ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3583/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
14 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
GIANG QUANG, HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
5588/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 6477/SXD-QH ngày 08 tháng 9 năm 2021 về việc
nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Giang Quang, huyện Thiệu Hóa đến
năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 333/TTr-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2021 của
UBND huyện Thiệu Hóa).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Giang Quang, huyện Thiệu Hóa đến
năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới
Ranh giới lập quy hoạch bao gồm
toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Thiệu Giang, xã Thiệu Quang và một phần diện
tích xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa, có giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp xã Hoằng Xuân,
huyện Hoằng Hóa;
- Phía Tây giáp xã Thiệu Long,
huyện Thiệu Hóa;
- Phía Nam giáp các xã Thiệu
Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa;
- Phía Bắc giáp các xã Định
Thành, Định Công, huyện Yên Định.
1.2. Quy mô diện tích lập quy
hoạch: Khoảng 1.910 ha (trong đó bao gồm: xã Thiệu Giang 751 ha; xã Thiệu Quang
685,5 ha và một phần diện tích xã Thiệu Duy 473,5ha).
2. Tính chất
đô thị
Là trung tâm kinh tế, xã hội
khu vực Đông Bắc huyện Thiệu Hóa và khu vực phụ cận với các chức năng: công
nghiệp, dịch vụ thương mại và đầu mối giao thông quan trọng của huyện.
3. Một số
chỉ tiêu cơ bản dự kiến về đất đai và hạ tầng kỹ thuật
3.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 15.218 người
(gồm xã Thiệu Giang: 6.250 người, xã Thiệu Quang: 4.935 người và một phần dân số
xã Thiệu Duy là khoảng 4.033 người).
- Dự báo dân số đến năm 2030:
khoảng 25.000 người.
- Dự báo dân số đến năm 2045:
khoảng 40.000 người.
- Dân số tăng thêm đến năm 2045
khoảng: 24.782 người.
3.2. Dự báo quy mô đất đai:
Các chỉ tiêu áp dụng cho đồ án
theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
* Đất xây dựng đô thị khoảng:
948 ÷ 1168 ha; trong đó:
- Đất dân dụng hiện trạng khoảng
318ha (gồm xã Thiệu Giang: 128ha, xã Thiệu Quang: 120ha và một phần xã Thiệu
Duy là khoảng 70ha).
- Đất dân dụng quy hoạch mới
khoảng 280 ÷ 400 ha (70 ÷ 100m2/người), bao gồm:
+ Đất đơn vị ở phát triển mới;
+ Đất công trình dịch vụ, công
cộng đô thị;
+ Đất trường học;
+ Đất cây xanh đô thị;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đất ngoài dân dụng khoảng 350
÷ 450 ha, bao gồm:
- Đất cơ quan (không thuộc đô
thị quản lý), trung tâm y tế và các trung tâm nghiên cứu đào tạo;
- Đất du lịch, tôn giáo, tín
ngưỡng;
- Đất giao thông đối ngoại;
- Đất công nghiệp;
- Đất nghĩa trang, công trình đầu
mối HTKT;
- Đất an ninh quốc phòng;
- Đất cây xanh (cây xanh chuyên
đề, cách ly, thể dục thể thao);
(Dự báo quy mô dân số và đất
xây dựng đô thị sẽ được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch,
có áp dụng các tiêu chí đặc thù của đô thị).
3.3. Chỉ tiêu sử dụng đất: Áp dụng
cho đô thị loại V
- Đất dân dụng bình quân toàn
đô thị: 70 ÷ 100m2/người;
- Đất đơn vị ở bình quân toàn
đô thị: 45 ÷ 55m2/người;
- Đât cây xanh đô thị: ≥ 4m2/người.
3.4. Chỉ tiêu sử dụng công
trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị:
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A. Giáo dục
|
1. Trường trung học phổ thông
|
học sinh/1000 người
|
40
|
m2 /1 học sinh
|
10
|
B. Y tế
|
2. Bệnh viện đa khoa
|
giường/1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
C. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1,0
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3,0
|
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn
hóa)
|
chỗ/ 1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung
thiếu nhi)
|
chỗ/ 1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
D. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1,0
|
3.5. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
đồ án được xác định theo tiêu chí của đô thị loại V có xem xét, áp dụng thêm
các tiêu chí đặc thù khác.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Quy hoạch
|
2030
|
2045
|
a
|
Tỷ lệ đất giao thông (không
bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu
|
|
|
|
-
|
Tính đến đường liên khu vực
|
%
|
6
|
6
|
-
|
Tính đến đường khu vực
|
%
|
13
|
13
|
-
|
Tính đến đường phân khu vực
|
%
|
18
|
18
|
-
|
Chỉ tiêu bãi đỗ xe toàn đô thị
|
m2//người
|
2,5
|
2,5
|
b
|
Cấp nước sinh hoạt (Qsh) tối
thiểu
|
Lít/ng.ngđ
|
80
|
80
|
-
|
Cấp nước công nghiệp tập
trung tối thiểu
|
m3/ha.ngđ
|
20
|
20
|
-
|
Cấp nước dịch vụ, công cộng
|
%
|
10%Qsh
|
10%Qsh
|
c
|
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt
|
%
|
≥80
|
≥90
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải công
nghiệp (xử lý riêng)
|
%
|
100
|
100
|
d
|
Lượng thải chất thải rắn phát
sinh
|
|
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
kg/ng/ngày
|
0,8
|
0,8
|
|
Chất thải rắn công nghiệp
|
tấn/ha
|
0,3
|
0,3
|
|
Tỉ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
≥90
|
≥95
|
e
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/ng/năm
|
1000
|
1000
|
|
Cấp điện công nghiệp
|
KW/ha
|
140-250
|
140-250
|
4. Các vấn
đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch
- Phân tích đánh giá vai trò, vị
thế của đô thị Giang Quang trong mối quan hệ vùng, các yếu tố vùng có tác động
đến đô thị, làm rõ vai trò của đô thị Giang Quang trong mối quan hệ vùng huyện
Thiệu Hóa và vùng phụ cận.
- Đánh giá tổng quan về hiện
trang khu vực quy hoạch. Nhận diện các nét đặc trưng về hình thái, cấu trúc, đặc
điểm phân bố dân cư, cảnh quan, các yếu tố tác động đến sự phát triển của đô thị.
- Phân tích làm rõ cơ sở hình
thành đô thị, đánh giá các tiềm năng, động lực tiền đề phát triển đô thị, Đánh
giá các khu vực có thể khai thác và phát huy thành động lực để phát triển đô thị
như: khu công nghiệp Giang Quang Thịnh, tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam dự kiến
có bố trí nút giao nhập luồng tại khu vực này.
- Có phương án cải tạo các khu
vực hiện có từ khu vực nông thôn thành khu vực đô thị về kiến trúc cảnh quan và
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giải pháp tổ chức không gian cho khu vực
phát triển mới đảm bảo hài hòa không gian tổng thể của đô thị.
- Nghiên cứu cấu trúc đô thị
cho phù hợp khi tổ chức không gian cho khu vực các xã riêng biệt thành phát triển
thành một đô thị hoàn chỉnh, giải quyết các vấn đề về khớp nối giữa các khu vực,
liên kết giữa các khu chức năng.
- Giải quyết các bất cập về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống điện cao thế 500kv, 200kv dự kiến
đi qua khu vực lập quy hoạch và hạ tầng giao thông hiện có, nghiên cứu mở thêm
các hướng kết nối Tây Nam - Đông Bắc để có sự liên kết với khu vực thị trấn Thiệu
Hóa.
5. Các yêu
cầu nghiên cứu chủ yếu
5.1. Yêu cầu điều tra khảo sát,
địa hình:
- Khảo sát địa hình tỷ lệ
1/5.000 hệ tọa độ VN2000, độ cao Nhà nước.
- Hồ sơ khảo sát địa hình phải
đảm bảo theo quy định tại Luật đo đạc bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của
Quốc hội.
5.2. Yêu cầu điều tra hiện trạng
và thu thập tài liệu, số liệu:
- Các số liệu điều tra hiện trạng
về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu
điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.
- Đánh giá về điều kiện tự
nhiên: địa hình, thủy văn, thủy lợi, đê điều…
- Phân tích, đánh giá hiện trạng
về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng;
kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát
triển; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị.
- Điều tra nghiên cứu đánh giá
hiện trạng cần phân tích vị trí, vai trò, mối quan hệ tổng hợp của đô thị trong
tổng thể các quy hoạch liên quan, đối với toàn huyện; Sự khác biệt, tính đặc
thù và tiềm năng đô thị về các mặt tự nhiên, xã hội, dân số, đất đai, môi trường,
cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc đô thị....từ đó
xác định động lực chính phát triển của đô thị;
- Đánh giá quỹ đất phát triển
đô thị trong khu vực lập quy hoạch. Khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi để phát
triển đô thị.
5.3. Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các
công trình đầu mối hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến
lược:
a) Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian đô thị:
- Nghiên cứu khai thác, kết nối
với các hạ tầng kỹ thuật đầu mối như: đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường tuyến
đường động lực Hoằng Kim (QL.1) - Thiệu Long (QL.45) nhằm tạo sự liên kết với
các đô thị và hệ thống hạ tầng khung xung quanh, mở ra hướng phát triển mới cho
đô thị.
- Xác định hệ thống các trung
tâm; vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng trong đô thị; nghiên cứu ổn định
tối đa, đồng thời cải tạo, chỉnh trang từng bước nâng cấp hệ thống HTXH, HTKT
các khu vực dân cư hiện hữu; các khu cần bảo tồn, tôn tạo; nghiên cứu các khu
chuyển đổi chức năng, các khu quy hoạch xây dựng mới, các khu cấm xây dựng và
các khu vực dự kiến phát triển đô thị với tiêu chuẩn đô thị loại V trở lên;
- Xác định các yếu tố tạo thị,
động lực phát triển, các trục không gian phát triển chính để tổ chức các khu vực
chức năng của đô thị đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.
- Dự kiến sử dụng đất của đô thị
theo từng giai đoạn quy hoạch; Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ dân
cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa, tối thiểu của công
trình;
b) Yêu cầu về bảo tồn và phát
triển cảnh quan thiên nhiên và di tích lịch sử:
- Rà soát, đánh giá và có định
hướng các khu vực có danh lam thắng cảnh cần bảo tồn - kết hợp di tích lịch sử
trong phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Đối với các di sản, di tích
đã xếp hạng các cấp phải tiến hành xác định diện tích khoanh vùng bảo vệ theo
Biên bản và Bản đồ khoanh vùng bảo vệ di tích để thực hiện cắm mốc giới các khu
vực bảo vệ di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa
- Các di tích lịch sử văn hóa cần
cập nhật và có những đề xuất mới về quy mô, diện tích cũng như xâu chuỗi phát
huy giá trị các di tích; có chiến lược phát huy, phát triển trọng điểm biến những
di tích, tài sản văn hóa trở thành tiềm lực phục vụ phát triển kinh tế dịch vụ,
du lịch.
- Việc bảo vệ hệ thống tự
nhiên, sinh thái cần được phát huy đồng thời như là hệ thống hạ tầng xanh đô thị;
định hướng cải tạo, phát triển cảnh quan bằng cách tạo ra thêm những vùng nước
mặt, kết nối mặt nước, trồng cây xanh cho đô thị.
c) Yêu cầu về công trình hạ tầng
xã hội đô thị:
- Định hướng phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống
công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trường đô thị.
- Căn cứ quy mô dân số và những
đặc điểm của đô thị, tính toán các chỉ tiêu các công trình hạ tầng xã hội phù hợp
các quy chuẩn hiện hành.
d) Yêu cầu về phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn
đất xây dựng đô thị; xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn đô
thị và trục giao thông chính đô thị.
- Xác định mạng lưới giao thông
đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao
thông như: xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuy nen
kỹ thuật. Nút giao và hành lang tuyến cao tốc Bắc - Nam, đường tỉnh 516C, tuyến
đường Hoằng Kim - Thiệu Long,...
- Xác định nhu cầu và nguồn
cung cấp; xác định quy mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối; mạng
lưới truyền tải và phân phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện; hạ tầng
viễn thông thụ động; mạng lưới đường cống thoát nước; các công trình xử lý nước
thải, chất thải rắn; nghĩa trang và các công trình khác.
e) Yêu cầu về thiết kế đô thị:
Nội dung thiết kế đô thị trong
quy hoạch chung xây dựng đô thị được thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/05/2013 của bộ trưởng Bộ xây dựng.
f) Yêu cầu về đánh giá môi trường
chiến lược:
Đánh giá các tác động môi trường
đô thị và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị, nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
g) Xác định các chương trình dự
án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
Xác định các chương trình dự án
ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu và các giai đoạn tiếp theo; Xác định các
hạng mục ưu tiên đầu tư cho khu vực đô thị với yêu cầu là các dự án mang ý
nghĩa tạo động lực như phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ, đô thị và du
lịch; Hình thành các chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên.
h) Các yêu cầu khác:
Trong quá trình nghiên cứu lập
quy hoạch, đề nghị tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan (Luật Đê điều;
Luật Phòng, chống thiên tai; Luật Thủy lợi; Luật Lâm nghiệp,…); hệ thống thiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành; cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực lập quy
hoạch.
6. Danh mục hồ sơ đồ án
a) Sản phẩm khảo sát địa hình:
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 để phục vụ lập quy hoạch phải được thẩm định, nghiệm
thu theo quy định của pháp luật.
b) Sản phẩm quy hoạch: Theo quy
định tại Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
- Phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng:
Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị
và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; điều kiện địa hình, địa vật,
các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu
mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình theo tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
+ Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất,
kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại,
cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, viễn
thông thụ động, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom
chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất
xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều
kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định
các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức
năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị
(tối thiểu 02 phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa
chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
+ Bản đồ định hướng phát triển
không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Các bản đồ định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị
theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
+ Các bản vẽ về đánh giá môi
trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Phần văn bản:
+ Thuyết minh tổng hợp, thuyết
minh tóm tắt của đồ án quy hoạch (phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính
toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và
ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh
liên quan).
+ Phụ lục kèm theo thuyết minh
(các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa;
các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
+ Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt
quy hoạch (nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010).
+ Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung đô thị (theo quy định tại Điều 35 Luật quy hoạch đô thị
2009, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016.
c) Các yêu cầu hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết
minh thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo
thẩm định in màu theo tỷ lệ thích hợp; số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm
định được xác định theo yêu cầu của hội nghị;
- Hồ sơ trình duyệt lập thành
10 bộ in màu đúng tỷ lệ với đầy đủ thành phần kèm theo 04 bộ hồ sơ in màu vừa
khổ giấy A0 (chủ đầu tư 01 bộ, các cơ quan thẩm định, quản lý 03 bộ), 04 đĩa CD
ghi toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án bao gồm bản vẽ, thuyết minh và các văn bản
liên quan.
7. Nguồn vốn,
kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện
Thiệu Hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Giao UBND huyện Thiệu Hóa căn
cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng thẩm định, phê
duyệt dự toán cho công tác tổ chức lập quy hoạch đảm bảo quy định của pháp luật
hiện hành.
8. Tổ chức
thực hiện
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan lấy ý kiến thống nhất:
Bộ Xây dựng.
- Cơ quan lập và trình duyệt hồ
sơ quy hoạch: UBND huyện Thiệu Hóa.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở
Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:
Lựa chọn theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: Không
quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thiệu
Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|