Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2009 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020

Số hiệu 3511/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/10/2009
Ngày có hiệu lực 16/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3511/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 16 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg ngày 17/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UB ngày 16/02/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương nghiên cứu và dự toán kinh tế lập Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Điện Bàn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;

Xét báo cáo kèm theo Nghị quyết số 01/2007 của HĐND huyện Điện Bàn về thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Điện Bàn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 và Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 03/8/2009 của UBND huyện Điện Bàn về việc đề nghị thẩm định và trình phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Điện Bàn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số 430/TTr-KHĐT ngày 14/9//2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Điện Bàn, đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 với các nội dung chính như sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CHỦ YẾU

1. Quan điểm

- Phát huy tối đa các tiềm năng lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng và lao động, huy động mọi nguồn nội lực trên địa bàn huyện; tận dụng tối đa các cơ hội bên ngoài nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xây dựng huyện Điện Bàn trở thành vùng kinh tế động lực, năng động phía Bắc của tỉnh.

- Tiếp tục chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, nâng cao vai trò và tỉ trọng của ngành công nghiệp. Phấn đấu đưa Điện Bàn cơ bản trở thành huyện công nghiệp vào năm 2010. Mở rộng phát triển du lịch, thương mại dịch vụ, tăng tỉ trọng của ngành chiếm ưu thế trong cơ cấu kinh tế vào năm 2020, tạo bước đột phá cho tăng trưởng kinh tế. Xây dựng một nền kinh tế sản xuất hàng hóa gắn với thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

- Phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh chiều sâu, tăng hiệu quả sử dụng đất trên cơ sở chuyển dịch nhanh cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống, mở rộng các loại hình dịch vụ, chuyển đổi ngành nghề lao động khu vực nông thôn. Phát triển kinh tế gắn với giải quyết các vấn đề xã hội, tạo thêm việc làm, giảm nghèo, đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

- Tiếp tục củng cố hoàn chỉnh đồng bộ mạng lưới kết cấu hạ tầng, qui hoạch mạng lưới các khu đô thị, thị trấn, thị tứ, trung tâm xã tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế.

- Gắn phát triển kinh tế với xây dựng quốc phòng toàn dân, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và bảo vệ môi trường. Coi trọng các giải pháp phòng tránh giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.

2. Các mục tiêu chủ yếu

2.1. Mục tiêu kinh tế

Tăng trưởng giá trị sản xuất toàn nền kinh tế (giá cố định năm 1994) đạt tốc độ tăng bình quân 20%/năm thời kỳ 2006-2010; 18%/năm thời kỳ 2011-2015 và 15% thời kỳ 2016-2020.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng công nghiệp và dịch vụ, đến năm 2010 công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng khoảng 68,3% (trong đó CN-TTCN 65%), khu vực dịch vụ chiếm 22,7%, khu vực nông nghiệp chiếm 9,1%. Năm 2015 tỉ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm 66,6%, dịch vụ chiếm 28,1%, khu vực nông nghiệp chiếm 5,3%. Năm 2020: tỉ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm 59,4%, dịch vụ chiếm 37,4%, khu vực nông nghiệp chiếm 3,2%.

2.2. Các mục tiêu xã hội

- Giảm tỉ suất sinh thô bình quân hàng năm từ 0,4-0,5%0; tỉ lệ tăng dân số bình quân khoảng 0,8%/năm thời kỳ 2011-2015 và 0,7% thời kỳ 2016-2020. Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 15% vào năm 2010.

- Đến năm 2010, giảm nghèo tỉ lệ hộ nghèo xuống còn 7- 8% (theo chuẩn mới năm 2005), đến năm 2020 không còn hộ nghèo (theo chuẩn mới năm 2006-2010) tỷ lệ hộ khá giàu đạt 50% trở lên; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp đạt từ 60% và chiếm khoảng 80% vào năm 2020; tỉ lệ lao động đến tuổi được đào tạo nghề đạt từ 60% trở lên. Năm 2020, tạo việc làm ổn định cho hầu hết lực lượng lao động trong độ tuổi có nhu cầu việc làm.

- Đến năm 2010, số xã hoàn thành phổ cập bậc trung học cho dân số trong độ tuổi đạt trên 70%; đến năm 2014 hoàn thành phổ cập trung học 100% số xã.

- Đạt tỷ lệ bình quân có 6 bác sĩ, 20 giường bệnh trên 1 vạn dân vào năm 2010; giai đoạn 2015-2020 đạt 8-10 bác sĩ, 22-25 giường bệnh/1 vạn dân.

- Đến năm 2010, thuê bao điện thoại cố định của huyện đạt 19-21 máy/100 dân, đến năm 2020 đạt 35-40 máy/100 dân.

[...]
13
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ