Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 36/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/09/2014
Ngày có hiệu lực 28/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Xuân Tiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2014/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 18 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính và Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 189/TTr-STP ngày 27 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

Quyết định này quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng, bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật sau:

a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;

b) Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;

2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác của các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên đối với từng ngành và lĩnh vực cụ thể.

3. Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 ngày 3 tháng 2012 của liên Bộ: Tài chính và Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP).

4. Mức chi cụ thể: (Theo Phụ lục đính kèm)

Đối với các mức chi không quy định tại phần Phụ lục được thực hiện và áp dụng theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP.

5. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân:

a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh: Phân bổ tối đa 9.000.000đồng/văn bản; trong đó: cơ quan chủ trì xây dựng văn bản tối đa 8.500.000đồng/văn bản; chi cho công tác thẩm định, thẩm tra văn bản tối đa 500.000đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

- Cấp huyện: Phân bổ tối đa 7.000.000đồng/văn bản; trong đó: cơ quan chủ trì xây dựng văn bản tối đa 6.600.000đồng/văn bản; chi cho công tác thẩm định, thẩm tra văn bản tối đa 400.000đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

- Cấp xã: Phân bổ cho cơ quan chủ trì soạn thảo tối đa 5.000.000 đồng/văn bản.

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân được sửa đổi, bổ sung:

- Cấp tỉnh: Phân bổ tối đa 7.200.000đồng/văn bản; trong đó: cơ quan chủ trì xây dựng văn bản tối đa 6.700.000đồng/văn bản; chi cho công tác thẩm định, thẩm tra văn bản tối đa 500.000đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

- Cấp huyện: Phân bổ tối đa 5.500.000đ/văn bản; trong đó: cơ quan chủ trì xây dựng văn bản tối đa 5.100.000đồng/văn bản; chi cho công tác thẩm định, thẩm tra văn bản tối đa 400.000đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

- Cấp xã: Phân bổ cho cơ quan chủ trì soạn thảo tối đa 4.000.000 đồng/văn bản.

[...]