BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số : 36 /2006/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
CHẾ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE
MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng,
Tài chính, LĐ - TB&XH;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
QUY
CHẾ
BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG bộ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 36 /2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải).
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
2. Quy chế này không áp dụng đối với
người điều khiển xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông đường bộ bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp di
chuyển trên đường bộ đang khai thác.
2. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) là giấy chứng
nhận cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định của Quy chế này để điều khiển
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Chương 2
BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Điều
kiện dự học bồi dưỡng
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam.
2. Đủ 18 tuổi trở lên.
3. Có đơn đề nghị học bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ theo quy định tại Phụ lục I của Quy chế này.
Điều 5. Cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ
1. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
2. Cơ sở đào tạo cấp bằng hoặc chứng
chỉ nghề cho người điều khiển xe máy chuyên dùng có đủ các điều kiện sau:
a) Phòng học Luật Giao thông đường bộ
có đủ tài liệu giảng dạy, sa hình, biển báo hiệu giao thông đường bộ theo quy
định;
b) Giáo viên giảng dạy phải có trình
độ trung cấp chuyên ngành trở lên; có Chứng chỉ sư phạm và am hiểu luật giao
thông đường bộ.
Điều 6. Chương
trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ
TT
|
Nội dung học
|
Số tiết học
|
1
|
Luật Giao thông đường bộ.
|
12
|
2
|
Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam.
|
8
|
3
|
Quy định xử xử lý về vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
4
|
4
|
Quy định về cấp đăng ký, biển số;
kiểm định xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
|
3
|
5
|
Ôn tập, kiểm tra
|
5
|
|
Tổng cộng
|
32
|
Điều 7. Trách
nhiệm của cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
1. Tuyển sinh và đào tạo theo nội
dung, chương trình quy định.
2. Đăng ký lớp học và địa điểm bồi
dưỡng kiến thqức pháp luật giao thông đường bộ với Sở Giao thông vận tải, Giao
thông công chính.
3. Tổ chức kiểm tra và cấp Chứng chỉ
cho người học.
4. Thu và sử dụng học phí theo quy
định.
5. Báo cáo Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông công chính công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ theo quy định.
Chương 3
CẤP
VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ
Điều 8. Chứng
chỉ
1. Người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ, ngoài việc phải có bằng hoặc chứng chỉ nghề điều
khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo nghề cấp, còn phải có Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
2. Mẫu Chứng chỉ được quy định tại Phụ
lục II của Quy chế này.
3. Chứng chỉ có giá trị không thời hạn
và được sử dụng trong phạm vi cả nước.
Điều 9. Cấp
Chứng chỉ
1. Sau 05 ngày làm việc, đối với người
đã qua kiểm tra và được thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận đạt
kết quả.
2. Sau 05 ngày làm việc, đối với người
có Giấy phép lái xe ôtô có số giờ học luật giao thông đường bộ cao hơn số giờ
học quy định tại Điều 6 của Quy chế này và có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn
điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo nghề cấp còn hiệu lực và có đơn
đề nghị cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.
Điều 10. Cấp
lại Chứng chỉ
1. Người có Chứng chỉ bị mất hoặc bị
hư hỏng và có tên trong hồ sơ lưu tại nơi cấp Chứng chỉ được xét cấp lại Chứng
chỉ.
2. Hồ sơ cấp lại bao gồm:
a) Đơn xin cấp lại Chứng chỉ theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV của Quy chế này;
b) Chứng chỉ bị hỏng hoặc đơn trình
báo mất có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã, nơi cư trú hoặc thủ trưởng
cơ quan, đơn vị.
3. Thời hạn cấp lại sau 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 11. Thu
hồi Chứng chỉ
Người có Chứng chỉ bị thu hồi trong
các trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm quy định của Quy chế này.
Chương 4
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 12. Cục
Đường bộ Việt Nam
1. Tổ chức hướng dẫn thực hiện các quy
định của Quy chế này.
2. In, phát hành và thống nhất quản lý
việc sử dụng phôi Chứng chỉ trong phạm vi cả nước;
3. Ban hành tài liệu bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham
gia giao thông đường bộ.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng
hợp công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ trong phạm vi cả
nước; báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
Điều 13. Sở
Giao thông vận tải, Giao thông công chính
1. Kiểm tra các khoá học bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ và cấp phôi Chứng chỉ cho cơ sở đào
tạo.
2. Lưu giữ các tài liệu có liên quan
đến công tác quản lý bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho
người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3. Tháng 1 hàng năm báo cáo Bộ Giao
thông vận tải (qua Cục Đường bộ Việt nam) về việc bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
đường bộ.
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐƠN
ĐỀ
NGHỊ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định
số: 36 /2006/ ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
Kính gửi:…………………………………….……..….……………
Tôi là: (chữ in hoa) ………….……Quốc
tịch……..…………Nam (nữ)…………..
Sinh
ngày……….tháng………..năm..………………………………………………
Nơi cư
trú.......……………………………….……………………….……………...
Đơn vị công
tác…………………………….……………………………….………
Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu)............................................... do ………………………………….cấp
ngày……tháng……năm…………………….
Đề nghị cho tôi được dự khóa bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham
gia giao thông đường bộ.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…………..ngày…….tháng……..năm……….
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
Gửi kèm theo đơn:
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp theo kiểu
Giấy chứng minh nhân dân.
- Bản phôtô Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu.
PHỤ LỤC II
MẪU
CHỨNG CHỈ
BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC VỀ PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định
số: 36 /2006/ ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
I. Mẫu Chứng chỉ
1. Kích thước:
- Dài 86 mm;
- Rộng 54 mm;
2. Chất liệu:
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1 - Phải xuất trình Chứng chỉ này khi người làm nhiệm vụ kiểm tra
trật tự an toàn giao thông yêu cầu theo quy định.
2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xoá, cho muợn Chứng chỉ.
3. Trường hợp bị mất, hỏng Chứng chỉ phải báo ngay cho cơ quan quản
lý để được xem xét giải quyết.
|
|
- Giấy loại tốt;
- Có hoa văn chống làm giả;
- Màu vàng nhạt, có viền đỏ xung
quanh.
a. Mặt trước
Số cấp chứng ch
b. Mặt sau:
Ghi chú:
1. Số cấp Chứng chỉ phục vụ cho công
tác quản lý người được cấp, bao gồm 8 ký tự:
- Sáu ký tự đầu là chữ số tự nhiên từ
nhỏ đến lớn.
- Hai ký tự cuối là mã số cấp Chứng
chỉ. Mã số cấp Chứng chỉ quy định cho từng địa phương theo mã số đăng ký, cấp
biển số xe máy chuyên dùng tại Phụ lục II của Quy định về việc cấp đăng ký,
biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và báo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có
tham gia giao thông đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4381/2001/QĐ -
BGTVT. ngày 19/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. In Chứng chỉ dùng phông chữ Vntime,
VntimeH:
a) Mầu của chữ và số là mầu đen;
b) Họ và tên người được cấp là chữ in
hoa;
3. Đóng dấu Chứng chỉ: Có hai dấu đóng
trên Chứng chỉ:
a) Dấu mực đỏ của cơ sở đào tạo đóng
vào chữ ký người cấp Chứng chỉ theo quy định;
b) Dấu nổi của cơ sở đào tạo đóng giáp
lai vào 1/4 góc dưới bên phải của ảnh.
PHỤ LỤC III
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định
số: 36 /2006/ ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
Kính gửi:…………………………………….……..….…………….
Tôi là: (chữ in hoa) ………………Quốc
tịch……..…………Nam (nữ)…………..
Sinh
ngày……….tháng………..năm………………………………………………
Nơi cư
trú......……………………………….……………………….……………...
Đơn vị công
tác…………………………….……………………………….………
Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu)……………..………...………..do …………………………………………cấp ngày....tháng ….năm…………………
Hiện
đã có:
+
Giấy phép lái xe ô tô do .....................................cấp ngày … tháng
… năm.........
+
Bằng hoặc Chứng chỉ nghề điều khiển xe máy chuyên dùng do ………………….
……..…………………………………………………..cấp ngày....tháng....năm.......
Đề nghị cho tôi được cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên
dùng tham gia giao thông đường bộ.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. …………..ngày…….tháng……..năm……….
Xác nhận của cơ quan chủ quản Người
làm đơn
hoặc UBND phường, xã
(ký,
ghi rõ họ và tên)
Gửi kèm theo đơn:
- 2 ảnh màu cỡ (3x4)cm chụp theo kiểu
Giấy chứng minh nhân dân.
- Bản phôtô Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu, Giấy phép lái xe, bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển xe máy chuyên
dùng..
PHỤ LỤC IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định
số: 36 /2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
Kính gửi:…………………………………….……..….…………….
Tôi là: (chữ in hoa) ………………Quốc
tịch……..…………Nam (nữ)…………..
Sinh
ngày……….tháng………..năm………………………………………………
Nơi cư trú......……………………………….……………………….……………...
Đơn vị công
tác…………………………….……………………………….………
Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu)……………..……...…………..do …………………………………………cấp ngày....tháng ….năm…………………
Hiện
đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ do ……. .....................................cấp
ngày … tháng … năm.........
+
Bằng hoặc Chứng chỉ nghề điều khiển xe máy chuyên dùng do ………………….
……..…………………………………………………..cấp ngày....tháng....năm.......
Đề nghị cho tôi được cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên
dùng tham gia giao thông đường bộ.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. …………..ngày…….tháng……..năm……….
Xác nhận của cơ quan chủ quản Người
làm đơn
hoặc UBND phường, xã
(ký,
ghi rõ họ và tên)
Gửi kèm theo đơn:
- 2 ảnh màu cỡ (3x4)cm chụp theo kiểu
Giấy chứng minh nhân dân.
- Bản phôtô Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu,
- Chứng chỉ bị hỏng hoặc đơn trình báo
cáo mất có xác nhận của cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân phường, xã.