BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3671/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 801/QĐ-TTG NGÀY 07/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG
TRÌNH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị
định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết
định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 -
2030;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021
-2030 (Sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị
có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: CT, KHCN, LĐTBXH, VHTTDL;
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
- Các Sở NN và PTNT;
- Lưu: VT, KTHT (Pg).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 801/QĐ-TTG NGÀY 07/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-KTHT
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày
07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo tổ
chức triển khai thực hiện kịp thời các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề giai đoạn 2021 - 2030 nhằm đạt được các mục
tiêu đã được xác định trong Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Xác định cụ
thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề.
3. Đảm bảo sự
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành địa phương có
liên quan, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện.
II. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
Chi tiết các
nhiệm vụ thực hiện kế hoạch theo phụ lục kèm theo
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Phối hợp với
các đơn vị có liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương
trình, với một số nội dung chính như: Rà soát, phân loại, sắp xếp lại các làng
nghề, làng nghề truyền thống; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình.
2. Chủ trì xây
dựng tiêu chí đánh giá, xếp loại hoạt động làng nghề gắn với các mục tiêu phát
triển bền vững; xây dựng và số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản
lý bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Việt Nam.
3. Phối hợp với
các địa phương rà soát, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung, ổn định cho phát
triển làng nghề và ngành nghề nông thôn.
4. Tổ chức các
hội chợ làng nghề, hội thi các sản phẩm thủ công mỹ nghệ thường niên, xây dựng
các điểm trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các chợ, cửa hàng, trung tâm thương
mại, các trạm nghỉ ven đường quốc lộ, điểm du lịch để quảng bá, xúc tiến thương
mại. Đồng thời phát triển thương hiệu các sản phẩm làng nghề phục vụ xuất khẩu
và tiêu dùng trong nước, đặc biệt cho phân khúc thị trường cao cấp.
5. Duy trì và
phát triển đội ngũ nghệ nhân, thợ giỏi, tạo nòng cốt thúc đẩy công tác đào tạo,
truyền nghề và bảo tồn, phát triển kỹ năng nghề truyền thống.
6. Tổ chức lại
sản xuất trong các làng nghề nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
và đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.
7. Phối hợp với
cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia công tác bảo tồn và
phát triển làng nghề Việt Nam.
8. Tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện
Chương trình và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các địa
phương để tổ chức quản lý và thực hiện có hiệu quả Chương trình.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên
quan theo chức năng nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện.
2. Các đơn vị chủ trì, phối hợp chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí
triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch được giao, cụ thể:
- Cục Kinh tế
hợp tác và PTNT chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội
dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này;
- Vụ Tổ chức
cán bộ hỗ trợ thành lập các Ban Vận động Hiệp hội ngành nghề; Vụ Hợp tác quốc tế
hướng dẫn các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm làng nghề để xuất khẩu.
- Các Tổng cục
Lâm nghiệp, Tổng cục Thuỷ sản, Cục Trồng trọt phối hợp với các địa phương triển
khai xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn
phục vụ sản xuất cho các làng nghề.
- Cục Chế biến
và PTTTNS, Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp phối hợp tổ chức các hoạt
động xúc tiến thương mại, quảng bá các sản phẩm làng nghề Việt Nam và cân đối bố
trí nguồn vốn xúc tiến thương mại để thực hiện các nội dung của kế hoạch này.
- Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương hướng dẫn các địa phương triển khai xây dựng các
sản phẩm OCOP của Làng nghề, phát triển du lịch nông thôn gắn với làng nghề và
cân đối bố trí nguồn kinh phí theo quy định để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
của Kế hoạch này./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAO TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 801/QĐ-TTG NGÀY 07/07/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG
TRÌNH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GIAI ĐOẠN 2021 -2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-KTHT
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề giai đoạn 2021 -
2030 theo Quyết định số 801/QĐ-TTg.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Văn bản hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện Chương trình
|
Năm 2022
|
2
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp
loại hoạt động làng nghề gắn với các mục tiêu phát triển bền vững
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tiêu chí phân loại làng
nghề
|
Năm 2023
|
3
|
Xây dựng và số hóa hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề
Việt Nam
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị có liên quan
|
Cở sở dữ liệu được số hóa
|
Năm 2024
|
4
|
Xây dựng bản đồ số các làng
nghề truyền thống Việt Nam
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Hiệp hội và các đơn vị có liên quan
|
Bản đồ số làng nghề
|
Năm 2025
|
5
|
Hỗ trợ thành lập các Ban Vận
động thành lập các Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Các doanh nghiệp, Hợp tác xã và người dân
|
Các Ban Vận động thành lập Hiệp
hội
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
6
|
Hướng dẫn và cập nhật về các điều
kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu đối với các thị
trường Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Công văn
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
7
|
Xây dựng các vùng nguyên liệu
tập trung cung cấp cho các làng nghề
|
|
|
|
|
7.1
|
Vùng nguyên liệu song mây,
tre, nứa
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Địa phương và các đơn vị liên quan
|
Các vùng nguyên liệu tập trung
|
Giai đoạn 2022 -2030
|
7.2
|
Vùng nguyên liệu cói, dâu
tằm..
|
Cục Trồng trọt
|
Địa phương và các đơn vị liên quan
|
Các vùng nguyên liệu tập trung
|
Giai đoạn 2022 -2030
|
7.3
|
Vùng nguyên liệu phục vụ
cho các làng nghề chế biến thủy sản (nước mắm, mắm tôm, các loại thủy sản sơ
chế...)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Địa phương và các đơn vị liên quan
|
Các vùng nguyên liệu tập trung
|
Giai đoạn 2022 -2030
|
7.4
|
Vùng nguyên liệu muối
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Địa phương và các đơn vị liên quan
|
Các vùng nguyên liệu tập trung
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
8
|
Xây dựng nội dung, chương
trình và kế hoạch đào tạo, truyền nghề cho các lao động trong các làng nghề
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Số lượng lao động được đào tạo
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
9
|
Tổ chức Hội thi sản phẩm thủ
công mỹ nghệ thường niên
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Hội thi
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
10
|
Tổ chức Hội chợ làng nghề hàng
năm; Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại quảng bá giới thiệu các sản phẩm
làng nghề
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Hội chợ, Các sự kiện
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
11
|
Hỗ trợ các hội, hiệp hội,
doanh nghiệp phối hợp với các địa phương xây dựng các trung tâm bảo tồn và
phát triển các giá trị của nghề, làng nghề.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Các trung tâm
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
12
|
Hỗ trợ xây dựng các sản phẩm
OCOP các Làng nghề
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Các sản phẩm
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
13
|
Hỗ trợ xây dựng bảo tồn và
phát triển làng nghề gắn với du lịch nông thôn
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Số làng nghề
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
14
|
Rà soát các nội dung, chính sách
hỗ trợ bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Giai đoạn 2022 - 2030
|
15
|
Truyền thông, tuyên truyền, vận
động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Văn phòng Bộ và Các đơn vị có liên quan
|
Tin/bài/phóng sự/Clip/ảnh/ấn
phẩm...
|
Giai đoạn 2022-2030
|
16
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện Chương trình tại các địa phương; đề xuất tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tờ trình / Công văn / Báo cáo
|
Giai đoạn 2022-2030
|
17
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo
công tác bảo tồn và Phát triển làng nghề Việt Nam
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Phối hợp với các đơn vị có liên quan
|
Hội nghị, hội thảo
|
Giai đoạn 2022-2030
|
18
|
Tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện nội dung Quyết định 801/QĐ-TTg 6 tháng, hàng năm và giai đoạn.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Báo cáo
|
Giai đoạn 2022-2030
|
19
|
Tổ chức Sơ kết thực hiện Quyết
định 801/QĐ-TTg
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Hội nghị, báo cáo
|
Năm 2025
|
20
|
Tổng kết kết quả thực hiện
Quyết định 801/QĐ-TTg
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Hội nghị, báo cáo
|
Năm 2030
|