Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 36/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2010 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ 3 (từ ngày 06 đến ngày 09/12/2011) về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước tại Mục I, Phần A Quy định kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện trong năm 2012, như sau:
1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I, Phần A thành: “Phí xăng, dầu/Thuế bảo vệ môi trường”.
2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ bốn, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I, Phần A thành: “Tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp một lần cho toàn bộ thời gian thuê”.
3. Bổ sung vào gạch đầu dòng thứ năm, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I, Phần A nội dung sau: “+Thu tiền sử dụng đất từ các khu, cụm công nghiệp”.
4. Sửa đổi số thứ tự thứ 2, bảng chi tiết tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I, Phần A thành:
ĐVT: tỷ lệ (%)
Số TT |
Tên khoản thu |
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
NS cấp huyện TP |
Ngân sách cấp xã |
2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất/thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế chuyển quyền sử dụng đất |
100 |
0 |
30 |
70 |
5. Sửa đổi số thứ tự thứ 2, bảng chi tiết tại Điểm 2.2, Khoản 2, Mục I, Phần A thành:
ĐVT: tỷ lệ (%)
SốTT |
Tên khoản thu |
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
NS cấp huyện |
Ngân sách cấp xã |
2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất/thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế chuyển quyền sử dụng đất |
100 |
0 |
30 |
70 |
6. Sửa đổi số thứ tự thứ 2, bảng chi tiết tại Điểm 2.3, Khoản 2, Mục I, Phần A thành:
ĐVT: tỷ lệ (%)
Số TT |
Tên khoản thu |
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
NS cấp huyện |
Ngân sách cấp xã |
2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất/thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế chuyển quyền sử dụng đất |
100 |
0 |
30 |
70 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành; các nội dung khác tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |