ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3582/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT
THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 144/TTr-STTTT ngày
22/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế thủ tục “Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh” và “Sửa đổi bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh” ban hành kèm theo Quyết định số
1243/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý
của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (sửa đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (sửa đổi,
bổ sung)
|
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
a) Các đối tượng sau đây phải thực hiện
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Sở Thông
tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu:
- Các đối tượng sau đây được thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ
công tác chuyên môn nghiệp vụ:
+ Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Các cơ quan báo chí;
+ Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam;
+ Văn phòng đại diện, văn phòng thường
trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
- Các tổ chức có người nước ngoài làm
việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình
trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống
truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá
nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
- Các doanh nghiệp có Giấy phép cung
cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để
cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước
ngoài lưu trú.
b) Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
d) Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa 05 (năm) năm kể
từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy phép thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ
thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.soctrang.gov.vn/)
hoặc (http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn) hoặc Cổng Dịch
vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản
pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều
29 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ; văn bản đăng ký hoạt
động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường
hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường
trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (sửa
đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước
ngoài (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
+ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày
01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ phát thanh, truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.
Phụ lục. Tờ
khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày ... tháng ... năm 20...
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố ……………………..
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/tổ chức/ cá
nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………………… - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): ……………………………………………………………………………………
- Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư số …….do.... cấp ngày ....tháng....năm....
(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do…..
cấp ngày…. tháng….. năm ……(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu
có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền số….. do......cấp.... ngày.... tháng... năm... (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh số…….. do ....ngày….. tháng…… năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị
sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu vào ô trống
phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín
hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh □
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín
hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp □
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng:……………………………………………………………..
3.3. Thiết bị sử dụng(1):
- Anten:…………………………………………………………………………………………
bộ
Ký, mã hiệu: ………………………………………………………………………………………
- Đầu thu:……………………………………………………………………………………….
bộ
Ký, mã hiệu: ……………………………………………………………………………………….
- Vệ tinh phát sóng ………………………………………………………………………………..
- Thông số phát sóng ……………………………………………………………………………..
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường
hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu
tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): ………………………………………
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/
âm thanh(2):………………………………………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến
người sử dụng(2): …………………………………
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín
hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/ DOANH
NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập tổ chức...
- Bản sao Thẻ thường trú do... cấp
ngày...tháng....năm (đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản
thuê, mượn địa điểm...
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy
định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc
mục 2.2 không phải điền thông tin này
- (2): Chỉ áp dụng cho
đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
02. Thủ tục: Sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Tổ chức có nhu cầu lập hồ sơ gửi về
Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi lắp đặt thiết bị thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ (địa chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 8 (tám) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường
hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn/) hoặc (http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ: Hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như sau:
+ Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung;
+ Đối với trường hợp thay đổi địa điểm
lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn
bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (sửa đổi, bổ
sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước
ngoài (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
+ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày
01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.