
nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các
cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý) đi nước ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01
tháng (trừ các trường hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của
Thường trực cấp ủy cấp huyện đi nước ngoài bằng kinh phí cá nhân dưới 01 tháng)
căn cứ bộ thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử
thành phần lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công để
được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích đến quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc nộp
qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.quangninh.gov.vn/
(Trước ngày dự kiến xuất cảnh ít nhất 08 ngày làm việc với trường hợp không phải
làm visa. Với trường hợp phải làm visa, cần tính thêm thời gian làm visa).
Bước 3: Công chức của Sở Ngoại
vụ trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh:
3.1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết
phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả chuyển cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy
định.
3.2. Đối với hồ sơ gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo/phản hồi cho người nộp hồ sơ hoàn chỉnh
theo quy định.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thẩm định trình UBND tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, UBND tỉnh cho phép hoặc không cho phép cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên, người lao động đi nước ngoài gửi về Sở Ngoại vụ và cơ quan đề nghị
cho phép cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên đi nước ngoài.
Bước 6: Cơ quan, địa phương căn
cứ vào thời gian ghi trong Giấy hẹn đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công nhận
kết quả hoặc nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan, địa phương (do UBND tỉnh gửi
Quyết định trực tiếp về đơn vị trình hồ sơ).
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh; gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích, hoặc nộp qua dịch vụ công
trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.quangninh.gov.vn/
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cơ quan, địa
phương đề nghị cho phép cá nhân hoặc đoàn đi nước ngoài. Nội dung văn bản nêu
rõ: Nước đến, thời gian, thành phần (nêu rõ là đảng viên hay không là đảng
viên), kinh phí, mục đích chuyến đi.
2. Đơn đề nghị cho phép đi nước
ngoài của cá nhân, trong đó nêu rõ: Là đảng viên (nếu cá nhân là đảng viên), mục
đích chuyến đi, nước đến, thời gian, nguồn kinh phí, cam kết về trách nhiệm thực
hiện các quy định của Đảng, pháp luật của Việt Nam và nước sở tại. Trường hợp
cơ quan, địa phương tổ chức đoàn đi phải gửi đơn kèm theo hồ sơ.
3. Văn bản đồng ý của cấp ủy hoặc
ý kiến đồng ý của cấp ủy xác nhận tại Đơn đề nghị nếu cá nhân đi nước ngoài là
đảng viên.
4. Văn bản của cơ quan trực thuộc
các cơ quan, địa phương (trường hợp cá nhân xin phép đi nước ngoài thuộc cơ
quan trực thuộc cơ quan, địa phương).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của UBND tỉnh cho phép đi nước ngoài
du lịch, thăm thân, chữa bệnh, học tập bằng tiền cá nhân dưới 01 tháng hoặc
văn bản trả lời không cho phép đi nước ngoài.
* Lệ phí
(nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép đi nước ngoài việc riêng bằng tiền cá nhân.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thời gian nộp hồ sơ Với trường hợp
không phải làm thủ tục visa: Trước khi xuất cảnh ít nhất 08 ngày: Với trường hợp
phải làm Visa, người nộp hồ sơ phải cộng thêm cả thời gian làm thủ tục visa.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.
- Quy chế số 10/QC-TU ngày
30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế số
10-QC/TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại số 806/HD-SNGV ngày 25/5/2020 của Sở Ngoại vụ.
* Ghi chú: phần chữ gạch chân, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Biểu Mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:……………………………………..1
Tên tôi là:……………………………………………… Giới tính:.………………………………
Chức vụ:………………………………………………. Số điện
thoại: …………………………
Đơn vị công
tác:…………………………………………………………………………………..
Là Đảng viên: (Ghi rõ là Đảng viên hoặc
không là Đảng viên)
Tôi làm đơn này xin phép cơ quan cho
tôi được đi nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Mục đích chuyến đi: ………………………………………………………………………...….2
2. Địa chỉ nơi đến:
…………………………………………………………………………………
3. Thời gian: Từ ngày………………………
đến ngày………………………………………….3
4. Kinh
phí:………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết thực hiện các thủ tục xuất
nhập cảnh theo đúng quy định hiện hành; chấp hành đúng quy định của Việt Nam và
nước sở tại đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đi nước ngoài. Kết
thúc chuyến đi có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Trong thời gian nghỉ đi nước ngoài
trên, tôi ủy quyền cho ông/bà……………………………, chức vụ: ……………… giải quyết công việc4.
Cấp
ủy quản lý trực tiếp5
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Thủ
trưởng cơ quan quản lý
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
1 Cơ
quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên
2 Ghi
cụ thể mục đích chuyến đi (nếu thăm thân, đưa người đi chữa bệnh, đưa đi học tập
đề nghị ghi rõ mối quan hệ với người thân, số điện thoại của người thân).
3 Ghi
cụ thể đã bao gồm thời gian đi và về hay chưa; ghi cụ thể chế độ nghỉ theo quy
định (nghỉ phép, nghỉ hè, nghỉ lễ, tết...)
4 Trường
hợp người xin phép đi nước ngoài là người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
5 Nếu
người xin phép đi nước ngoài là Đảng viên thì Chi bộ hoặc Đảng bộ nơi sinh hoạt
xác nhận và đóng dấu.