Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 36/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Nguyễn Trung Hiếu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Dịch vụ pháp lý |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2015/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG VÀ MỨC TRẦN CHI
PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng) và mức trần chi phí chứng thực đối với Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
2. Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
3. Người yêu cầu chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp chi phí để thực hiện việc đó.
Điều 2. Mức trần thù lao công chứng
1. Soạn thảo (bao gồm soạn, đánh máy, in ấn) các hợp đồng, giao dịch và các việc khác liên quan đến công chứng.
a) Soạn thảo hợp đồng, giao dịch về các loại về bất động sản, động sản là xe ô tô, tàu thuyền, phương tiện thủy nội địa, di chúc, văn bản khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản: tối đa 120.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
b) Soạn thảo hợp đồng mua bán, tặng cho xe mô tô, gắn máy: tối đa 50.000 đồng/hợp đồng.
c) Soạn thảo giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản, thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: tối đa 100.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
d) Soạn thảo các loại hợp đồng, giao dịch khác: tối đa 70.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
2. Đánh máy, sao chụp giấy tờ, văn bản công chứng
a) Đánh máy giấy tờ, văn bản (bao gồm in văn bản): tối đa 5.000 đồng/trang giấy A4.