Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 3384/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/09/2016
Ngày có hiệu lực 06/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3384/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2673/SNN&PTNT-TT ngày 31 tháng 8 năm 2016 về việc tham mưu ban hành Kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2017.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2017.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Quyền

 

KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH THANH HÓA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3384/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT NĂM 2016

I. Diện tích, năng suất và sản lượng các cây trồng chính

Tổng diện tích gieo trồng cả năm 2016 đạt 435.028ha, bằng 99,1% KH và 98,0% so CK; tổng sản lượng lương thực cả năm ước đạt 1,72 triệu tấn. Trong đó: Vụ Đông, diện tích gieo trồng 49.089ha, đạt 96,3% KH và 98,1% so CK; sản lượng lương thực 93.778 tấn, đạt 88,6% KH và 93,9% so CK. Vụ Chiêm Xuân, diện tích gieo trồng 216.228ha, đạt 99,6% KH và 98,3% so CK; sản lượng lương thực 869.977 tấn, đạt 103,5% KH và 99,5% so CK. Vụ Thu Mùa, diện tích gieo trồng đạt 169.711ha, đạt 99,2% KH và 97,7% so CK; sản lượng lương thực ước đạt 762.634 tấn. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (giá so sánh năm 2010) cả năm ước đạt 13.578,9 tỷ đồng, đạt 100,2% so KH và 100,8% so CK (tăng 542 tỷ đồng).

Kết quả sản xuất một số cây trồng chính, như sau:

1. Cây lúa: diện tích lúa cả năm 253.992ha, đạt 105% KH và 98,8% CK; sản lượng ước đạt 1.486.895 tấn, đạt 106,2% KH và 100% CK. Vụ Chiêm Xuân 123.454ha, đạt 105,5 KH và 99,1% CK; năng suất 64,4 tạ/ha, đạt 101,4 KH và 102,2 CK; sản lượng 795.305 tấn, đạt 107% KH và 101,3% CK. Vụ Mùa 130.538ha (lúa nước 127.562ha, lúa nương rẫy 2.976ha), đạt 103,6% KH và 98,6% CK; năng suất ước đạt 53 tạ/ha; sản lượng ước đạt 691.851 tấn.

2. Cây ngô: diện tích ngô cả năm 52.927ha, đạt 88,2% KH và 93,2% CK, năng suất bình quân ước đạt 45,2 tạ/ha, sản lượng ngô ước đạt 239.233 tấn, đạt 89% KH và 97,6% CK. Vụ Đông 20.138ha, đạt 89,5% KH và 94,8% CK; năng suất 46,6 tạ/ha, đạt 99,1% KH và 99,1% CK; sản lượng 93.778 tấn, đạt 88,7% KH và 93,9% CK. Vụ Xuân 17.012ha, đạt 89% KH và 93,7% CK; sản lượng 74.672 tấn, đạt 87,3% KH và 97,7% CK. Vụ Thu 15.777 ha, đạt 85,3% KH và 90,7% CK; sản lượng ước đạt 70.783 tấn.

3. Cây lạc: diện tích cả năm 11.974ha, đạt 102,3% KH và 93,4% CK; sản lượng ước đạt 23.423 tấn, đạt 104,8% KH và 93,4% CK; trong đó: vụ Đông diện tích 1.468ha, sản lượng 1.022 tấn; vụ Xuân diện tích 9.341ha, sản lượng 20.168 tấn; vụ Thu diện tích 1.165ha, sản lượng ước đạt 2.233 tấn.

4. Cây đậu tương: diện tích cả năm 3.642ha, đạt 74,3% KH và 89,2% CK; sản lượng ước đạt 5.700 tấn, đạt 74% KH và 91% CK; trong đó: vụ Đông diện tích 2.692ha, sản lượng 4.179 tấn; vụ Xuân diện tích 233ha, sản lượng 361 tấn; vụ Thu diện tích 722ha, sản lượng ước đạt 1.155 tấn.

5. Cây mía: diện tích niên vụ 2016-2017 đạt 29.000ha, bằng 96,7% KH, giảm 3.200ha so CK; năng suất ước đạt 64,2 tấn/ha, đạt 102% KH, tăng 6,23 tấn/ha so CK; sản lượng dự kiến 1.861.800 tấn đạt 100% KH và CK. Trong đó, diện tích mía nguyên liệu đạt 26.650ha, bằng 91,6% KH, giảm 3.200ha so CK; năng suất dự kiến 65,8 tấn/ha, đạt 103,5% KH, tăng 8,3 tấn/ha so CK; sản lượng dự kiến 1.73 triệu tấn, đạt 93,3% KH, tăng 7.400 tấn so so CK.

6. Cây sắn: diện tích 17.500ha, đạt 120,7% KH, giảm 169ha so CK; năng suất ước đạt 145 tạ/ha, đạt 93,5% KH và giảm 2,4 tạ/ha so CK; sản lượng đạt 253.750 tấn, giảm 8.159 tấn so CK. Trong đó, sắn nguyên liệu: diện tích 11.000ha, đạt 100% KH; năng suất 163,1 tạ/ha đạt 95,9% KH và giảm 0,9 tạ/ha so CK; sản lượng 179.400 tấn, đạt 96% KH, giảm 7.600 tấn so CK.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT NĂM 2016

Năm 2016, tỉnh ta tiếp tục thực hiện tái cơ cấu sản xuất trồng trọt trong điều kiện gặp nhiều khó khăn, nhất là tình hình thời tiết diễn biến rất phức tạp. Vụ Đông mưa lớn đúng vào thời vụ gieo trồng ngô, đậu tương (hai đợt mưa lớn xảy ra trong từ ngày 12-23/9/2015) gây khó khăn cho việc thu hoạch lúa mùa và ngập úng gần 1.600ha ngô và đậu tương đã trồng, một số diện tích phải gieo trồng lại. Vụ Chiêm Xuân, đầu vụ thời tiết nắng ấm, đến thời vụ cấy gặp rét đậm, rét hại kéo dài và mưa bất thường (từ ngày 22-28/01/2016 nhiệt độ xuống thấp có nơi từ 6-80C, kèm theo mưa lớn, có nơi mưa trên 100mm như Yên Định 124mm, Đò Lèn 120mm, Triệu Sơn 138mm,...) làm thiệt hại gần 30.000ha lúa, trên 1.000ha mạ xuân muộn bị chết. Vụ Mùa nắng hạn đầu vụ, tại các huyện Quảng Xương, Tĩnh Gia có 750ha thiếu nước phải gieo cấy muộn và gần 3.500ha lúa đã cấy ở các huyện khác bị hạn nặng. Tuy nhiên, các cấp, các ngành đã có sự cố gắng trong chỉ đạo, điều hành sản xuất, cùng với nỗ lực của nông dân trong toàn tỉnh nên sản xuất trồng trọt năm 2016 đã đạt được những kết quả quan trọng.

[...]