Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức hỗ trợ, trợ cấp cụ thể theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 3602/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/11/2018 |
Ngày có hiệu lực | 26/11/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Đào Công Thiên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, TRỢ CẤP CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT NGÀY 27/6/2016 CỦA LIÊN BỘ: TÀI CHÍNH - NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 3355/TTr-SNN ngày 19 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ, trợ cấp cụ thể theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung: Theo thực tế thiết kế, dự toán, trong mức quy định tại: Điểm b, Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Điểm b, Khoản 4, Điều 5 Thông tư số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT, tối đa 6.600.000 đồng/ha/06 năm.
2. Mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ: Theo quy định tại: Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
a) Trồng rừng sản xuất:
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/ha/06 năm, đối với trồng rừng cây gỗ lớn; trong đó:
+ Trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất: 4.000.000 đồng/ha (hỗ trợ chi phí cây giống, phân bón và nhân công).
+ Chăm sóc rừng năm thứ 2 và năm thứ 3: 1.500.000 đồng/ha/năm (hỗ trợ chi phí nhân công).
+ Chăm sóc rừng năm thứ 4, năm thứ 5 và năm thứ 6: 1.000.000 đồng/ha/năm (hỗ trợ chi phí nhân công).
- Hỗ trợ 8 triệu đồng/ha/04 năm, đối với trồng rừng cây gỗ nhỏ; trong đó:
+ Trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất: 4.500.000 đồng/ha (hỗ trợ chi phí cây giống, phân bón và nhân công).
+ Chăm sóc rừng năm thứ 2: 1.500.000 đồng/ha (hỗ trợ chi phí nhân công).
+ Chăm sóc rừng năm thứ 3 và năm thứ 4: 1.000.000 đồng/ha/năm (hỗ trợ nhân công).
b) Phát triển lâm sản ngoài gỗ: Thực hiện theo mức hỗ trợ của trồng rừng sản xuất đối với cây gỗ lớn theo Điểm a Khoản 2 trên đây.
3. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT.
a) Mức trợ cấp gạo xác định cho từng hộ gia đình: Diện tích nương rẫy chuyển đổi sang trồng rừng được hỗ trợ tối thiểu từ 0,5 ha trở lên; theo số khẩu thực tế của hộ, nhưng tối đa không quá 4 khẩu/hộ; mỗi khẩu được cấp 15 kg gạo/khẩu/tháng hoặc bằng tiền tương ứng với giá trị 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp trong thời gian chưa tự túc được lương thực.
b) Thời gian hỗ trợ gạo: Bắt đầu tính từ năm triển khai trồng rừng.
- Đối với trồng rừng cây gỗ lớn: 07 năm.
- Đối với trồng rừng cây gỗ nhỏ: 04 năm.
- Số lần trợ cấp: 04 lần/năm (định kỳ 3 tháng một lần).
4. Triển khai thực hiện quy định tại Khoản 3, Điều 11 của Nghị định số 75/2015/NĐ-CP: