ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 364/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2018/NQ-HĐND
NGÀY 06/12/2018 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016
của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi, gắn với định hướng
thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến năm 2025; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 27/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng
Nam về phát triển du lịch Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch
miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Tờ trình số 18/TTr- SVHTTDL ngày 25/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển
du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ
trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 tại 21 điểm du lịch
thuộc 09 huyện, gồm: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước (chi tiết theo Phụ lục 1).
1.2. Đối tượng áp dụng
a) UBND huyện, UBND cấp xã
thuộc 09 huyện miền núi.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoạt động
kinh doanh du lịch tại các điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi.
2. Nguyên tắc, phương thức
hỗ trợ
a) Môi điêm du lich chi đươc
ngân sach nha nươc hô trơ môt lân theo nội dung quy đinh tại Quyết định này.
Riêng đối với điểm Hòn Kẽm Đá Dừng sẽ được hỗ trợ hạng mục đầu tư hạ tầng tại
02 điểm thuộc địa bàn 02 huyện Hiệp Đức và Nông Sơn, Trường hợp cùng môt nôi
dung , đối tượng đươc hô trơ theo quy đinh tại Quyết định này thì không được hỗ
trợ theo các quy định kh ác và ngươc lai .
b) Đối với UBND các huyện,
UBND cấp xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, ngân sách nhà nước hỗ
trợ các nội dung theo Quyết định này; kinh phí hỗ trợ được thực hiện sau khi
xây dựng kế hoạch, thiết kế, dự toán, hồ sơ, thủ tục theo quy định và được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt.
Riêng trong năm 2019, căn cứ
Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành một số
giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước, các chủ đầu tư gửi hồ sơ, thủ tục thẩm định nguồn đối
với các dự án theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định này về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổng hợp và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/3/2019. Các
năm tiếp theo, các chủ đầu tư triển khai thực hiện theo cơ chế điều hành kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh.
c) Đối với doanh nghiệp,
ngân sách nhà nước hỗ trợ các nội dung về đầu tư hạ tầng, xây dựng và phát triển
sản phẩm du lịch quy định tại Khoản 3.1 và Khoản 3.2, Điều 1, Quyết định này.
Sau khi hoàn thành và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, căn cứ hồ sơ thiết kế,
dự toán và khối lượng nghiệm thu, hồ sơ quyết toán, ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ
kinh phí.
d) Đối với các điểm du lịch
được hỗ trợ vào các năm 2024 và 2025 theo lộ trình, một số nội dung hỗ trợ (tại
Điểm a, Mục 3.4; Điểm a, c và d, Mục 3.5, Khoản 3, Điều 1, Quyết định này) vẫn
sẽ được triển khai theo đúng quy định trong các năm tiếp theo (2026 và 2027).
e) Đối với các hạng mục thuộc
phần Hỗ trợ chung cho các điểm du lịch tại Mục II, Phụ lục 3b của Quyết định
này, 80% nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ được cấp cho cơ quan chủ trì triển khai thực
hiện theo nguồn vốn sự nghiệp, 20% còn lại do các huyện cân đối nguồn ngân sách
địa phương để đối ứng hoặc xã hội hóa và tự thanh quyết toán theo thẩm quyền.
3. Nội dung, mức hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại
các điểm du lịch
a) Hỗ trợ xây dựng đường
giao thông nối từ các trục quốc lộ (QL), tỉnh lộ (ĐT), huyện lộ (ĐH) đến điểm
du lịch, mức hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa không quá 3.000 triệu đồng/1điểm
du lịch.
b) Hỗ trợ xây dựng đường nội
bộ tại điểm du lịch, mức hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa không quá 2.000
triệu đồng/1điểm du lịch.
c) Bãi đỗ xe
Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ
đầu tư 01 bãi đỗ xe với diện tích tối thiểu 300m2, có mái che một phần, mức hỗ
trợ đầu tư mới không quá 450 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá
112 triệu đồng.
d) Nhà đón tiếp
Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ
đầu tư 01 nhà đón tiếp với diện tích tối thiểu 160m2, mức hỗ trợ đầu tư mới
không quá 1.200 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá 300 triệu đồng.
đ) Nhà vệ sinh công cộng
Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ
đầu tư 01 nhà vệ sinh công cộng với diện tích tối thiểu 30m2, gồm: 02 buồng vệ
sinh nam, 02 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang thiết
bị cao cấp; mức hỗ trợ đầu tư mới không quá 350 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư
nâng cấp không quá 87 triệu đồng.
3.2. Hỗ trợ xây dựng và phát
triển sản phẩm du lịch
a) Hỗ trợ công tác khảo sát,
tư vấn xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch tại điểm du lịch, mức hỗ trợ không
quá 100 triệu đồng/1 điểm du lịch.
b) Hỗ trợ phát triển các dịch
vụ phục vụ khách du lịch: Phục dựng văn nghệ dân gian, ẩm thực truyền thống;
xây dựng quy trình mẫu về nghề truyền thống; xây dựng sản vật nông sản làm quà
tặng lưu niệm cho khách du lịch, mức hỗ trợ không quá 150 triệu đồng/1 điểm du
lịch.
3.3. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
phát triển nguồn nhân lực du lịch
a) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ; tập huấn các kỹ năng làm du lịch, phát
triển du lịch dựa vào cộng đồng, mức hỗ trợ các khóa tập huấn không quá 200 triệu
đồng/1điểm du lịch.
b) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập
huấn kỹ năng quản lý điểm du lịch cho hợp tác xã, tổ hợp tác tại các điểm du lịch,
mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/1điểm du lịch.
c) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập
huấn kiến thức quản lý chung về du lịch cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
nhà nước về du lịch, mức hỗ trợ các khóa tập huấn không quá 100 triệu đồng/năm/09
huyện.
d) Hỗ trợ các nghệ nhân có
trực tiếp tổ chức truyền nghề cho người dân tại các điểm du lịch, mức hỗ trợ
không quá 100 triệu đồng/năm/09 huyện.
3.4. Hỗ trợ tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về phát triển du lịch
a) Hỗ trợ thực hiện tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực bảo tồn và quảng bá sản phẩm du
lịch của cộng đồng dân cư nơi có sản phẩm du lịch, mức hô trơ không qua 30
triêu đông/1 điểm du lịch/năm, mỗi điểm du lịch được hỗ trợ không quá 03 năm.
b) Hỗ trợ tổ chức các chuyến
tham quan, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch, mức hỗ trợ không quá 100 triệu
đồng/1 điểm du lịch.
3.5. Hỗ trợ công tác xúc tiến,
quảng bá du lịch
a) Ấn phẩm
Hỗ trợ thiết kế, in ấn phát
hành các tờ rơi, tập gấp, bản đồ, sổ tay, video du lịch giới thiệu về điểm du lịch,
mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/năm/1 điểm du lịch. Thời gian được hỗ trợ 03
năm kể từ khi điểm du lịch được công nhận.
Hỗ trợ thiết kế, in ấn phẩm
chung quảng bá du lịch miền núi, mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng trong 03
năm (2023 - 2025).
b) Quảng bá trên các website
Hỗ trợ quảng bá điểm du lịch
trên các website du lịch có uy tín hoặc xây dựng website điểm du lịch, mức hỗ
trợ không quá 15 triệu đồng/1điểm du lịch.
Hỗ trợ duy trì hoạt động
website, mức hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/năm/1 điểm du lịch; thời gian hỗ trợ
trong 03 năm đầu khi website chính thức hoạt động.
Ngoài ra, hỗ trợ miễn phí giới
thiệu điểm du lịch trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Website du lịch Quảng Nam.
c) Tham gia các hội chợ, triển
lãm du lịch
Hỗ trợ tham gia các hội chợ
chuyên ngành du lịch, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/1điểm du lịch/lần, hỗ
trợ không quá 02 lần/năm trong 03 năm.
d) Hỗ trợ tổ chức các chương
trình khảo sát, xây dựng tour, quảng bá tuyến, điểm du lịch cho cac doanh
nghiêp lư hanh , báo chí trong nươc và quốc tế, mức hỗ trợ không quá 200 triệu
đồng/năm/09 huyện kể từ năm 2021.
4. Nguồn kinh phí và phân
kỳ thực hiện
4.1. Tổng kinh phí và phân kỳ
thực hiện: 91.922 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 2 và Phụ lục 3a, 3b.)
4.2. Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ:
Ngân sách tỉnh đảm bảo 80%; ngân sách huyện và xã hội hóa đảm bảo 20%.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Là cơ quan đầu mối chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong việc triên khai th ực
hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
đảm bảo theo đúng quy định.
b) Phối hợp với UBND cac huy
ện xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện quy định hỗ trợ hằng năm gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà
nước, trình UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện.
c) Giải quyết theo thẩm quyền
hoặc đề xuất UBND tỉnh xử lý kịp thời các vướng mắc, phát sinh trong thực tế. Định
kỳ cuối năm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực
hiện giai đoạn 2019 - 2020 và tổng kết thực hiện Nghị quyết.
d) Chủ trì, theo dõi quá
trình thực hiện và tham mưu UBND tỉnh xem xét, ưu tiên hỗ trợ đầu tư các điểm
du lịch sớm hơn theo lộ trình trong trường hợp các điểm du lịch đó có khả năng
đầu tư phát triển để kết nối liên hoàn với các điểm du lịch khác, đã cân đối được
nguồn vốn đối ứng và hoàn chỉnh đầy đủ các hồ sơ liên quan; tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh lộ trình hỗ trợ đầu tư.
e) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ chung cho
các điểm du lịch tại Mục II, Phụ lục 3b của Quyết định này. Chủ trì xây dựng kế
hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính trước ngày 01 tháng 10 hàng năm để thẩm
định, phê duyệt, cấp kinh phí hỗ trợ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
bố trí nguồn vốn đầu tư trong dự toán hằng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn doanh
nghiệp thực hiện quy trình, thủ tục hỗ trợ đối với các nội dung về đầu tư hạ tầng.
c) Kiểm tra, giám sát việc
giải ngân kế hoạch vốn hằng năm từ nguồn đầu tư theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
bố trí nguồn vốn sự nghiệp trong dự toán kế hoạch hằng năm để thực hiện chính
sách hỗ trợ.
b) Chủ trì, hướng dẫn và thực
hiện thẩm định các thủ tục, hồ sơ hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương, cá nhân
liên quan.
c) Kiểm tra, giám sát việc sử
dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và hướng dẫn việc thực hiện thanh
quyết toán theo quy định.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với
UBND các huyện va các cơ quan liên quan thẩm định các dự án hạ tầng giao thông
được hỗ trợ; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án
về hạ tầng giao thông ở cơ sở.
b) Phối hợp với UBND các huyện
va cơ quan , đơn vị liên quan lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống đường
giao thông đến các khu, điểm du lịch.
5. Sở Xây dựng hướng
dẫn, thẩm định hồ sơ, thủ tục liên quan đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng tại
các điểm du lịch được hỗ trợ theo Quyết định này; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định của pháp luật về chất lượng công trình.
6. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trong xây dựng các dự án phát triển du lịch cộng đồng gắn với
xây dựng nông thôn mới và Đề án OCOP tại các địa phương.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các
nghệ nhân mở các lớp truyền nghề cho lao động nông thôn. Phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động người dân, du
khách bảo vệ rừng, bảo vệ cảnh quan môi trường du lịch.
7. Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung liên quan được quy định tại Quyết định này.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam tích cực phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan chuyên môn xây dựng
chuyên trang, chuyên mục, tăng cường tin, bài tuyên truyền về chủ trương phát
triển du lịch miền núi của tỉnh.
9. UBND các huyện: Tây
Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Nông
Sơn, Tiên Phước
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng
tăng cường tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về phát triển du lịch nói chung và du lịch miền núi nói riêng.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trong công tác quản lý, bảo tồn các di tích, danh thắng gắn
với phát triển du lịch. Tăng cường công tác xúc tiến du lịch, mời gọi doanh
nghiệp đầu tư phát triển du lịch tại địa phương.
c) Chủ trì xây d ựng hồ sơ,
dự toán kinh phí hỗ trợ thông qua Sơ Văn hoa, Thê thao va Du lich , Sơ Kê hoach
và Đầu tư và Sở Tài chính để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 01
tháng 8 hăng năm; thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức giám sát chất lượng
công trình, thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân liên quan đúng quy định.
d) Thẩm định nội dung các dự
án đầu tư theo thẩm quyền và cân đối bố trí vốn đối ứng của địa phương hoặc huy
động xã hội hóa (20%) để thực hiện hỗ trợ đạt hiệu quả.
e) Định kỳ hằng năm, báo cáo
tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh với UBND tinh thông qua S ở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 01 tháng 10.
10. Tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động du lịch có trách nhiệm sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đúng quy định
và đạt hiệu quả.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành:
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại
vụ, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Thông tin và Truyền
thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
Liên minh Hợp tác xã, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Nam; Chủ
tịch UBND các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, TH, NC, KGVX.
D:\Thanh 2019\DL\QD trien khai thuc hien
NQ 47 Ph trien DL mien nui-L2.doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 21 ĐIỂM DU LỊCH TẠI 09 HUYỆN MIỀN NÚI
TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Địa phương
|
Điểm du lịch
|
1
|
Tiên Phước
|
Làng du lịch cộng đồng Lộc
Yên
|
2
|
Khu sinh thái Hố Quờn
|
3
|
Làng sinh thái Thanh Khê -
Thác Ồ Ồ
|
4
|
Bắc Trà My
|
Làng du lịch cộng đồng Cao
Sơn
|
5
|
Khu di tích lịch sử cách mạng
Trung Trung bộ, Nước Oa
|
6
|
Nam Trà My
|
Vườn sâm Tắk Ngo
|
7
|
Làng văn hóa du lịch cộng đồng
Mô Chai
|
8
|
Nam Giang
|
Làng dệt Zara
|
9
|
Thác G'răng
|
10
|
Không gian tái hiện di
tích lịch sử đường mòn Hồ Chí Minh
|
11
|
Đông Giang
|
Làng du lịch cộng đồng
Bhơhôồng 1
|
12
|
Làng du lịch cộng đồng
Đhrôồng
|
13
|
Tây Giang
|
Làng du lịch sinh thái
Pơmu
|
14
|
Điểm dừng chân Eo Aliêng
|
15
|
Làng du lịch cộng đồng
thôn Ariêu, xã Tr'hy
|
16
|
Hiệp Đức
|
Thắng cảnh Khe Cái
|
17
|
Khu di tích Căn cứ Khu V
|
18
|
Nông Sơn
|
Điểm du lịch Đại Bình
|
19
|
Hiệp Đức, Nông Sơn
|
Hòn Kẽm đá Dừng
|
20
|
Phước Sơn
|
Khu bảo tồn Văn hóa người
Bhnong (Gié-Triêng)
|
21
|
Du lịch cộng đồng Lao Đu
xã Phước Xuân
|