BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
36/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN: TRANG THIẾT BỊ QUẢN LÝ TRONG HỆ
THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU 14TCN 131-2002
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ nghị định số 73 CP ngày 1/11/1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 141-HĐBT ngày 24/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc ban hành Điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hoá;
Căn cứ Quyết định số 135/1999-QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban
hành tiêu chuẩn Ngành;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo quyết định này tiêu chuẩn Ngành: 14
TCN 131-2002: Trang thiết bị quản lý trong hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ
tưới tiêu.
Điều 2.
Tiêu chuẩn này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Quản lý nước và Công trình Thuỷ lợi,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đình Thịnh
|
1. Quy định
chung.
1.1. Trang thiết bị quản lý được
đề cập trong tiêu chuẩn này nhằm phục vụ cho công tác quản lý khai thác và bảo
vệ công trình thuỷ lợi.
1.2. Trang thiết bị quản lý bao
gồm: Nhà quản lý, thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị
quan trắc, phương tiện phục vụ quản lý, kiểm tra, thiết bị phục vụ duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi.
Riêng đối với thiết bị quan trắc
cụm đầu mối công trình thuỷ lợi thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 100 -
2001.
1.3. Trang thiết bị quản lý
trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty, Xí nghiệp)
để làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do đơn vị đó phụ
trách; khuyến khích áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp khác có làm công
tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
1.4. Nguyên tắc chung về trang
thiết bị là: Đầy đủ theo mức cần thiết, tiết kiệm, chất lượng, đảm bảo cho việc
quản lý, vận hành công trình, thông tin thuận lợi, thuận tiện, đạt kết quả tốt.
- Các thiết bị, máy móc đo đạc
phải được định kỳ hiệu chuẩn theo pháp quy về đo lường.
- Khi áp dụng tiêu chuẩn này phải
đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chế có liên quan.
1.5. nội dung trang thiết bị quản
lý trong tiêu chuẩn này gồm:
1.5.1. nhà quản lý:
- nhà làm việc của văn phòng
công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi.
- nhà làm việc của trạm, cụm quản
lý.
- nhà ở, làm việc của công nhân
trực tiếp bảo vệ, vận hành công trình đầu mối như: hồ, đập, âu thuyền, trạm
bơm, cống, kênh chính lớn.
1.5.2. thiết bị văn phòng.
tuỳ theo mục đích sử dụng và tầm
quan trọng, thiết bị văn phòng được chia làm 2 loại:
- thiết bị văn phòng chủ yếu,
bao gồm: máy vi tính, máy in, máy fax, máy photocopy.
- thiết bị văn phòng thứ yếu,
bao gồm: bàn, ghế, tủ đựng tài liệu, máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, máy ảnh.
1.5.3. thiết bị thông tin liên lạc:
- mạng nội bộ, máy điện thoại, bộ
đàm, vô tuyến truyền hình, rađiô.
1.5.4. phương tiện, thiết bị phục
vụ quản lý, quan trắc kiểm tra, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng công trình.
a) phương tiện phục vụ giao
thông:
xe ô tô con từ 4 đến 12 chỗ ngồi,
xe máy, xuồng, thuyền.
b) thiết bị quan trắc, kiểm tra:
máy thăng bằng, kinh vĩ, máy ảnh, thiết bị đo đếm kiểm tra điện, lưu tốc kừ,
thiết bị đo chất lượng nước, bốc hơi, độ phù sa bùn cát, thiết bị đo cường độ
bê tông, độ chặt của đợt đắp...
c) thiết bị phục vụ duy tu bảo
dưỡng, sửa chữa công trình: xe ô tô tải, máy đầm, máy xúc, máy đào, máy trộn bê
tông, máy hàn, máy tiện...
1.6. tiêu chu?n này qui định vũ
qui mô, chủng loại và mức độ đầu tư trang thiết bị quản lý, cụ thể như sau:
1.6.1. ối với nhà làm việc, qui
định vũ qui mô (cấp nhà), diện tích nhà sử dụng, mức vốn đầu tư .
1.6.2. Đối với trang thiết bị
văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị quan trắc, kiểm tra, thiết bị
phục vụ duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nâng c?p công trình thuỷ lợi, phương tiện phục
vụ quản lý, qui định về chủng loại, mức vốn đầu tư.
1.7. Đối với các công trình thuỷ
lợi xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp thì các tổ chức tư vấn phải tính toán,
dự trù, bố trí đủ vốn đầu tư trang thiết bị quản lý cho các công trình theo điều
1.5 trên đây trong tổng mức đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.8. Đối với các công trình đang
vận hành; công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi căn cứ vào tiêu chuẩn
này để lập kế hoạch, dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, để từng bước
đầu tư, bổ sung hoàn thiện trang thiết bị cho phù hợp. nguồn vốn cho công việc
này được lập từ nguồn thu thuỷ lợi phí và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
1.9. Trang thiết bị quản lý phải
phù hợp với từng đối tượng sử dụng và yêu cầu sử dụng, điều kiện kinh từ, kỹ
thuật, điều kiện về địa hình, vị trí địa lý, qui mô của hệ thống thuỷ lợi do
công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi quản lý.
1.10. các công ty, xí nghiệp
khai thác công trình thuỷ lợi phải có trách nhiệm quản lý, có quy chừ bảo quản
và sử dụng tốt trang thiết bị đã được trang bị theo qui định chung.
2. Quy định về
trang thiết bị quản lý
2.1. Trang thiết bị quản lý tại
văn phòng Công ty, Xí nghiệp
2.1.1. Nhà làm việc.
a) Diện tích đất xây dựng: Phải
đảm bảo đủ diện tích để xây dựng các hạng mục:
- Nhà làm việc của cán bộ công
nhân viên trong Công ty, Xí nghiệp.
- Nhà kho, nhà bảo vệ, nhà vệ
sinh, gara để xe ô tô, sân, cổng và hàng rào bảo vệ khu vực quản lý.
b) Nhà làm việc phải đảm bảo yêu
cầu:
- Kiến trúc phù hợp với cảnh
quan xung quanh, mỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn về kết cấu,
phòng chống cháy, thông gió, chống nóng theo tiêu chuẩn do Bộ xây dựng quy định.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường
xung quanh.
c) Diện tích sàn sử dụng (bao gồm:
diện tích phòng làm việc, khu phụ, ban công, hành lang).
- Phòng làm việc của Giám đốc,
Phó giám đốc Công ty, Xí nghiệp bình quân diện tích mỗi phòng từ 25 - 30m2.
- Phòng làm việc của các phòng,
ban, đội, tuỳ theo số người định biên tại Văn phòng để bố trí số phòng cho phù
hợp, bình quân diện tích từ 7 - 9 m2/người.
- Phòng hội trường để họp tuỳ
theo số lượng lao động định biên trong Công ty, Xí nghiệp để bố trí diện tích
cho phù hợp
- Diện tích nhà kho, nhà bảo vệ,
vệ sinh, ga ra, sân, hành lang căn cứ vào tình hình thực tế để bố trí cho hợp
lý.
d) Quy mô (cấp nhà):
- Căn cứ vào hạng doanh nghiệp để
xác định quy mô nhà làm việc theo quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Quy mô nhà làm việc của
văn phòng Công ty, Xí nghiệp.
TT
|
Hạng Doanh nghiệp
|
Quy mô
(cấp nhà)
|
1
2
|
I - II
III - IV
|
II
III
|
2.1.2. Thiết bị văn phòng.
a) Thiết bị văn phòng chủ yếu:
Máy vi tính, máy in, máy FAX, máy photocopy phải đảm bảo đủ về số lượng, chủng
loại, chất lượng.
b) Thiết bị văn phòng thứ yếu như:
Bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, quạt điện... phải đảm bảo đủ yêu cầu cần
thiết để cán bộ công nhân viên làm việc. Riêng máy điều hoà nhiệt độ chỉ trang
bị đối với Công ty, Xí nghiệp có điều kiện về nguồn tài chính.
2.1.3. Thiết bị thông tin liên lạc.
Thiết bị thông tin liên lạc (mạng
nội bộ, điện thoại, bộ đàm, vô tuyến truyền hình, rađiô) được trang bị tại
phòng làm việc của Công ty, Xí nghiệp, Trạm, Cụm quản lý phải đảm bảo đủ số lượng,
chủng loại để phục vụ tốt công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ
lợi.
2.1.4. Phương tiện phục vụ quản
lý, kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình.
a) Phương tiện giao thông phục vụ
công tác quản lý: Xe ô tô từ 4 đến 12 chỗ ngồi.
Số lượng ô tô cho từng Công ty,
Xí nghiệp phải căn cứ vào hạng Doanh nghiệp để đầu tư mua sắm, được qui định tại
bảng 2.
Bảng 2: Qui định về số lượng xe
TT
|
Hạng Doanh nghiệp
|
Số lượng xe
|
1
2
|
I - II
III - IV
|
2 - 3
1 - 2
|
Đối với các Xí nghiệp, Trạm trực thuộc Công ty thì việc mua sắm
xe ô tô để phục vụ công tác sản xuất kinh doanh, do Công ty quy định.
b) Thiết bị phục vụ công tác kiểm
tra.
- Thiết bị đo đạc kiểm tra về địa
hình: Máy thăng bằng, kinh vĩ...
- Thiết bị đo đạc thuỷ văn: Lưu
tốc kế.
- Thiết bị kiểm tra chất lượng
nước: Thiết bị đo độ pH, đo độ mặn, đo hàm lượng phù sa bùn cát.
- Thiết bị đo đếm kiểm tra điện:
Đồng hồ vạn năng, Ampekế, các thước đo kiểm tra thiết bị cơ khí...
- Thiết bị kiểm tra cường độ bê
tông, độ chặt của đất đắp...
c) Phương tiện máy móc, thiết bị
các loại phục vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp công trình thuỷ lợi.
- Công ty, xí nghiệp khai thác
công trình thuỷ lợi hạng 1, hạng 2 được đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, xe máy
các loại để phục vụ việc duy tu sửa chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi bao gồm
các loại: xe ô tô tải, máy đầm, máy đào, máy xúc, máy trộn bê tông, máy hàn,
máy tiện...
- Việc đầu tư mua sắm số lượng
chủng loại máy móc thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công
trình thuỷ lợi phải căn cứ vào: Nhiệm vụ của Công ty, Xí nghiệp; tổ chức bộ máy
của Công ty, Xí nghiệp; điều kiện địa hình và vị trí địa lý của hệ thống công
trình thuỷ lợi; khả năng về nguồn tài chính của Công ty, Xí nghiệp.
2.2. Trang thiết bị quản lý tại
Trạm, Cụm quản lý công trình thuỷ lợi.
2.2.1. Nhà làm việc của Trạm, Cụm
quản lý.
a) Quy định về diện tích đất xây
dựng.
Đất xây dựng cần đảm bảo được
yêu cầu:
Đủ diện tích đất xây dựng nhà
làm việc của Trạm, Cụm quản lý và các hạng mục phụ trợ như: nhà kho, nhà bếp,
nhà vệ sinh, sân cổng, hàng rào bảo vệ xung quanh.
b) Quy định về diện tích sàn sử
dụng.
- Đối với phòng làm việc của Trạm
trưởng, Trạm phó mỗi phòng diện tích từ 20 đến 25 m2.
- Đối với phòng làm việc của Cụm
trưởng, Cụm phó mỗi phòng diện tích từ 15 đến 20 m2.
- Đối với phòng làm việc của bộ
phận giúp việc của Trạm và Cụm bố trí mỗi người từ 5 đến 7m2.
c) Quy mô (cấp nhà):
- Nhà của Trạm, Cụm quản lý phải
được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn nhà cấp III theo tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng quy
định.
- Kiến trúc phải đảm bảo mỹ thuật.
2.2.2. Thiết bị văn phòng:
a) Thiết bị văn phòng chủ yếu:
- Các trạm quản lý được trang bị
máy vi tính, máy in, photocopy.
- Các cụm quản lý thì tuỳ theo
yêu cầu công việc để trang bị cho phù hợp.
b) Thiết bị văn phòng thứ yếu:
Trạm, Cụm quản lý là đơn vị trực
tiếp sản xuất, vì vậy cần được trang bị đủ giường, tủ đựng tài liệu, bàn ghế,
quạt điện và các dụng cụ phục vụ sinh hoạt khác đảm bảo điều kiện làm việc của
cán bộ công nhân viên.
2.2.3. Thiết bị thông tin liên lạc.
Tại mỗi Trạm, Cụm quản lý được
trang bị đầy đủ thiết bị thông tin liên lạc, bao gồm: Máy điện thoại, bộ đàm,
máy vô tuyến truyền hình, rađiô, theo yêu cầu của công việc.
2.2.4. Phương tiện giao thông.
a) Đối với Trạm, Cụm quản lý ở
xa khu trung tâm, địa bàn đi lại khó khăn, khi cần thiết có thể được trang bị
xe máy.
b) Số lượng và chủng loại xe phải
căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện địa hình, vị trí địa lý hệ thống công
trình do Trạm, Cụm phụ trách.
c) Kinh phí đầu tư một phần từ
công ty, xí nghiệp một phần được hỗ trợ từ ngân sách.
2.3. Trang thiết bị tại công
trình đầu mối.
(Qui định này áp dụng cho công
trình mà cụm đầu mối ở xa Công ty, Xí nghiệp).
2.3.1. Nhà quản lý.
a) Tại mỗi cụm công trình đầu mối
của hồ chứa nước, đập dâng, âu thuyền, trạm bơm, cống, kênh trục chính được xây
dựng nhà phục vụ quản lý, vận hành, bảo vệ công trình.
b) Nhà quản lý tại công trình đầu
mối phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Đủ diện tích phục vụ sinh hoạt
như ăn, ở, làm việc của cán bộ công nhân viên làm công tác quản lý vận hành và
bảo vệ công trình.
- Diện tích sử dụng bình quân mỗi
người từ 7 m2 đến 10 m2.
- Đối với công trình đầu mối nếu
chỉ có 1 đến 2 người quản lý thì diện tích sử dụng tối thiểu nhà quản lý không
được nhỏ hơn 20m2.
- Có đủ các công trình phụ: nhà
bếp, nhà vệ sinh, sân, cổng, hàng rào bảo vệ xung quanh.
- Kiến trúc nhà phải đảm bảo yêu
cầu mỹ thuật.
- Vị trí nhà đặt nơi cao ráo,
thoáng mát, không bị ngập lụt, thuận tiện đi lại, đảm bảo vệ sinh môi trường
xung quanh.
- Thuận tiện trông coi, bảo vệ
công trình và trang thiết bị.
c) Nhà quản lý công trình đầu mối
phải được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn nhà cấp III theo tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng
quy định.
2.3.2. Thiết bị văn phòng.
Tại mỗi công trình đầu mối được
trang bị những thiết bị văn phòng sau: Máy vi tính, máy in, giường, tủ, bàn ghế,
đèn, điện chiếu sáng, quạt điện và các dụng cụ văn phòng khác phục vụ sịnh hoạt,
làm việc của công nhân trực tiếp quản lý.
2.3.3. Thiết bị thông tin liên lạc.
Tại mỗi công trình đầu mối được
trang bị máy điện thoại, vô tuyến truyền hình, rađiô. Đối với công trình nằm ở
xa khu trung tâm Công ty, Xí nghiệp, Trạm, Cụm quản lý, nơi có địa hình phức tạp
thì được trang bị thêm bộ đàm phục vụ công tác phòng chống lụt, bão, úng.
2.3.4. Thiết bị quan trắc kiểm
tra công trình:
Thiết bị quan trắc kiểm tra công
trình gồm: Các thiết bị đo đạc thuỷ văn, đo kiểm tra chất lượng nước, đo hàm lượng
phù sa bùn cát, đo đếm kiểm tra điện...
2.3.5. Phương tiện giao thông vận
tải.
- Đối với công trình đầu mối là hồ
chứa nước thì được trang bị thuyền hoặc xuồng máy để phục vụ công tác quản lý,
kiểm tra, bảo vệ hồ.
- Đối với công trình đầu mối nằm
ở xa Công ty, Xí nghiệp, Trạm, Cụm quản lý tuỳ theo các yêu cầu cụ thể về nhiệm
vụ, điều kiện địa hình, địa lý khu vực do tổ đầu mối phụ trách mà được trang bị
thêm phương tiện xe máy.
- Kinh phí đầu tư: Từ nguồn thu
của Công ty, Xí nghiệp và được hỗ trợ một phần từ ngân sách.
2.3.6. Đối với cụm công trình là
hồ chứa nước.
Nếu có các hạng mục công trình
như tràn xả lũ, cống, đập tràn sự cố, nằm ở xa vị trí công trình đầu mối thì tuỳ
theo tình hình thực tế có thể được bố trí thêm nhà quản lý, và các trang thiết
bị quản lý cần thiết khác tại vị trí hạng mục công trình trên.
3. Quy định về
mức đầu tư trang thiết bị quản lý.
Mức đầu tư trang thiết bị quản
lý cho Công ty, Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi được quy định như sau:
3.1. Đối với công trình do Công
ty, Xí nghiệp đang quản lý khai thác:
a) Mức đầu tư trang thiết bị quản
lý được tính theo tỷ lệ % của tổng số vốn đã được đầu tư cho các công trình do
Công ty, Xí nghiệp đang quản lý, được quy định tại bảng 3.
Bảng 3. Mức đầu
tư trang thiết bị quản lý.
(tính bằng % tổng
số vốn đã đầu tư cho công trình do đơn vị quản lý)
TT
|
Nội dung hạng mục
trang thiết bị quản lý
|
Mức đầu tư
trang thiết bị quản lý
|
Đơn vị tính
|
Tổng vốn đầu tư
cho các công trình do công ty, xí nghiệp quản lý, phân chia theo thứ hạng (tỷ
đồng)
|
< 100
|
100 - 300
|
300 - 500
|
> 500
|
1
|
Nhà quản lý.
|
%
|
4,5 - 3
|
4 - 2,5
|
3 - 1,5
|
2 - 1
|
2
|
Thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc.
|
%
|
1 - 0,7
|
0,7 - 0,5
|
0,5 - 0,3
|
0,3 - 0,1
|
3
|
Phương tiện giao thông, thiết bị phục vụ duy
tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình, quan trắc kiểm tra.
|
%
|
1,2 - 0,7
|
1 - 0,5
|
0,5 - 0,3
|
0,3 - 0,1
|
|
Tổng céng
|
%
|
£ 6,7
|
£ 5,7
|
£ 4
|
£ 2,6
|
Đối với hệ thống công trình đã được xây dựng nhưng chưa được đầu
tư đủ trang thiết bị quản lý theo qui định trong tiêu chuẩn này thì đơn vị quản
lý lập kế hoạch bổ sung hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đối với Công ty có các Xí
nghiệp thành viên thì việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng mua sắm trang thiết bị
quản lý do Công ty, Xí nghiệp quy định.
c) Đối với các trạm, cụm quản lý
trực thuộc công ty, xí nghiệp thì việc đầu tư mua sắm trang thiết bị quản lý do
công ty, xí nghiệp trang bị cụ thể.
3.2. Đối với công trình đầu mối
xây dựng mới:
Mức đầu tư trang thiết bị quản
lý được tính bằng tỷ lệ % của tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng công trình, được
quy định tại bảng 4.
Bảng 4. Mức đầu tư
trang thiết bị quản lý đối với công trình xây dựng mới.
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
< 20
|
20 - 50
|
50 - 100
|
>100 - 1000
|
Mức đầu tư
trang thiết bị (%).
|
£ 4
|
< 3
|
£ 2,5
|
£ 2
|
Diện tích sử dụng
nhà quản lý (đầu mối và hệ thống)
|
£ 150 m2
|
£ 200 m2
|
£ 250 m2
|
£ 300 m2
|
Đối với công trình có vốn đầu tư lớn hơn 1.000 tỷ đồng thì mức
đầu tư cho trang thiết bị quản lý sẽ được duyệt cụ thể trong thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán.
3.3. Đối với công trình sửa chữa
nâng cấp: Mức đầu tư trang thiết bị quản lý không được vượt quá 50% mức tối đa
quy định tại bảng 4.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đình Thịnh
|
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHUẨN QUY CHẾ TRÍCH DẪN (CHỦ YẾU) CÓ LIÊN QUAN
1. Xếp hạng Doanh nghiệp khai thác công trình
thuỷ lợi theo thông tư liên Bộ: Tài chính, Lao động TBXH số: 17/TT/LB ngày
31/12/1998 và thông tư bổ sung của liên Bộ số: 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
04/4/2000.
2. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: Công trình thuỷ
lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế TCXDVN 285 - 2002.
3. Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 20
tháng 5 năm 1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
4. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 1999 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Cục quản lý nước và Công trình thuỷ lợi trực thuộc Bộ nông nghiệp & PTNT.
5. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ
lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 4 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
6. Nghị định số 147/1999/QĐ - TTg ngày 5 tháng 7
năm 1999 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc
tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp.