Quyết định 147/1999/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 147/1999/QĐ-TTg
Ngày ban hành 05/07/1999
Ngày có hiệu lực 20/07/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 147/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 147/1999/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1999 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 02/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 02 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định về quản lý tài sản nhà nước số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp được bố trí trụ sở làm việc theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này là các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).

Điều 2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này và tính chất, đặc điểm hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, giao Bộ Tài chính:

1. Chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.

2. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cho cơ quan cấp xã, phường.

Điều 3. Trong Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trụ sở làm việc bao gồm khuôn viên đất và tổng diện tích nhà làm việc xây dựng trên đất.

2. Tổng diện tích nhà làm việc của mỗi cơ quan, đơn vị gồm:

- Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức. Diện tích này được xác định trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức trong tổng số biên chế của cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và tiêu chuẩn định mức cho mỗi chỗ làm việc;

- Diện tích các bộ phận phục vụ và phụ trợ, công cộng và kỹ thuật như: tiếp khách chung, họp, thư viện, lưu trữ, thường trực, bảo vệ, y tế, nhà kho, nơi đặt máy chuyên dụng, sảnh chính, sảnh phụ, hành lang, khu vệ sinh...

3. Khuôn viên đất là tổng diện tích đất của cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 4. Hàng năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng ngân sách của mỗi cấp, tổng diện tích nhà làm việc hiện có, tổng biên chế và chức danh được duyệt của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này để quyết định việc xây dựng mới, xây dựng bổ sung hoặc cấp trụ sở làm việc cho từng cơ quan, đơn vị theo các quy định hiện hành của Nhà nước để từng bước bảo đảm đủ diện tích làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc mỗi cấp quản lý.

Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh sau do các cơ quan bố trí theo yêu cầu sử dụng trên cơ sở diện tích làm việc hiện có của cơ quan:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

- Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;

- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội;

- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ;

Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh khác được quy định như sau:

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

Ghi chú

1

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

40 - 50 m2

Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

2

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,1 trở lên.

30 - 40 m2

Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

3

Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,85 đến dưới 1,1.

25 - 30 m2

 

 

Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,8.

20 - 25 m2

 

5

Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,5 đến dưới 0,8.

12 - 15 m2

 

6

Trưởng, Phó phòng, Ban các cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương.

10 - 12 m2

 

7

Chuyên viên và các chức danh tương đương.

8 - 10 m2

 

8

Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ thuật.

6 - 8 m2

 

9

Nhân viên làm công tác phục vụ.

5 - 6 m2

 

Điều 7. Diện tích sử dụng cho các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật của mỗi cơ quan, đơn vị được xác định như sau:

1. Đối với trụ sở làm việc xây dựng mới, diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật được tính tối đa bằng 35% tổng diện tích làm việc được xác định theo biên chế được duyệt và tiêu chuẩn, định mức cho mỗi chỗ làm việc quy định tại Điều 6 Quyết định này;

2. Đối với trụ sở làm việc đã xây dựng hiện đang sử dụng được xác định theo thực tế sử dụng;

3. Diện tích phụ trợ dùng vào việc tiếp khách Quốc tế, tiếp dân, xử án, kho lưu trữ, kho dự trữ, kho chuyên dụng... thuộc các cơ quan nhà nước mang tính đặc thù như: Ngoại giao, Tòa án, Lưu trữ Nhà nước, Dự trữ Quốc gia, Kho bạc Nhà nước... Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng cho phù hợp với nhu cầu cần thiết sử dụng, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành.

[...]