ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3576/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU VÀ THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân
sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm
2019;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn
bản số 3501/STC-QLNS
ngày 24/12/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu và thuyết minh quyết
toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn
theo các biểu đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
Biểu số 62/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung (1)
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
So
sánh
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
10.687.597
|
22.999.398
|
215,2
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
4.876.454
|
7.075.873
|
145,1
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.688.314
|
3.451.521
|
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
3.188.140
|
3.624.352
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
5.811.143
|
13.811.439
|
237,7
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
4.692.426
|
9.286.688
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.118.717
|
4.524.752
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
107.000
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
150.244
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
1.995.343
|
|
VI
|
Bội thu dùng để trả nợ gốc các khoản vay
|
|
-140.500
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
10.627.097
|
22.783.989
|
214,4
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
10.314.755
|
20.021.549
|
194,1
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.257.764
|
4.363.849
|
193,3
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.859.211
|
8.273.741
|
105,3
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
3.500
|
11.690
|
334,0
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.450
|
1.450
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
192.830
|
|
-
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
7
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
7.369.734
|
|
8
|
Chi trả ngân sách cấp trên
|
|
1.085
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
312.342
|
246.003
|
78,8
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
312.342
|
246.003
|
78,8
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
2.516.436
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ
NSĐP
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
60.500
|
140.500
|
232,2
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
60.500
|
140.500
|
232,2
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
|
500.165
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
500.165
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP
|
|
523.943
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách
huyện, xã không có nhiệm
vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính, bội chi NSĐP, vay và trả nợ gốc vay.
Biểu số 63/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
*
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D)
|
7.412.000
|
4.876.454
|
11.984.568
|
9.230.125
|
161,7
|
189,3
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
7.412.000
|
4.876.454
|
9.731.981
|
6.977.538
|
131,3
|
143,1
|
I
|
Thu nội địa
|
6.312.000
|
4.876.454
|
8.510.503
|
6.977.538
|
134,8
|
143,1
|
1
|
Thu từ DNNN do trung ương quản
lý
|
160.000
|
160.000
|
284.712
|
284.712
|
177,9
|
177,9
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước
|
150.160
|
150.160
|
202.689
|
202.689
|
|
|
|
Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ
và khai thác dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
9.400
|
9.400
|
8.586
|
8.586
|
|
|
|
Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ
và khai thác dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thuế tài nguyên
|
440
|
440
|
73.436
|
73.436
|
|
|
1.4
|
Thu khác, phạt chậm thuế
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ DNNN do địa phương quản
lý
|
270.000
|
270.000
|
266.529
|
266.529
|
98,7
|
98,7
|
2.1
|
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất
KD trong nước
|
199.770
|
199.770
|
209.608
|
209.608
|
|
|
2.2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
30.230
|
30.230
|
17.487
|
17.487
|
|
|
2.4
|
Thuế tài nguyên
|
40.000
|
40.000
|
39.433
|
39.433
|
|
|
2.5
|
Thu khác, phạt chậm thuế
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
100.000
|
100.000
|
129.851
|
129.851
|
129,9
|
129,9
|
3.1
|
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất
KD trong nước
|
32.000
|
32.000
|
21.183
|
21.183
|
|
|
3.2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
68.000
|
68.000
|
108.655
|
108.655
|
|
|
3.4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
13
|
13
|
|
|
3.5
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh
|
1.760.000
|
1.760.000
|
2.031.514
|
2.031.395
|
115,4
|
115,4
|
4.1.1
|
Thuế giá trị
gia tăng hàng sản xuất KD trong nước
|
1.030.150
|
1.030.150
|
1.174.863
|
1.174.863
|
|
|
4.1.2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX
trong nước
|
505.350
|
505.350
|
572.482
|
572.363
|
|
|
4.1.3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
157.700
|
157.700
|
240.210
|
240.210
|
|
|
4.1.4
|
Thuế tài nguyên
|
66.800
|
66.800
|
43.959
|
43.959
|
|
|
4.1.5
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
4.1.6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
200.000
|
200.000
|
221.776
|
221.776
|
110,9
|
110,9
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
2.165.000
|
805.380
|
2.276.697
|
846.932
|
105,2
|
105,2
|
|
Trong đó:- Thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
1.359.620
|
|
1.429.766
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa SX trong nước
|
805.380
|
805.380
|
846.932
|
846.932
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
260.000
|
260.000
|
331.169
|
331.169
|
127,4
|
127,4
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
100.000
|
77.000
|
82.071
|
57.533
|
82,1
|
74,7
|
8.1
|
Thu phí, lệ phí Trung ương
|
23.000
|
|
24.538
|
0
|
|
|
8.2
|
Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện
|
64.270
|
64.270
|
46.044
|
46.044
|
|
|
8.3
|
Thu phí, lệ phí xã
|
12.730
|
12.730
|
11.489
|
11.489
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
43
|
43
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
11.000
|
11.000
|
15.827
|
15.827
|
143,9
|
143,9
|
11
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
130.000
|
130.000
|
416.990
|
416.990
|
320,8
|
320,8
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
2.027.220
|
2.027.220
|
202,7
|
202,7
|
13
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc
sở hữu NN
|
|
|
|
0
|
|
|
14
|
Thu xổ số kiến thiết
|
43.000
|
43.000
|
44.527
|
44.527
|
|
|
15
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
15.000
|
12.000
|
59.634
|
46.835
|
397,6
|
390,3
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
75.000
|
24.174
|
264.279
|
198.535
|
352,4
|
821,3
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
18.000
|
18.000
|
51.379
|
51.379
|
285,4
|
285,4
|
18
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
|
5.000
|
5.000
|
6.285
|
6.285
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
1.100.000
|
|
1.221.478
|
|
111,0
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
1.000
|
|
71
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
109.000
|
|
118.544
|
|
|
|
3
|
Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
30.000
|
|
102.138
|
|
|
|
4
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
960.000
|
|
999.042
|
|
|
|
5
|
BVMT do CQ HQ TH
|
|
|
1.270
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
413
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
B
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
|
107.000
|
107.000
|
|
|
C
|
THU KẾT DƯ NS
|
|
|
150.244
|
150.244
|
|
|
D
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
|
1.995.343
|
1.995.343
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_
|
Biểu số 64/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG,
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
|
Bao gồm
|
Quyết toán
|
Bao gồm
|
So sánh (%)
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
TỔNG CHI
NSĐP
|
10.627.096
|
4.389.841
|
6.237.256
|
15.413.170
|
6.200.888
|
9.212.282
|
145
|
141
|
148
|
A
|
CHI CÂN
ĐỐI NSĐP
|
10.314.754
|
4.077.499
|
6.237.256
|
12.650.731
|
4.132.188
|
8.518.543
|
123
|
101
|
137
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.257.764
|
1.324.320
|
933.444
|
4.363.850
|
1.766.907
|
2.596.944
|
193
|
133
|
278
|
1
|
Chi đầu tư
cho các dự án
|
2.257.764
|
1.324.320
|
933.444
|
4.298.450
|
1.704.657
|
2.593.794
|
190
|
129
|
278
|
2
|
Chi đầu tư
và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà
nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
62.250
|
62.250
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư
phát triển khác
|
|
|
|
3.150
|
|
3.150
|
|
|
|
II
|
Chi thường
xuyên
|
7.859.211
|
2.604.358
|
5.254.853
|
8.273.741
|
2.352.141
|
5.921.600
|
105
|
90
|
113
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
0
|
3.106.996
|
494.632
|
2.612.364
|
|
|
|
2
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
|
|
|
26.017
|
26.017
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.500
|
3.500
|
|
11.690
|
11.690
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.450
|
1.450
|
|
1.450
|
1.450
|
|
100
|
100
|
|
V
|
Dự phòng
ngân sách
|
192.830
|
143.871
|
48.959
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
312.342
|
312.342
|
0
|
246.003
|
61.080
|
184.923
|
79
|
20
|
|
I
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
312.342
|
312.342
|
0
|
246.003
|
61.080
|
184.923
|
79
|
20
|
|
|
- Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
303.200
|
303.200
|
|
236.122
|
58.437
|
177.685
|
78
|
19
|
|
|
- Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
9.142
|
9.142
|
|
9.881
|
2.643
|
7.238
|
108
|
29
|
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN
NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
2.516.436
|
2.007.620
|
508.816
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi đầu
tư phát triển ngân sách cấp tỉnh tăng tương ứng với số bội chi (nếu có); giảm tương
ứng với số bội thu và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu
khoa học và công nghệ,
chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu số 65/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO
LĨNH VỰC NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng
nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
4.389.841
|
11.440.460
|
7.194.490
|
261
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
5.239.573
|
5.239.573
|
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
|
4.389.841
|
4.193.268
|
-52.702
|
96
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.546.920
|
1.799.482
|
252.562
|
116
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.546.920
|
1.737.232
|
190.312
|
112
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
58.841
|
27.480
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
26.500
|
18.898
|
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
5.280
|
5.345
|
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
105.829
|
77.109
|
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin, thể thao, du
lịch
|
74.952
|
80.708
|
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
|
17.673
|
23.637
|
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
23.416
|
16.707
|
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
1.170.363
|
1.462.552
|
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
20.815
|
15.183
|
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
13.432
|
9.612
|
|
|
-
|
Chi đầu tư khác
|
9.819
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
62.250
|
62.250
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2.694.100
|
2.380.646
|
-313.454
|
88
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
568.545
|
494.632
|
-73.913
|
87
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
29.085
|
26.017
|
-3.068
|
89
|
3
|
Chi quốc phòng
|
79.119
|
93.811
|
14.692
|
119
|
4
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
39.160
|
50.857
|
11.697
|
130
|
5
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
621.348
|
558.507
|
-62.841
|
90
|
6
|
Chi văn hóa thông tin, thể thao, du
lịch
|
61.854
|
66.934
|
5.080
|
108
|
7
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
|
27.155
|
25.396
|
-1.759
|
94
|
9
|
Chi tài nguyên, môi trường
|
84.878
|
41.991
|
-42.887
|
49
|
10
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
479.938
|
397.323
|
-82.615
|
83
|
11
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
412.339
|
458.734
|
46.395
|
111
|
12
|
Chi bảo đảm xã hội
|
195.590
|
114.057
|
-81.533
|
58
|
13
|
Chi thường xuyên khác
|
71.589
|
31.229
|
-40.360
|
44
|
14
|
Chi trợ giá
|
15.500
|
13.156
|
-2.344
|
85
|
15
|
Chi vốn dự bị động viên
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền
địa phương vay (2)
|
3.500
|
11.690
|
8.190
|
334
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
1.450
|
1.450
|
0
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
143.871
|
|
|
0
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
2.007.620
|
2.007.620
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi đầu
tư phát triển ngân
sách cấp tỉnh tăng tương ứng với số bội chi (nếu có); giảm tương ứng với số bội thu và chi trả nợ lãi (nếu
có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính.
(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ
chi bổ sung cân đối
cho ngân sách cấp dưới.
Biểu số 66/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO
TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán (1)
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
(Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên
(Không kể chương trình MTQG)
|
Chi chương trình MTQG
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
(Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên
(Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ
lãi do chính quyền địa phương vay (2)
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính (2)
|
Chi chương
trình MTQG
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
(Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên
(Không kể chương trình MTQG)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
13=4/1
|
14=5/2
|
15
|
|
TỔNG
SỐ
|
4.605.614
|
1.638.015
|
2.655.258
|
312.342
|
222.600
|
89.742
|
7.892.918
|
2.252.380
|
3.373.802
|
11.690
|
1.450
|
245.976
|
164.215
|
81.761
|
2.007.620
|
171
|
138
|
127
|
I
|
CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
|
3.865.765
|
1.324.320
|
2.229.104
|
312.342
|
222.600
|
89.742
|
4.180.128
|
1.766.907
|
2.352.141
|
0
|
0
|
61.080
|
32.575
|
28.505
|
0
|
108
|
133
|
106
|
1
|
Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
|
35.299
|
350
|
34.949
|
-
|
|
|
43.066
|
284
|
42.782
|
|
|
-
|
|
|
|
122
|
81
|
122
|
2
|
Sở Ngoại vụ
|
2.851
|
|
2.851
|
-
|
|
|
3.162
|
-
|
3.162
|
|
|
-
|
|
|
|
111
|
|
111
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
190.488
|
8.250
|
119.699
|
62.539
|
41.000
|
21.539
|
311.894
|
25.548
|
240.571
|
|
|
45.775
|
24.402
|
21.373
|
|
164
|
310
|
201
|
4
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
9.453
|
200
|
9.253
|
-
|
|
|
12.893
|
180
|
12.713
|
|
|
-
|
|
|
|
136
|
90
|
137
|
5
|
Sở Tư pháp
|
10.445
|
|
10.445
|
-
|
|
|
10.405
|
92
|
10.313
|
|
|
-
|
|
|
|
100
|
|
99
|
6
|
Sở Công
thương
|
23.753
|
75
|
23.678
|
-
|
|
|
27.218
|
75
|
27.143
|
|
|
-
|
|
|
|
115
|
100
|
115
|
7
|
Sở Khoa học
và công nghệ
|
35.880
|
|
35.880
|
-
|
|
|
32.974
|
.
|
32.974
|
|
|
-
|
|
|
|
92
|
|
92
|
8
|
Sở Tài
chính
|
18.619
|
|
18.619
|
-
|
|
|
20.778
|
-
|
20.778
|
|
|
-
|
|
|
|
112
|
|
112
|
9
|
Sở Xây dựng
|
8.554
|
|
8.554
|
-
|
|
|
9.856
|
-
|
9.856
|
|
|
-
|
|
|
|
115
|
|
115
|
10
|
Sở Giao
thông vận tải
|
66.599
|
20.200
|
46.399
|
-
|
|
|
564.546
|
520.186
|
44.360
|
|
|
-
|
|
0
|
|
848
|
2.575
|
96
|
11
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
338.663
|
29.285
|
309.378
|
-
|
|
|
327.443
|
9.458
|
317.985
|
|
|
-
|
|
|
|
97
|
32
|
103
|
12
|
Sở Y tế
|
443.911
|
110.565
|
333.346
|
-
|
|
|
412.674
|
75.835
|
336.839
|
|
|
-
|
|
|
|
93
|
69
|
101
|
13
|
Sở Lao động
Thương binh và xã hội
|
109.351
|
14.132
|
93.456
|
1.763
|
|
1.763
|
154.110
|
10.402
|
141.945
|
|
|
1.763
|
|
1.763
|
|
141
|
74
|
152
|
14
|
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
104.253
|
28.891
|
75.362
|
-
|
|
|
108.680
|
32.643
|
76.037
|
|
|
-
|
|
|
|
104
|
113
|
101
|
15
|
Sở Tài
nguyên và môi trường
|
99.663
|
6.351
|
93.312
|
-
|
|
|
48.931
|
1.658
|
47.273
|
|
|
-
|
|
|
|
49
|
26
|
51
|
16
|
Sở thông
tin và truyền thông
|
16.099
|
|
15.189
|
910
|
|
910
|
18.113
|
-
|
17.203
|
|
|
910
|
|
910
|
|
113
|
|
113
|
17
|
Sở Nội vụ
|
35.923
|
303
|
34.820
|
800
|
|
800
|
32.147
|
195
|
31.152
|
|
|
800
|
|
800
|
|
89
|
64
|
89
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
10.717
|
80
|
10.537
|
100
|
|
100
|
12.534
|
1.036
|
11.398
|
|
|
100
|
|
100
|
|
117
|
1.295
|
108
|
19
|
Đài phát
thanh và truyền hình
|
42.528
|
15.173
|
27.155
|
200
|
|
200
|
46.696
|
21.000
|
25.496
|
|
|
200
|
|
200
|
|
110
|
138
|
94
|
20
|
Liên minh
HTX
|
3.206
|
100
|
2.956
|
150
|
|
150
|
3.344
|
90
|
3.104
|
|
|
150
|
|
150
|
|
104
|
90
|
105
|
21
|
Ban quản lý
các KTT, KCN
|
4.205
|
600
|
3.605
|
-
|
|
|
8.753
|
675
|
8.078
|
|
|
-
|
|
|
|
208
|
113
|
224
|
22
|
Tỉnh ủy
|
158.742
|
13.052
|
145.090
|
600
|
|
600
|
196.308
|
12.449
|
183.259
|
|
|
600
|
|
600
|
|
124
|
95
|
126
|
23
|
Ủy ban mặt
trận tổ quốc
|
7.047
|
200
|
6.747
|
100
|
|
100
|
8.322
|
184
|
8.038
|
|
|
100
|
|
100
|
|
118
|
92
|
119
|
24
|
Tỉnh đoàn
|
7.889
|
281
|
7.508
|
100
|
|
100
|
8.285
|
238
|
7.947
|
|
|
100
|
|
100
|
|
105
|
85
|
106
|
25
|
Hội liên hiệp
phụ nữ
|
4.902
|
|
4.752
|
150
|
|
150
|
5.364
|
-
|
5.214
|
|
|
150
|
|
150
|
|
109
|
|
110
|
26
|
Hội Nông
dân
|
3.607
|
150
|
3.307
|
150
|
|
150
|
3.905
|
140
|
3.615
|
|
|
150
|
|
150
|
|
108
|
93
|
109
|
27
|
Hội cựu chiến
binh
|
2.959
|
|
2.809
|
150
|
|
150
|
3.227
|
-
|
3.077
|
|
|
150
|
|
150
|
|
109
|
|
110
|
28
|
Liên hiệp
khoa học KT
|
3.926
|
|
3.826
|
100
|
|
100
|
4.387
|
-
|
4.287
|
|
|
100
|
|
100
|
|
112
|
|
112
|
29
|
Hội Văn học
nghệ thuật
|
2.280
|
|
2.280
|
-
|
|
|
1.801
|
-
|
1.801
|
|
|
-
|
|
|
|
79
|
|
79
|
30
|
Hội nhà báo
|
1.284
|
|
1.134
|
150
|
|
150
|
1.231
|
-
|
1.081
|
|
|
150
|
|
150
|
|
96
|
|
95
|
31
|
Hội Luật
gia
|
683
|
|
633
|
50
|
|
50
|
762
|
-
|
712
|
|
|
50
|
|
50
|
|
112
|
|
113
|
32
|
Hội chữ thập đỏ
|
3.158
|
|
3.158
|
-
|
|
|
3.650
|
-
|
3.650
|
|
|
-
|
|
|
|
116
|
|
116
|
33
|
Hội người
mù
|
1.747
|
200
|
1.442
|
105
|
|
105
|
1.911
|
190
|
1.616
|
|
|
105
|
|
105
|
|
109
|
95
|
112
|
34
|
Hội Đông y
|
863
|
|
863
|
-
|
|
|
720
|
|
720
|
|
|
-
|
|
|
|
83
|
|
83
|
35
|
Hội bảo trợ
người tàn tật
|
996
|
|
896
|
100
|
|
100
|
1.265
|
-
|
1.165
|
|
|
100
|
|
100
|
|
127
|
|
130
|
36
|
Hội khuyến học
|
870
|
|
870
|
|
|
|
881
|
-
|
881
|
|
|
-
|
|
|
|
101
|
|
101
|
37
|
CLB Lê Quý Đôn
|
830
|
350
|
480
|
|
|
|
480
|
-
|
480
|
|
|
-
|
|
|
|
58
|
|
100
|
38
|
hội cựu
TNXP
|
592
|
|
592
|
|
|
|
1.198
|
-
|
1.198
|
|
|
-
|
|
|
|
202
|
|
202
|
39
|
hội nạn
nhân DIOXIN
|
862
|
250
|
612
|
|
|
|
2.173
|
224
|
1.948
|
|
|
-
|
|
|
|
252
|
|
318
|
40
|
Ban đại diện
Hội người cao tuổi
|
721
|
|
721
|
|
|
|
902
|
-
|
902
|
|
|
-
|
|
|
|
125
|
|
125
|
41
|
BCĐ thi
hành án dân sự
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
|
-
|
|
|
|
100
|
|
100
|
42
|
Viện kiểm
sát ND tỉnh
|
250
|
|
250
|
|
|
|
250
|
|
250
|
|
|
-
|
|
|
|
100
|
|
100
|
43
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
250
|
|
250
|
-
|
|
|
2.749
|
|
2.749
|
|
|
-
|
|
|
|
1.099
|
|
1.099
|
44
|
Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh
|
237
|
|
237
|
|
|
|
237
|
|
237
|
|
|
-
|
|
|
|
100
|
|
100
|
45
|
Bộ chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
66.526
|
26.000
|
40.226
|
300
|
|
300
|
90.501
|
|
90.201
|
|
|
300
|
|
300
|
|
136
|
|
224
|
46
|
Công an tỉnh
|
34.176
|
5.280
|
28.546
|
350
|
|
350
|
57.288
|
|
56.938
|
|
|
350
|
|
350
|
|
168
|
|
199
|
47
|
Biên phòng tỉnh
|
9.400
|
500
|
8.900
|
|
|
|
11.728
|
|
11.728
|
|
|
.
|
|
|
|
125
|
|
132
|
48
|
Làng trẻ SOS
|
1.435
|
|
1.435
|
|
|
|
1.498
|
|
1.498
|
|
|
-
|
|
|
|
104
|
|
104
|
49
|
Hội khác
|
5.246
|
|
5.246
|
-
|
|
|
4.253
|
-
|
4.253
|
|
|
-
|
|
|
|
81
|
|
81
|
50
|
Đơn vị khác
|
1.396 028
|
1.043.502
|
109.051
|
243.475
|
181.600
|
61.875
|
1.185.034
|
1.054.125
|
121.932
|
-
|
-
|
8.977
|
8.173
|
804
|
-
|
85
|
101
|
112
|
-
|
Trường Đại
học Thái Bình
|
24.657
|
150
|
24.317
|
190
|
|
190
|
24.317
|
-
|
24.127
|
|
|
190
|
|
190
|
|
99
|
|
99
|
-
|
Trường
Chính trị
|
16.030
|
3.000
|
13.030
|
-
|
|
|
13.030
|
-
|
13.030
|
|
|
-
|
|
|
|
81
|
|
100
|
-
|
Trường Cao đẳng VHNT
|
7.525
|
|
7.525
|
'
|
|
|
8.791
|
-
|
8.791
|
|
|
-
|
|
|
|
117
|
|
117
|
-
|
Trường Cao
đẳng sư phạm
|
35.642
|
1.064
|
34.578
|
-
|
|
|
35.282
|
-
|
35.282
|
|
|
-
|
|
|
|
99
|
|
102
|
-
|
Trường Cao
đẳng nghề
|
4.900
|
|
4.900
|
-
|
|
|
11.103
|
-
|
11.103
|
|
|
-
|
|
|
|
227
|
|
227
|
-
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
560
|
|
560
|
-
|
|
|
891
|
-
|
891
|
|
|
-
|
|
|
|
159
|
|
159
|
.
|
Hội làm vườn
|
621
|
|
621
|
-
|
|
|
719
|
-
|
719
|
|
|
-
|
|
|
|
116
|
|
116
|
-
|
Ban an toàn
giao thông
|
1.631
|
|
1.631
|
-
|
|
|
2.112
|
-
|
2.112
|
|
|
-
|
|
|
|
130
|
|
130
|
-
|
Các đơn vị,
tổ chức, doanh nghiệp khác
|
1.304.462
|
1.039.288
|
21.889
|
243.285
|
181.600
|
61.685
|
1.088.789
|
1.054.125
|
25.877
|
|
|
8.787
|
8.173
|
614
|
|
83
|
101
|
118
|
51
|
Các kinh
phí mục tiêu cho đơn vị cấp tỉnh khác
|
537.498
|
0
|
537.498
|
0
|
0
|
0
|
369.302
|
-
|
369.302
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
69
|
|
69
|
|
Khuyến
khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh
|
31.200
|
|
31.200
|
_
|
|
|
24.256
|
|
24.256
|
|
|
.
|
|
|
|
78
|
|
78
|
-
|
BHYT cho trẻ
em dưới 6 tuổi
|
153.601
|
|
153.601
|
-
|
|
|
139.895
|
-
|
139.895
|
|
|
-
|
|
|
|
91
|
|
91
|
-
|
BHYT cho hộ
cận nghèo, đối tượng HIV
|
30.650
|
|
30.650
|
-
|
|
|
25.900
|
-
|
25.900
|
|
|
-
|
|
|
|
85
|
|
85
|
-
|
BHYT khám
chữa bệnh cho người nghèo
|
27.300
|
|
27.300
|
-
|
|
|
19.590
|
-
|
19.590
|
|
|
|
|
|
|
72
|
|
72
|
-
|
BHYT cho
HSSV
|
58.800
|
|
58.800
|
-
|
|
|
61.100
|
-
|
61.100
|
|
|
-
|
|
|
|
104
|
|
104
|
-
|
HT BHXH tự
nguyện
|
3.500
|
|
3.500
|
-
|
|
|
3.425
|
-
|
3.425
|
|
|
-
|
|
|
|
98
|
|
98
|
-
|
Hỗ trợ HTX
|
600
|
|
600
|
-
|
|
|
540
|
-
|
540
|
|
|
-
|
|
|
|
90
|
|
90
|
|
KP thực hiện
chính sách hỗ trợ người có tài theo cơ chế của tỉnh
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
2.634
|
|
2.634
|
|
|
|
|
|
|
88
|
|
88
|
-
|
Đào tạo
khác
|
15.732
|
|
15.732
|
-
|
|
|
1.314
|
-
|
1.314
|
|
|
-
|
|
|
|
8
|
|
8
|
-
|
KP tăng
lương thường xuyên, Đề án văn hóa đọc
|
48.206
|
|
48.206
|
|
|
|
19.103
|
-
|
19 103
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
40
|
-
|
Chi quản lý HCNN khác, kỷ niệm ngày lễ lớn
|
9.750
|
|
9.750
|
-
|
|
|
9.038
|
|
9.038
|
|
|
-
|
|
|
|
93
|
|
93
|
-
|
KP miễn, giảm học phí và HT CPHT
|
35.600
|
|
35.600
|
|
|
|
11.305
|
|
11.305
|
|
|
-
|
|
|
|
32
|
|
32
|
-
|
CTMT giáo dục
nghề nghiệp -Việc làm và an toàn lao động
|
13.290
|
|
13.290
|
|
|
|
10.165
|
-
|
10.165
|
|
|
-
|
|
|
|
76
|
|
76
|
-
|
DA hỗ trợ y
tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng
|
7.100
|
|
7.100
|
|
|
|
2.753
|
-
|
2.753
|
|
|
-
|
|
|
|
39
|
|
39
|
-
|
Quỹ Bảo trì đường bộ
|
34.173
|
|
34.173
|
|
|
|
28.834
|
-
|
28.834
|
|
|
-
|
|
|
|
84
|
|
84
|
-
|
Dự phòng
nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo
|
10.500
|
|
10.500
|
|
|
|
9.450
|
-
|
9.450
|
|
|
|
|
|
|
90
|
|
90
|
II
|
CHI TRẢ
NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (2)
|
3.500
|
|
3.500
|
|
|
|
11.690
|
|
|
11.690
|
|
|
|
|
|
334
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2)
|
1.450
|
|
1.450
|
|
|
|
1.450
|
|
|
|
1.450
|
|
|
|
|
100
|
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG
NGÂN SÁCH
|
143.871
|
66.751
|
77.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO
NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (3)
|
591.028
|
246.944
|
344.084
|
|
|
|
1.692.030
|
485.473
|
1.021.661
|
|
|
184.896
|
131.640
|
53.256
|
|
286
|
|
|
VII
|
CHI CHUYỂN
NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
2.007.620
|
|
|
|
|
0
|
|
|
2.007.620
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Dự toán
chi ngân sách địa
phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần
quyết toán chi ngân sách địa phương.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Biểu số 67/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, Thành phố
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực
hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực
hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực
hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17=9/1
|
18=10/2
|
19=11/3
|
20=12/4
|
21=13/5
|
22=14/6
|
23=15/7
|
24=16/8
|
1
|
Hưng Hà
|
663.990
|
590.035
|
73.955
|
|
73.955
|
32.427
|
41.528
|
|
829.694
|
565.435
|
264.259
|
|
264.259
|
107.537
|
143,505
|
13.217
|
125%
|
96%
|
357%
|
|
357%
|
|
346%
|
|
2
|
Đông Hưng
|
576.294
|
499.921
|
76.373
|
|
76.373
|
33.730
|
42.643
|
|
750.575
|
484.395
|
266.180
|
|
266.180
|
53.518
|
168.163
|
44.499
|
130%
|
97%
|
349%
|
|
349%
|
|
394%
|
|
3
|
Quỳnh Phụ
|
574.662
|
502.431
|
72.231
|
|
72.231
|
32.507
|
39.724
|
|
682.790
|
487.940
|
194.850
|
|
194.850
|
38.766
|
135.462
|
20.622
|
119%
|
97%
|
270%
|
|
270%
|
|
341%
|
|
4
|
Thái Thụy
|
579.016
|
491.675
|
87.341
|
|
87.341
|
39.195
|
48.146
|
|
757.790
|
485.714
|
272.076
|
|
272.076
|
94.169
|
149.151
|
28.756
|
131%
|
99%
|
312%
|
|
312%
|
|
310%
|
|
5
|
Tiền Hải
|
546.178
|
484.870
|
61.308
|
|
61.308
|
31.728
|
29.580
|
|
626.462
|
484.698
|
141.764
|
|
141.764
|
52.776
|
62.451
|
26.537
|
115%
|
100%
|
231%
|
|
231%
|
|
211%
|
|
6
|
Kiến Xương
|
629.803
|
560.689
|
69.114
|
|
69.114
|
30.898
|
38.216
|
|
799.209
|
545.024
|
254.185
|
|
254.185
|
83.949
|
147.854
|
22.382
|
127%
|
97%
|
368%
|
|
368%
|
|
387%
|
|
7
|
Vũ Thư
|
559.158
|
495.999
|
63.159
|
|
63.159
|
28.897
|
34.262
|
|
670.311
|
494.336
|
175.975
|
|
175.975
|
33.684
|
113.868
|
28.423
|
120%
|
100%
|
279%
|
|
279%
|
|
332%
|
|
8
|
Thành phố
|
87.547
|
|
87.547
|
|
87.547
|
17.562
|
69.985
|
|
122.741
|
|
122.741
|
|
122.741
|
21.074
|
101.207
|
460
|
140%
|
|
140%
|
|
140%
|
|
145%
|
|
|
Tổng số
|
4.216.648
|
3.625.620
|
591.028
|
-
|
591.028
|
246,944
|
344.084
|
-
|
5.239.572
|
3.547.542
|
1.692.030
|
|
1.692.030
|
485.473
|
1.021.661
|
184.896
|
124%
|
98%
|
286%
|
|
286%
|
|
297%
|
|
Biểu số 68/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Chương
trình mục tiêu, dự án
|
Đơn
vị thực hiện
|
Dự
toán
|
Số
quyết toán
|
So
sánh (%)
|
Tổng
|
KP
đầu tư phát triển
|
KP
sự nghiệp
|
Tổng
|
KP
đầu tư phát triển
|
KP
sự nghiệp
|
Tổng
|
KP
đầu tư phát triển
|
KP
sự nghiệp
|
|
Tổng
số
|
|
312.342
|
222.600
|
89.742
|
246.003
|
190.590
|
55.414
|
78,8
|
85,6
|
61,7
|
A
|
NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
|
|
166.938
|
126.600
|
40.338
|
61.080
|
32.575
|
28.505
|
36,6
|
25,7
|
70,7
|
I
|
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
|
|
2.643
|
0
|
2.643
|
2.643
|
0
|
2.643
|
100,0
|
|
100,0
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
|
|
|
|
3.173
|
|
|
|
|
|
1
|
Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
|
|
1.402
|
0
|
1.402
|
1.402
|
0
|
1.402
|
100,0
|
|
100,0
|
|
- Truyền thông về giảm nghèo
|
Sở
LĐ-TBXH
|
492
|
|
492
|
492
|
|
492
|
100,0
|
|
100,0
|
|
- Giảm nghèo về thông tin
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
910
|
|
910
|
910
|
|
910
|
100,0
|
|
100,0
|
2
|
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình
|
|
1.241
|
0
|
1.241
|
1.241
|
0
|
1.241
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Sở
LĐ-TBXH
|
1.241
|
|
1.241
|
1.241
|
|
1.241
|
100,0
|
|
100,0
|
II
|
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
|
|
164.295
|
126.600
|
37.695
|
58.437
|
32.575
|
25.862
|
35,6
|
25,7
|
68,6
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
|
|
|
|
280
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội
|
|
69.530
|
46.600
|
22.930
|
50.858
|
32.575
|
18.283
|
73,1
|
69,9
|
79,7
|
|
Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng
sản xuất năm 2019: Kênh cấp 1 loại 3: BTCT thành móng đúc sẵn
|
Sở
NN và PT Nông thôn
|
18.030
|
|
18.030,4
|
18.007
|
|
18.007
|
99,9
|
|
99,9
|
|
Thanh toán kinh phí hỗ trợ kênh bê
tông cốt thép thành móng đúc sẵn 2018
|
Sở
NN và PT Nông thôn
|
288
|
|
288,1
|
277
|
|
277
|
96,0
|
|
96,0
|
|
Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng
sản xuất năm 2019: Đường giao thông nội đồng trục chính
|
Huyện,
TP (KP còn dư tại NS cấp tỉnh)
|
4.611
|
|
4.611
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng đối với HTX NN tham gia mô
hình thí điểm theo QĐ số 2282/QĐ-UBND
|
HTX
dịch vụ NN Hồng Minh
|
|
|
|
3.441
|
3.441
|
|
|
|
|
HTX
sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy
sản NN Hồng Tiến
|
|
|
|
4.732
|
4.732
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới
năm 2018 và năm 2019
|
|
5.600
|
5.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng vùng sản xuất
gắn với xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ kết cấu hạ tầng các HTX nông nghiệp
để thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển HTX
|
Sở NN và PT Nông thôn
|
41.000
|
41.000
|
|
24.402
|
24.402
|
|
59,5
|
59,5
|
|
2
|
KP trả nợ vay NH phát triển cho khoản
vay Kiên cố hóa kênh mương
|
|
80.000
|
80.000
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng
NTM
|
|
3.470
|
-
|
3.470
|
3.470
|
0
|
3.470
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Đài
PT-TH
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
LM-HTX
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Báo
Thái Bình (Tỉnh ủy)
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Ban
Dân vận Tỉnh ủy
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Đoàn
Thanh niên Cộng sản HCM tỉnh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Nông
dân
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Hội CCB
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Liên
hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Hội
nhà báo
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Hội
luật gia tỉnh TB
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Công
an Tỉnh
|
350
|
|
350
|
350
|
|
350
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Chi
Cục phát triển nông thôn
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Văn
phòng điều phối CTMTQG tỉnh
|
420
|
|
420
|
420
|
|
420
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Hội
chăn nuôi thú y tỉnh
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
4
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
2.680
|
-
|
2.680
|
2.622
|
-
|
2.622
|
97,8
|
|
97,8
|
4.1
|
Dạy nghề nông nghiệp
|
|
2.200
|
0
|
2.200
|
2.197
|
0
|
2.197
|
99,9
|
|
99,9
|
|
|
Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
2.000
|
|
2.000
|
1.997
|
|
1.997
|
99,9
|
|
99,9
|
|
|
Hội
chăn nuôi thú y
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
4.2
|
Dạy nghề phi nông nghiệp
|
|
480
|
-
|
480
|
425
|
|
425
|
88,5
|
|
88,5
|
|
- Hỗ trợ LĐ nông thôn học nghề phi
nông nghiệp
|
|
450
|
-
|
450
|
395
|
-
|
395
|
87,8
|
|
87,8
|
|
|
Hội
người mù Thái Bình
|
105
|
|
105
|
105
|
|
105
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Hội
bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Đại
học TB 190tr
|
190
|
|
190
|
190
|
|
190
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện
Hưng Hà (KP còn dư tại NS cấp tỉnh)
|
55
|
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát việc thực hiện hỗ trợ học
nghề phi NN
|
Sở
Lao động Thương binh và xã hội
|
30
|
|
30
|
30
|
|
30
|
100,0
|
|
100,0
|
5
|
Đào tạo bồi dưỡng CB
|
Sở Nội
vụ
|
600
|
|
600
|
600
|
|
600
|
100,0
|
|
100,0
|
6
|
Bồi dưỡng chuyên sâu chức danh chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
100,0
|
|
100,0
|
7
|
Công tác quản lý điều phối chương
trình
|
Văn
phòng điều phối CTMTQG tỉnh
|
500
|
|
500
|
372
|
|
372
|
74,4
|
|
74,4
|
8
|
Hỗ trợ sản phẩm đặc thù cho mỗi huyện,
thành phố
|
Huyện,
TP
|
7.000
|
|
7000
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ
trẻ về tốt nghiệp Đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở HTXNN
|
HTX
các huyện, TP
|
215
|
|
215
|
215
|
|
215
|
100,0
|
|
100,0
|
B
|
NGÂN
SÁCH HUYỆN, XÃ
|
145.404
|
96.000
|
49.404
|
184.923
|
158.015
|
26.909
|
127,2
|
164,6
|
54,5
|
I
|
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
|
|
6.499
|
0
|
6.499
|
7.238
|
0
|
7.238
|
111,4
|
|
111,4
|
1
|
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình
|
|
530
|
|
530
|
530
|
|
530
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Hưng Hà
|
70
|
|
70
|
70
|
|
70
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Đông Hưng
|
80
|
|
80
|
80
|
|
80
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
70
|
|
70
|
70
|
|
70
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Thái Thụy
|
80
|
|
80
|
80
|
|
80
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Tiền Hải
|
70
|
|
70
|
70
|
|
70
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Kiến Xương
|
70
|
|
70
|
70
|
|
70
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Vũ Thư
|
60
|
|
60
|
60
|
|
60
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Thành phố
|
30
|
|
30
|
30
|
|
30
|
100,0
|
|
100,0
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương
trình 30a và Chương trình 135
|
|
5.969
|
0
|
5.969
|
6.708
|
0
|
6.708
|
112,4
|
|
112,4
|
|
|
Huyện Hưng Hà
|
786
|
|
786
|
853
|
|
853
|
108,5
|
|
108,5
|
|
|
Huyện Đông Hưng
|
940
|
|
940
|
940
|
|
940
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
838
|
|
838
|
838
|
|
838
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Thái Thụy
|
950
|
|
950
|
950
|
|
950
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Tiền Hải
|
755
|
|
755
|
744
|
|
744
|
98,6
|
|
98,6
|
|
|
Huyện Kiến Xương
|
820
|
|
820
|
1.733
|
|
1.733
|
211,3
|
|
211,3
|
|
|
Huyện Vũ Thư
|
650
|
|
650
|
650
|
|
650
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Thành phố
|
230
|
|
230
|
0
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
|
|
138.905
|
96.000
|
42.905
|
177.685
|
158.015
|
19.671
|
127,9
|
164,6
|
45,8
|
1
|
Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng
NTM
|
|
750
|
0
|
750
|
750
|
0
|
750
|
99,9
|
|
99,9
|
|
|
Huyện Hưng Hà
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
99,6
|
|
99,6
|
|
|
Huyện Đông Hưng
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Thái Thụy
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Tiền Hải
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Kiến Xương
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Vũ Thư
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Thành phố
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
100,0
|
|
100,0
|
2
|
Dạy nghề phi nông nghiệp
|
|
1.650
|
-
|
1.650
|
1.640
|
-
|
1.640
|
99,4
|
|
99,4
|
|
|
Huyện Hưng Hà
|
185
|
|
185
|
185
|
|
185
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Đông Hưng
|
230
|
|
230
|
230
|
|
230
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
230
|
|
230
|
230
|
|
230
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Thái Thụy
|
250
|
|
250
|
250
|
|
250
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Tiền Hải
|
250
|
|
250
|
250
|
|
250
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Kiến Xương
|
240
|
|
240
|
240
|
|
240
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Huyện Vũ Thư
|
115
|
|
115
|
115
|
|
115
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
Thành phố
|
150
|
|
150
|
140
|
|
140
|
93,3
|
|
93,3
|
3
|
Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội
|
|
136.505
|
96.000
|
40.505
|
175.296
|
158.015
|
17.281
|
128,4
|
164,6
|
42,7
|
|
|
Huyện Hưng Hà
|
6.000
|
|
6.000
|
12.000
|
12.000
|
|
200,0
|
|
|
|
|
Huyện Đông Hưng
|
37.509
|
30.000
|
7.509
|
42.149
|
42.149
|
|
112,4
|
140,5
|
|
|
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
19.007
|
9.000
|
10.007
|
19.384
|
19.384
|
|
102,0
|
215,4
|
|
|
|
Huyện Thái Thụy
|
26.528
|
24.000
|
2.528
|
27.376
|
24.000
|
3.376
|
103,2
|
100,0
|
133,5
|
|
|
Huyện Tiền Hải
|
25.362
|
21.000
|
4.362
|
24.859
|
24.859
|
|
98,0
|
118,4
|
|
|
|
Huyện Kiến Xương
|
20.239
|
12.000
|
8.239
|
20.239
|
12.000
|
8.239
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
Huyện Vũ Thư
|
1.860
|
|
1.860
|
28.361
|
23.623
|
4.738
|
1.524,5
|
|
254,7
|
|
|
Thành phố
|
0
|
|
|
929
|
|
929
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH
TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND
tỉnh)
A/ TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 26.395.592.091.406 đồng; Bao gồm:
- Ngân sách trung ương: 2.755.528.098.861 đồng;
- Ngân sách địa phương: 23.640.063.992.545 đồng;
+ Ngân sách cấp tỉnh: 12.093.088.685.676 đồng;
+ Ngân sách cấp huyện: 7.689.484.455.175 đồng;
+ Ngân sách cấp xã: 3.857.500.851.694 đồng;
Để cân đối ngân sách, phục vụ nhiệm vụ
chính trị của các cấp chính quyền, năm 2019 ngân sách cấp tỉnh đã chi bổ sung
cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 5.239.572.558.721 đồng, trong
đó: chi bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng.
Thu ngân sách các cấp được hình thành
như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh
12.093.088.685.676 đồng, trừ bổ sung cho ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân
sách xã, phường, thị trấn 5.239.572.558.721 đồng, còn lại là 6.853.516.126.955 đồng.
- Ngân sách cấp huyện, thành phố: Gồm
các khoản thu phân chia được hưởng, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển
nguồn và các khoản ghi thu ngân sách là 2.449.901.896.454 đồng, cộng với các
khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 5.239.572.558.721 đồng. Như vậy, tổng thu
ngân sách cấp huyện, thành phố là 7.689.474.455.175 đồng. Sau khi trừ khoản bổ
sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng, số còn lại là
5.559.313.069.069 đồng.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Gồm
các khoản thu phân chia được hưởng, thu tại xã, thu nhân dân đóng góp, thu kết
dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn 1.727.339.465.588 đồng, cộng các khoản
bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố 2.130.161.386.106 đồng. Như vậy tổng thu
ngân sách xã, phường, thị trấn là 3.857.500.851.694 đồng.
B/ TỔNG CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 23.424.488.540.664 đồng; bao gồm:
+ Ngân sách cấp tỉnh:
12.082.045.119.382 đồng;
+ Ngân sách cấp huyện:
7.588.034.657.605 đồng;
+ Ngân sách cấp xã: 3.754.408.763.677
đồng;
C/ Kết thúc niên độ ngân sách năm 2019, chênh lệch
thu, chi ngân sách địa phương là: 215.575.451.881
đồng; Gồm:
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp tỉnh:
11.043.566.294 đồng;
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp
huyện: 101.439.797.570 đồng;
Hưng Hà: 2.126.8737461 đồng
|
Tiền Hải: 1.312.520.725 đồng
|
Đông Hưng: 1.122.019.564 đồng
|
Kiến Xương: 1.398.777.439 đồng
|
Quỳnh Phụ: 3.649.590.881 đồng
|
Vũ Thư: 4.867.736.207 đồng
|
Thái Thụy: 4.244.404.964 đồng
|
Thành phố: 82.717.874.329 đồng
|
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp
xã: 103.092.088.017 đồng.
D/ THU, CHI CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO DỰ TOÁN GIAO:
I. Về thu ngân sách.
Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực
hiện 26.395.592.091.406 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND giao; thu ngân sách địa
phương (NSĐP) 16.270.330.047.718 đồng, đạt 164,4% dự toán HĐND giao. Trong đó:
1. Thu ngân sách từ nội địa: 8.510.502.961.737 đồng, chiếm tỷ trọng 52,3% tổng thu NSĐP, đạt 134,8%
dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh giao, trong đó: ngân sách cấp tỉnh
3.561.357.314.842 đồng, đạt 125% dự toán HĐND tỉnh giao;
ngân sách cấp huyện 2.002.571.547.705 đồng, đạt 154,3% dự toán HĐND tỉnh giao
và ngân sách cấp xã 1.413.609.015.561 đồng, đạt 193,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
Kết quả một số nguồn thu lớn thực hiện như sau:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước:
551.240.107.626 đồng, đạt 128,2% dự toán HĐND giao, trong đó: Thu từ doanh nghiệp
nhà nước trung ương quản lý 284.711.521.828 đồng, đạt 177,9% dự toán HĐND giao;
Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý 266.528.585.798 đồng, đạt 98,7%
dự toán HĐND giao.
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài 129.851.089.994 đồng, đạt 129,9% dự toán HĐND giao.
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh:
2.031.514.161.195 đồng, đạt 115,4% dự toán HĐND giao.
- Thu lệ phí trước bạ:
331.169.191.619 đồng, đạt 127,4% dự toán HĐND giao.
- Thu tiền sử dụng đất:
2.027.220.284.077 đồng, đạt 202,7% dự toán HĐND giao; trong đó: ngân sách cấp tỉnh
339.002.437.582 đồng, đặt 118,9% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện
574.968.585.847 đồng, đạt 302,6% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã
1.113.249.260.648 đồng, đạt 212% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu phí và lệ phí: 82.071.461.991 đồng,
đạt 82,1% dự toán HĐND giao (trong đó: phí, lệ phí trung ương là 24.538.088.117
đồng; phí, lệ phí tỉnh, huyện 46.044.203.970 đồng; phí, lệ phí xã
11.489.169.904 đồng).
- Thu thuế bảo vệ môi trường:
2.276.697.038.894 đồng, đạt 105,2% dự toán HĐND giao.
- Thu tại xã: 51.379.206.428 đồng, nếu
loại trừ các khoản thu không thường xuyên (thu đền bù thiệt hại khi nhà nước
thu hồi đất 31.459.175.787 đồng) thì thực thu tại xã là 19.920.030.641 đồng, đạt
110,6% dự toán HĐND giao.
- Thu khác ngân sách: 264.278.635.836
đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (Thu phạt an toàn giao
thông 24.561.641.148 đồng, thu tiền phạt 44.797.136.120 đồng, thu tịch thu
2.859.712.206 đồng, thu tiền cho thuê, bán tài sản 26.543.688.630 đồng, thu hồi
các khoản chi năm trước 14.540.680.207 đồng, kinh phí sử dụng lớp đất mặt
chuyên trồng lúa nước 42.186.686.374 đồng) thì thu khác còn lại 108.789.091.051 đồng, đạt 145% dự toán HĐND
giao.
2. Thu huy động, đóng góp: 98.335.084.749 đồng.
3. Thu thuế từ hoạt động xuất nhập
khẩu: 1.221.478.489.232 đồng, đạt 111% dự toán
HĐND giao.
4. Thu kết dư ngân sách năm trước: 150.243.569.803 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 5.489.466.639 đồng;
Ngân sách cấp huyện 63.463.086.295 đồng; ngân sách cấp xã 81.291.016.869 đồng.
5. Thu chuyển nguồn ngân sách
năm trước sang: 1.995.343.147.718 đồng, trong đó:
Ngân sách cấp tỉnh 1.474.371.536.855 đồng; ngân sách cấp huyện 347.632.894.869
đồng; ngân sách cấp xã 173.338.715.994 đồng.
6. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:
13.811.439.207.059 đồng, đạt 110,9% dự toán HĐND giao.
II. Về chi ngân sách địa phương.
Tổng chi ngân sách địa phương
23.424.488.540.664 đồng. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 15.413.170.069.837
đồng, đạt 145% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: chi ngân sách cấp tỉnh
6.200.888.034.661 đồng, đạt 141,2% dự toán HĐND tỉnh giao; chi ngân sách cấp
huyện 5.457.873.271.499 đồng, đạt 125,3% dự toán HĐND tỉnh giao và chi ngân
sách cấp xã 3.754.408.763.677 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Bội thu
- trả nợ vay 140.500 triệu đồng, đạt 232,2% dự toán Bộ giao và HĐND tỉnh giao.
Các khoản chi lớn thực hiện như sau:
1. Chi đầu tư phát triển: 4.554.439.381.970 đồng, chiếm tỷ trọng 29,5% tổng chi NSĐP, đạt 173,9%
dự toán HĐND giao.
2. Chi tiêu dùng thường xuyên: 8.329.154.643.189 đồng, chiếm tỷ trọng 54% tổng chi NSĐP, đạt 104,8% dự
toán HĐND tỉnh giao, trong đó:
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ:
26.017.092.600 đồng, đạt 89,4% dự toán HĐND giao, do tiết kiệm 10% chi thường
xuyên để thực hiện CCTL.
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
3.106.995.872.286 đồng, đạt 101% dự toán HĐND giao (trong đó: sự nghiệp giáo dục
2.866.656.126.715 đồng; sự nghiệp đào tạo 240.339.745.571 đồng).
- Chi sự nghiệp tài nguyên môi trường:
191.681,795.475 đồng, đạt 79,3% dự toán HĐND giao. Nguyên nhân do chuyển nguồn
sang năm 2020 và tiết kiệm 10% để thực hiện cải cách tiền lương.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch
hóa gia đình: 695.520.517.734 đồng, đạt 92,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do tiết
kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL và chuyển nguồn một số nhiệm vụ chi
sang năm 2020.
- Chi đảm bảo xã hội: 921.595.083.675
đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin,
thể thao và du lịch: 112.822.859.112 đồng, đạt 108,9% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp kinh tế:
1.203.500.199.599 đồng, đạt 136% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi quản lý hành chính:
1.630.359.894.654 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: Ngân sách
cấp tỉnh 458.734.432.124 đồng, đạt 111,2%, ngân sách cấp huyện 267.784.066.845
đồng, đạt 116,1% và ngân sách cấp xã 903.841.395.685 đồng, đạt 103,2% dự toán
HĐND tỉnh giao; do bổ sung kinh phí ngoài dự toán cho các hoạt động của UBND,
HĐND và các nhiệm vụ chính trị khác.
- Chi an ninh, quốc phòng:
320.691.401.558 đồng, đạt 143,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung các nhiệm vụ
an ninh, quốc phòng của địa phương.
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính: 1.450.000.000 đồng.
4. Chi chuyển nguồn sang năm
2020 để tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ chưa được
thực hiện năm 2019 và chuyển nguồn để thực hiện chế độ tiền lương là 2.516.436.044.678 đồng, trong đó:
ngân sách cấp tỉnh 2.007.620.225.293 đồng, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp
xã là 508.815.819.385 đồng.
- Chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh
2.007.620.225.293 đồng, trong đó: các nhiệm vụ chi còn lại chuyển 2019:
321.099.109.320 triệu đồng; kinh phí thực hiện cải cách tiền lương là
404.390.627.000 đồng; chi đầu tư XDCB là 400.585.311.971 đồng; kinh phí thanh
toán hỗ trợ xi măng từ nguồn CCTL năm 2019 là 430.332.889.810 triệu đồng; số dư
dự toán, số dư tạm ứng là 5.557.155.591 đồng; chuyển số dư tạm ứng vốn đầu tư
XDCB, vốn ODA và vốn trái phiếu Chính phủ là 308.306.789.601 đồng, kinh phí
chương trình MTQG là 39.810.279.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiêu hủy dịch tả lợn
châu Phi là 74.000.000.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiền ăn trẻ em dưới 5 tuổi:
23.538.063.000 đồng.
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện,
ngân sách cấp xã là 508.815.819.385 đồng, trong đó: chuyển vốn XDCB;
360.574.232.257 đồng, chuyển nguồn tăng thu chưa sử dụng và nguồn thực hiện
CCTL theo quy định: 70.262.387.898 đồng, vốn sự nghiệp và một số nhiệm vụ khác
77.979.199.230 đồng.
E/ MỘT SỐ NHẬN
XÉT VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH NĂM 2019.
Năm 2019, với sự lãnh đạo, chỉ đạo
thường xuyên của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, của cấp ủy chính quyền các cấp, sự
phối kết hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể nhân dân, nỗ lực cố gắng phấn đấu của các ngành, các đơn vị, cùng với sự tham mưu kịp thời,
đầy đủ, có hiệu quả của các cơ quan chuyên môn, sự quan tâm giúp đỡ của Trung
ương nên công tác quản lý tài chính, điều hành ngân sách của địa phương đã hoàn
thành tốt nhiệm vụ thu, chi NSNN, đảm bảo cân đối ngân sách góp phần tích cực
thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Về thu ngân sách: Thực hiện sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt
công tác thu NSNN; rà soát, khai thác triệt để các nguồn thu trên địa bàn; đẩy
mạnh chống thất thu NSNN trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản, quản lý hộ kinh
doanh; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế;
quyết liệt nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo Luật định; tiến hành xử phạt các đơn
vị vi phạm về chính sách thuế đảm bảo thu đúng, thu đủ vào NSNN.
Tổng thu nội địa vượt 34,8% dự toán
HĐND tỉnh giao; tuy nhiên, có khoản thu phí, lệ phí đạt 82,1% dự toán HĐND tỉnh
giao.
2. Về chi ngân sách: Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện điều hành tài chính - ngân sách linh
hoạt, đúng chính sách, chế độ, bảo đảm đầy đủ, kịp thời theo dự toán và nhiệm vụ
chi đột xuất theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện nghiêm túc Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2019; Chỉ thị
số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; Công
văn số 11456/BTC-NSNN ngày 26/9/2019 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính, ngân sách địa phương những
tháng cuối năm 2019.
Tàng cường và tạo điều kiện chủ động
cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Đảm bảo nguồn, chủ động vốn ngay từ đầu năm
cho việc thanh toán các chương trình dự án đầu tư xây dựng cơ bản, công trình
quan trọng, các công trình tu bổ đê điều, thủy lợi, phòng chống thiên tai, dịch
bệnh, khắc phục hậu quả bão lụt, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các nhu cầu
chi thường xuyên, đột xuất... Thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách, tiến độ thực hiện
các dự án, công trình, chủ động phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc phát
sinh, để thống nhất trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách.
Công tác quản lý điều hành vốn đầu tư
theo đúng quy định, đối với các công trình không đủ thủ tục trình tự XDCB, khối
lượng không đủ điều kiện thanh toán, kiên quyết cắt giảm. Tập trung ưu tiên vốn
đầu tư thanh toán cho các công trình hoàn thành đã quyết toán vốn đầu tư còn
thiếu vốn; các công trình đủ thủ tục XDCB có khối lượng đủ điều kiện thanh
toán, tập trung vốn cho các công trình đã đầu tư dở dang và sắp hoàn thành, đưa
vào sử dụng trong năm 2019. Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, điều chỉnh kế hoạch
vốn đầu tư XDCB cho những dự án quan trọng, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện đầu tư XDCB, công trình từ nguồn trái phiếu, nguồn vốn kiên cố hóa kênh mương,
nguồn ứng trước và đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc thẩm tra phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư.
3. Công tác quản lý ngân sách xã: đã được củng cố, tăng cường và có nhiều tiến bộ, các khoản thu, chi ngân sách được phản ánh ghi chép trong sổ sách kế toán và được tập hợp báo cáo trong hệ
thống ngân sách nhà nước theo quy định của Luật NSNN.
Thực hiện tốt Quy chế công khai tài
chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được NSNN
hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn NSNN, các doanh nghiệp
nhà nước, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của
nhân dân theo quy định./.