Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 36/2003/QĐ-BNN ban hành Tiêu chuẩn: Trang thiết bị quản lý trong hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu 14TCN 131-2002 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 36/2003/QĐ-BNN
Ngày ban hành 09/01/2003
Ngày có hiệu lực 24/01/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Đình Thịnh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 36/2003/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN: TRANG THIẾT BỊ QUẢN LÝ TRONG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU 14TCN 131-2002

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ nghị định số 73 CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 141-HĐBT ngày 24/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc ban hành Điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hoá;
Căn cứ Quyết định số 135/1999-QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn Ngành;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này tiêu chuẩn Ngành: 14 TCN 131-2002: Trang thiết bị quản lý trong hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu.

Điều 2. Tiêu chuẩn này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Quản lý nước và Công trình Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đình Thịnh

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 131 - 2002

 

TRANG THIẾT BỊ QUẢN LÝ TRONG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU

Equipment for management of irrigation system

1. Quy định chung.

1.1. Trang thiết bị quản lý được đề cập trong tiêu chuẩn này nhằm phục vụ cho công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

1.2. Trang thiết bị quản lý bao gồm: Nhà quản lý, thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị quan trắc, phương tiện phục vụ quản lý, kiểm tra, thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi.

Riêng đối với thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thuỷ lợi thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 100 - 2001.

1.3. Trang thiết bị quản lý trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty, Xí nghiệp) để làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do đơn vị đó phụ trách; khuyến khích áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp khác có làm công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

1.4. Nguyên tắc chung về trang thiết bị là: Đầy đủ theo mức cần thiết, tiết kiệm, chất lượng, đảm bảo cho việc quản lý, vận hành công trình, thông tin thuận lợi, thuận tiện, đạt kết quả tốt.

- Các thiết bị, máy móc đo đạc phải được định kỳ hiệu chuẩn theo pháp quy về đo lường.

- Khi áp dụng tiêu chuẩn này phải đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chế có liên quan.

1.5. nội dung trang thiết bị quản lý trong tiêu chuẩn này gồm:

1.5.1. nhà quản lý:

- nhà làm việc của văn phòng công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi.

- nhà làm việc của trạm, cụm quản lý.

- nhà ở, làm việc của công nhân trực tiếp bảo vệ, vận hành công trình đầu mối như: hồ, đập, âu thuyền, trạm bơm, cống, kênh chính lớn.

1.5.2. thiết bị văn phòng.

[...]