BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2456
QĐ/BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH : HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
THUỶ LỢI - QUY ĐỊNH VỀ LẬP VÀ BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về
Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Thuỷ lợi.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành : 14
TCN 156 - 2005: Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy
trình vận hành hệ thống.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- Lưu HC, Vụ KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
MỤC LỤC
1.
|
Quy định chung
|
1.1.
|
Phạm vi áp dụng
|
1.2.
|
Đối tượng áp
dụng
|
1.3.
|
Thuật ngữ và định
nghĩa
|
2.
|
Quy định về tài
liệu cơ bản và nội dung tính toán kỹ thuật
|
2.1.
|
Tài liệu cơ bản để
tính toán kỹ thuật
|
2.2.
|
Nội dung tính toán kỹ
thuật
|
3.
|
Soạn thảo quy
trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi
|
3.1.
|
Quy trình vận hành hệ
thống công trình thuỷ lợi
|
3.2.
|
Nguyên tắc
biên soạn nội dung quy trình
|
4.
|
Thẩm định, phê
duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi
|
4.1.
|
Hồ sơ
trình thẩm định
|
4.2.
|
Nội dung
thẩm định
|
4.3.
|
Thời gian
thẩm định
|
4.4.
|
Hồ sơ
trình duyệt và ban hành
|
4.5.
|
Cơ quan thẩm định,
phê duyệt và ban hành
|
5.
|
Lưu trữ, phát
hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi
|
5.1.
|
Hồ sơ lưu trữ
|
5.2.
|
Nơi lưu trữ hồ sơ
|
5.3.
|
Thời gian nộp hồ sơ
lưu trữ
|
5.4.
|
Cơ quan phát hành
quy trình
|
Phụ lục A
|
Mẫu biên soạn "Quy
trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi và phụ lục kèm theo"
|
Phụ lục B
|
Mẫu Tờ trình đề nghị
phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi.
|
Phụ lục C
|
Mẫu Báo cáo kết quả
thẩm định quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi
|
Phụ lục D
|
Mẫu Quyết định phê
duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi
|
Phụ lục E
|
Mẫu trình bày trang
bìa quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
14 TCN 156 - 2005
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
QUY ĐỊNH VỀ LẬP VÀ BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Irrigation
Systems
formulation
and issue of operational procedure
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
đối với việc lập, trình, thẩm định và ban hành quy trình vận hành hệ thống công
trình thuỷ lợi (trừ công trình đê điều và phòng chống lụt bão) liên huyện, liên
tỉnh do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý để cấp nước, tiêu nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác.
Khi thực hiện tiêu chuẩn
này, đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn và các văn bản pháp qui hiện hành
khác có liên quan.
Đối với hệ thống công
trình thuỷ lợi trong phạm vi một huyện có thể vận dụng tiêu chuẩn này để xây dựng
quy trình vận hành hệ thống khi cần thiết, đảm bảo phục vụ sản xuất và an toàn
công trình.
1.2. Đối tượng áp dụng.
1.2.1. Đối với hệ thống
công trình thuỷ lợi xây dựng mới : Căn cứ tiêu chuẩn này, Ban quản lý dự án lập
quy trình vận hành hệ thống, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bàn giao cho
tổ chức, cá nhân quản lý khai thác để tổ chức thực hiện.
1.2.2.
Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi đang khai thác : Căn cứ tiêu chuẩn này, tổ
chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thuỷ lợi lập, sửa đổi quy
trình vận hành hệ thống, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Thuật ngữ và định nghĩa.
Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau :
1.3.1. "Công trình thuỷ lợi" là
công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống
tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
1.3.2. "Hệ thống công trình thuỷ lợi"
bao gồm các công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai
thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.
1.3.3. "Quy trình vận hành hệ thống công
trình thuỷ lợi" là văn bản quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, trình
tự vận hành công trình và các thông số kỹ thuật trong hệ thống phục vụ sản xuất
nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác; đảm bảo các công trình làm việc
đúng năng lực và an toàn, hài hoà lợi ích giữa các yêu cầu cấp, thoát nước.
1.3.4. "Mở thoáng" là mở cửa cao hơn mặt
thoáng của nước (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã mở hết độ mở thiết kế (cửa
bản lề) hoặc mở hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).
1.3.5. "Đóng kín" là đóng cửa xuống
sát đáy cống (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã khép khít vào nhau (cửa bản
lề) hoặc đóng hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).
1.3.6.
"Điều tiết" là điều chỉnh mực nước hoặc lưu lượng phù hợp với yêu cầu
cấp, thoát nước.
1.3.7. "Khống chế" là đảm bảo không
cho mực nước hoặc lưu lượng vượt quá hoặc thấp hơn một giới hạn quy định.
2. Qui định về tài liệu cơ bản và nội dung
tính toán kỹ thuật.
2.1. Tài liệu cơ bản để tính toán kỹ thuật.
2.1.1. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi xây
dựng mới :
- Tài liệu qui hoạch hệ thống và thiết kế công
trình.
- Tài liệu khí tượng, thuỷ văn.
- Tài liệu liên quan khác.
2.1.2. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi đang
khai thác :
- Tài liệu qui hoạch hệ thống và thiết kế công
trình.
- Tài liệu khí tượng, thuỷ văn trong quá trình
quản lý khai thác.
- Tài liệu hiện trạng công trình và yêu cầu cấp,
thoát nước trong hệ thống.
- Tài liệu liên quan khác trong quá trình quản
lý khai thác.
2.2. Nội dung tính toán kỹ thuật.
2.2.1. Kiểm tra lại các thông số về khí tượng
thuỷ văn, bao gồm :
- Lượng mưa trung bình; lượng mưa và phân phối
theo năm thiết kế.
- Bốc hơi, độ ẩm, nhiệt độ... từng tháng trong
năm.
- Diễn biến nguồn nước (mực nước, lưu lượng ứng
với tần suất thiết kế của hệ thống).
- Kiểm tra chất lượng
nước theo yêu cầu của sản xuất và môi trường.
2.2.2. Kiểm tra lại năng lực các công trình thuỷ
lợi trong hệ thống (mực nước, lưu lượng).
2.2.3. Kiểm tra lại yêu cầu cấp nước trong hệ thống
theo từng tháng trong năm, bao gồm :
- Dân sinh.
- Sản xuất nông nghiệp.
- Bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu dùng nước khác.
2.2.4. Kiểm tra lại năng lực và yêu cầu tiêu
nước trong hệ thống theo thời đoạn.
2.2.5. Tính toán cân bằng giữa
năng lực và yêu cầu cấp nước hoặc tiêu nước trong hệ thống theo từng tháng
trong năm (định lượng thừa, thiếu, đủ từng tháng hoặc giai đoạn).
2.2.6. Xây dựng phương án vận
hành hệ thống công trình thuỷ lợi an toàn, hợp lý và hiệu quả, tương ứng với
các tình huống đã tính toán cân bằng nước của hệ thống.
3. Soạn thảo "quy trình
vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi"
3.1.
Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi quy định ở Phụ lục A tiêu
chuẩn này.
3.2. Nguyên tắc biên soạn nội
dung quy trình :
3.2.1. Nội dung quy định phải viết
rõ ràng, chính xác, ngắn gọn, không trùng lặp.
3.2.2. Các điều, khoản quy định
mang tính bắt buộc.
3.2.3. Không được dùng các từ
ngữ có thể dẫn tới nhiều cách hiểu khác nhau.
3.2.4. Hạn chế sử dụng các thuật
ngữ không phổ thông (thuật ngữ địa phương). Những thuật ngữ chưa quy định trong
các văn bản pháp luật liên quan, khi sử dụng phải định nghĩa.
3.2.5. Không viết tắt, không
dùng ký hiệu toán học hoặc kỹ thuật khi không thật cần thiết.
3.2.6. Đơn vị đo lường dùng
trong quy trình là đơn vị đo lường của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
4. Thẩm định, phê duyệt và
ban hành quy trình vận hành hệ thống công
trình thuỷ lợi
4.1. Hồ sơ trình thẩm định.
4.1.1. Hồ sơ trình thẩm định gồm
:
- Tờ trình
đề nghị phê duyệt và ban hành theo Phụ lục B tiêu chuẩn này.
-
Bản dự thảo "Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi" theo mục
3.1 tiêu chuẩn này.
- Các tài liệu, kết quả tính
toán kỹ thuật theo điều 2.2 tiêu chuẩn này.
- Các văn bản, tài liệu sử dụng
trong quá trình lập quy trình.
- Các văn bản đóng góp ý kiến của
địa phương, ngành liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác
kèm theo.
4.1.2 Toàn bộ hồ sơ trình thẩm
định được để trong hộp bìa cứng, mặt ngoài hộp ghi tên quy trình vận hành hệ thống
công trình thuỷ lợi, mặt trong hộp ghi danh sách và số lượng văn bản, tài liệu,
bản đồ... có trong hồ sơ (kèm theo đĩa mềm hoặc đĩa CD đã ghi đủ, đúng nội dung
trình tự của hồ sơ).
4.2. Nội dung thẩm định.
4.2.1. Kiểm tra, đánh giá tài
liệu sử dụng, các giải pháp xử lý, phương pháp và kết quả tính toán kỹ thuật, mức
độ hợp lý của các chỉ tiêu thông số kỹ thuật đã chọn.
4.2.2. Nhận xét, đánh giá hiệu
quả các giải pháp xử lý và trình tự vận hành các công trình thuỷ lợi trong hệ
thống tương ứng với các trường hợp đặt ra trong quy trình.
4.2.3. Nhận xét, đánh giá tính
hợp lý và khả thi của những quy định cụ thể trong quy trình.
4.2.4. Kiểm tra về pháp chế của
văn bản dự thảo quy trình.
4.3. Thời gian thẩm định.
4.3.1. Việc thẩm định phải hoàn
thành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.3.2. Trường hợp hồ sơ trình
thẩm định chưa đạt yêu cầu (số lượng, chất lượng), cơ quan thẩm định có văn bản
đề nghị cơ quan, đơn vị trình, soạn thảo quy trình sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
4.4. Hồ sơ trình duyệt và
ban hành.
4.4.1. Toàn bộ hồ sơ quy trình
theo điều 4.1 tiêu chuẩn này.
4.4.2. Báo cáo kết quả thẩm định
quy trình của cơ quan thẩm định theo Phụ lục C tiêu chuẩn này.
4.4.3. Dự thảo quyết định phê
duyệt và ban hành quy trình của cấp có thẩm quyền theo Phụ lục D tiêu chuẩn
này.
4.4.4. Văn bản, hồ sơ liên quan
khác theo thủ tục hành chính do cấp phê duyệt và ban hành quy trình quy định.
4.5. Cơ
quan thẩm định, phê duyệt và ban hành.
4.5.1. Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và ban hành quy trình vận
hành hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh do Bộ trưởng làm Chủ tịch Hội đồng
quản lý hệ thống.
Đối với các
hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh khác, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn uỷ quyền Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc thành phố hưởng lợi
lớn trong hệ thống phê duyệt và ban hành.
Cục Thuỷ lợi
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định quy trình do Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và ban hành.
4.5.2. Chủ
tịch ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và ban
hành quy trình đối với các hệ thống công trình thuỷ lợi trong tỉnh hoặc hệ thống
công trình thuỷ lợi liên tỉnh được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn uỷ quyền.
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
quy trình do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê
duyệt và ban hành.
5. Lưu
trữ, phát hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi.
5.1. Hồ sơ lưu trữ.
5.1.1. Quyết định phê duyệt và
ban hành quy trình vận hành hệ thống.
5.1.2. Quy trình vận hành hệ thống
đã được phê duyệt.
5.1.3. Các tài liệu, phụ lục
liên quan kèm theo quy trình.
5.2. Nơi lưu trữ hồ sơ.
5.2.1. Cơ quan phê duyệt quy trình
theo điều 4.5 tiêu chuẩn này.
5.2.2. Cơ quan chủ trì thẩm định
quy trình theo điều 4.5 tiêu chuẩn này.
5.2.3. Cơ quan trình thẩm định
quy trình.
5.2.4. Các cơ quan liên quan
trong hệ thống.
5.3. Thời gian nộp hồ sơ lưu
trữ.
Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày
quy trình có hiệu lực thi hành.
5.4. Cơ quan phát hành quy
trình.
Cơ quan,
đơn vị lập quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi phải phát hành quy
trình./.
Phụ lục A
(Quy định)
Mẫu biên soạn quy trình vận hành hệ thống
công trình thuỷ lợi
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY
TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số........./20....../QĐ-................... ngày......
tháng.......năm 20..... của
....................................................................)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.
Trích dẫn những điều khoản của các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý, vận
hành, khai thác và bảo vệ hệ thống công trình thuỷ lợi : Luật Tài nguyên nước;
Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Pháp lệnh Đê điều; Pháp lệnh
Phòng, chống lụt bão và các văn bản liên quan khác.
2. Vận hành hệ thống không chia cắt
theo địa giới hành chính.
3. Việc vận hành, khai thác theo
thiết kế và năng lực thực tế của hệ thống.
4. Trách nhiệm phối hợp giữa đơn vị
quản lý hệ thống với địa phương, cơ quan liên quan.
5. Các quy định khác tuỳ theo điều
kiện cụ thể của hệ thống.
Chương II
VẬN
HÀNH CẤP NƯỚC
I. Vận hành
hệ thống trong mùa khô
1. Trường hợp nguồn nước của hệ thống đảm bảo yêu
cầu dùng nước.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ vận
hành các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng cần
lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
2. Trường hợp
nguồn nước của hệ thống không đảm bảo yêu cầu dùng nước.
- Mức độ đảm bảo
cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước.
- Các giải
pháp : Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu
dùng nước...
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ vận
hành các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng cần
lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
II. Vận
hành hệ thống trong mùa mưa.
1. Trường hợp
nguồn nước của hệ thống đảm bảo yêu cầu dùng nước.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ vận
hành các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng cần
lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
2. Trường hợp
nguồn nước của hệ thống không đảm bảo yêu cầu dùng nước.
- Mức độ đảm bảo
cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước.
- Các giải
pháp : Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu
dùng nước...
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ vận
hành các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng cần
lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
3. Trường hợp
đặc biệt: Dự báo có tin bão gần,
áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo động
3 trở lên); Công trình chính gặp sự cố.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ vận
hành các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng cần
lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
Chương III
VẬN
HÀNH TIÊU NƯỚC
I. Vận hành hệ thống trong mùa
khô. (Hệ thống cần tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu).
- Trình tự vận hành tiêu nước các
công trình.
- Chế độ vận hành các cống tiêu hoặc
trạm bơm tiêu.
- Mực nước khống chế tại các công
trình điều tiết.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
II. Vận hành hệ thống trong mùa
mưa.
1. Hệ thống không ảnh hưởng thuỷ
triều.
a) Trường hợp 1 : Năng lực của hệ
thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước.
- Trình tự vận hành các công
trình.
- Chế độ đóng mở các công trình.
- Mực nước khống chế tại các công
trình điều tiết.
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm
bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất).
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
b) Trường hợp 2 : Năng lực của hệ
thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa thực tế lớn hơn lượng mưa thiết
kế).
- Thứ tự và mức độ ưu tiên đảm bảo
tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước.
- Trình tự vận hành các công
trình.
- Chế độ đóng mở các công trình.
- Mực nước khống chế tại các công
trình điều tiết.
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm
bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất).
- Các giải pháp : Bổ sung năng lực
tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh yêu cầu
tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và
thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
2. Hệ thống
ảnh hưởng thuỷ triều.
a) Trường hợp
1 : Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước cường.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
b) Trường hợp
2 : Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước kém.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
c) Trường hợp
3 : Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước cường, lũ sông thấp.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải
pháp : Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng
tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
d) Trường hợp
4 : Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước kém, lũ sông thấp.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải
pháp : Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng
tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
đ) Trường hợp
5 : Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước cường, lũ sông cao.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải
pháp : Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng
tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
e) Trường hợp
6 : Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước kém, lũ sông cao.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải
pháp : Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng
tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
f) Trường hợp
7 : Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước cường, lũ sông cao.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải pháp
: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng
tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
g) Trường hợp
8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ nước kém, lũ sông cao.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các giải pháp:
Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng
tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
3. Tiêu nước đệm: Dự báo có bão gần hoặc áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn trong hệ thống.
- Trình tự vận
hành các công trình.
- Chế độ đóng,
mở các công trình.
- Mực nước khống
chế tại các công trình điều tiết.
- Lưu lượng nước
tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
- Các điều kiện
và yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
Chương IV
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
1. Quy định các trạm, điểm đo và
theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi.
2. Quy định chế độ quan trắc theo
mùa, vụ sản xuất.
3. Quy định đo kiểm tra định kỳ,
chất lượng nước của hệ thống.
4. Quy định chế độ báo cáo, sử dụng
và lưu trữ tài liệu khí tượng thuỷ văn.
5. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ
các thiết bị, dụng cụ quan trắc khí tượng thuỷ văn.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
1. Quy định trách nhiệm và quyền
hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống.
- Các tổ chức,
cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thuỷ lợi.
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Uỷ Ban
nhân dân các cấp.
- Các tổ chức,
cá nhân hưởng lợi.
2. Quy định
trách nhiệm và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu,
phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm
quyền.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời điểm thi hành quy trình
vận hành hệ thống.
2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung
quy trình vận hành hệ thống.
3. Hình thức xử lý vi phạm quy
trình vận hành hệ thống theo quy định của pháp luật./.
|
Tên cơ quan phê duyệt và ban hành
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục kèm theo Quy trình vận hành hệ thống
1. Tổng quan về hệ thống công
trình thuỷ lợi.....................................................
- Đặc điểm hệ thống (địa hình,
khí tượng thuỷ văn, dân sinh kinh tế, môi trường...)
- Danh mục các văn bản pháp quy
liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công trình...)
2. Thống kê các công trình chủ
yếu.
Thống kê các công trình đầu mối
và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm
hiện trạng).
3. Bản đồ hệ thống theo thiết kế
được duyệt.
- Bản đồ hiện trạng công trình
và phân vùng tưới.
- Bản đồ hiện trạng công trình
và phân vùng tiêu.
Phụ lục B
(Quy
định)
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm định quy
trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi
TÊN ĐƠN VỊ
TRÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số......................
|
...............,
ngày........tháng........năm 20......
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê
duyệt và ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi....................
Kính gửi :
[tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
Căn cứ Quyết định số..............................
ngày ......../......../20..... của............................
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của..................................
Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 156 - 2005
"Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận
hành hệ thống" của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ban hành kèm
theo Quyết định số..........QĐ/BNN-KHCN ngày........tháng........năm 2005).
Căn cứ..........................................................................................................................
Căn cứ............................................................................................................................
Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi................
đã được............. lập............
[Tên đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề
nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành quy trình
vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi..............................
Hồ sơ kèm theo gồm có :
1.
2.
3.
4.
5.
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu
|
[Tên đơn vị
trình]
Thủ trưởng
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Phụ lục C
(Quy
định)
Mẫu Báo cáo kết quả thẩm định quy trình
vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi của cơ quan thẩm định quy trình
TÊN CƠ QUAN
THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số......................
|
...............,
ngày........tháng........năm 20......
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH
Quy trình vận
hành hệ thống công trình thuỷ lợi..............................................
Kính gửi :
[tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
[tên cơ quan thẩm định] đã nhận Tờ trình số..............ngày......tháng......năm
20.....
của [tên đơn vị trình] trình phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ
thống công trình thuỷ lợi.................…………………………………………………………………
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thuỷ lợi.
Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 156 - 2005 "Hệ
thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ
thống" của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ban hành kèm theo Quyết
định số..........QĐ/BNN-KHCN ngày........tháng........năm 2005).
Căn cứ.....................................................................................................................
Sau khi xem
xét, [tên cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định quy trình vận
hành hệ thống công trình thuỷ lợi...............................................................
như sau:
1. Nội dung thẩm định gồm có :
2. Kết quả thẩm định :
3. Kết luận :
[tên cơ quan thẩm định] đề nghị [tên
cơ quan phê duyệt và ban hành] xem xét, phê duyệt và ban hành./.
Nơi nhận
:
- Như trên
- Lưu
|
[Tên cơ quan
thẩm định]
Thủ trưởng
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Phụ lục D
(Quy
định)
Mẫu Quyết định phê duyệt và ban hành
quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi của cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy trình
CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/20…/QĐ-…….
|
...............,
ngày........tháng........năm 20.......
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi....................................................
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
Căn cứ...............chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của .....................
Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 156 - 2005
"Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận
hành hệ thống" của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ban hành kèm
theo Quyết định số..........QĐ/BNN-KHCN ngày........tháng........năm 2005).
Xét Tờ trình số: ........... ngày.... tháng...
năm ...... .của [tên đơn vị trình]
Xét đề nghị của [tên cơ quan thẩm định].
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình vận hành hệ thống công
trình thuỷ lợi ……………………………………………………………………….
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy trình trước đây trái với quy trình
này đều bãi bỏ.
Điều 3 : Thủ trưởng (đơn vị, các cấp
và ngành liên quan)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu
|
[tên cơ quan
thẩm định]
Thủ trưởng
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Mẫu trình bày trang bìa quy trình vận
hành hệ thống công trình thuỷ lợi
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI.....................................
(Ban hành kèm theo Quyết định số...............................
ngày......tháng......năm 200... của............................................................)
Tên cơ quan phê duyệt và ban hành
Năm ban hành
|