Quyết định 3507/QĐ-BTNMT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Rà soát, kiểm tra, xử lý, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 3507/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 30/12/2015
Ngày có hiệu lực 30/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Nguyễn Thị Phương Hoa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3507/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, KIỂM TRA, XỬ LÝ, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Pháp lệnh hợp nht văn bản quy phạm pháp luật năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;

Căn cứ Nghị định s 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Rà soát, kiểm tra, xử lý, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh
Quang (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Tư pháp, Nội vụ;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Nguyễn Thị
Phương Hoa

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, KIỂM TRA, XỬ LÝ, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3507/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

1. Rà soát và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật nhm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp; tính thống nhất, đồng bộ; tính khả thi và yêu cầu công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về tài nguyên và môi trường; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường.

2. Rà soát văn bản QPPL nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi b, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới.

3. Kiểm tra văn bản QPPL nhm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ; xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật.

4. Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng lộ trình xây dựng các chủ đề pháp điển thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo đề mục và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Thtướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp đin.

5. Tổ chức thực hiện hoạt động hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu tại Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật nhằm góp phần bảo đảm cho hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường đơn giản, rõ ràng, dễ sử dụng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.

II. Yêu cầu

1. Hoạt động rà soát văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát.

[...]