ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2019/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 19 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ
ĐIỀU KIỆN VÀ HẠN CHẾ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO
BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản
lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
quản lý hoạt động ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh
trong lĩnh vực thương mại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH. (TVA)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ HẠN
CHẾ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
35/2019/QĐ-UBND ngày 19
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội
dung, phương thức và trách nhiệm phối hợp trong công tác
quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với
các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện và thành phố Cao Bằng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện các nội dung về quản lý nhà nước đối
với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại (bao gồm các mặt hàng: xăng dầu; khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên hóa lỏng và khí thiên nhiên
nén; các sản phẩm rượu và sản phẩm thuốc lá) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Nguyên
tắc phối hợp
1. Việc phối hợp phải trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật
quy định và yêu cầu, nội dung công tác quản lý nhà nước về kinh doanh có điều
kiện và hạn chế kinh doanh theo từng thời điểm.
2. Việc phối hợp thực hiện các nội
dung liên quan đến công tác quản lý nhà nước về kinh doanh
có điều kiện và hạn chế kinh doanh phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và
tạo điều kiện thuận lợi để các thương nhân, doanh nghiệp thực hiện đúng quy định
của pháp luật, không gây phiền hà, sách nhiễu đối với các tổ chức, cá nhân.
3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
các cơ quan có trách nhiệm chủ động phối hợp hoạt động với
cơ quan liên quan để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong
chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
4. Việc tổ chức phối hợp lực lượng
thanh tra, kiểm tra và xử lý theo từng vụ việc căn cứ vào nguồn thông tin và
công tác thanh tra, kiểm tra của từng cơ quan và phải do người có thẩm quyền ra
quyết định thanh tra, kiểm tra yêu cầu bằng văn bản.
Điều 3. Nội
dung phối hợp
1. Phối hợp trong việc kiểm soát và
thực hiện các thủ tục hành chính về cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
(đối với mặt hàng kinh doanh có điều kiện) và cấp Giấy
phép kinh doanh (đối với các mặt hàng hạn chế kinh
doanh).
2. Phối hợp trong việc thực hiện công
tác quản lý đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu (thuộc loại công trình công nghiệp
cấp 3 với mọi quy mô).
3. Phối hợp trong việc thực hiện phổ
biến, tuyên truyền pháp luật; Cung cấp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản
lý nhà nước tham gia thực hiện Quy chế này.
4. Phối hợp trong thanh tra, kiểm
tra, phát hiện, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử
lý các vi phạm theo quy định pháp luật.
5. Phối hợp trong công tác tham mưu,
tổ chức thực hiện các quy định, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên. Đề
xuất, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, quy chế
phối hợp quản lý cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4. Phương thức
phối hợp
Tùy theo từng
trường hợp cụ thể để áp dụng một hoặc cùng lúc các hình thức phối hợp sau:
1. Cử người phối hợp trực tiếp
Cử người trực tiếp tham gia phối hợp các hoạt động có liên quan khi cần thiết (như: thực hiện kiểm tra
công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với công trình xây dựng cửa hàng xăng dầu
hoặc thẩm định thực tế về điều kiện kinh doanh,...) phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tổ chức cuộc họp
Khi cần thiết, cơ quan chủ trì tổ chức
cuộc họp mời đại diện các cơ quan tham gia phối hợp để thống nhất ý kiến về các
nội dung có liên quan.
3. Cung cấp thông tin, tài liệu và
trao đổi ý kiến
a) Thực hiện cung cấp văn bản, tài liệu,
giấy tờ trong phạm vi trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước cho
thương nhân, doanh nghiệp để hoàn thiện thành phần danh mục hồ sơ khi thực hiện
thủ tục hành chính theo quy định.
b) Cung cấp thông tin, tài liệu hoặc
trao đổi ý kiến phục vụ việc triển khai nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước
thông qua hình thức trao đổi trực tiếp, thông qua văn bản hoặc thông qua các
phương tiện thông tin liên lạc khác.
4. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành
Đối với từng chuyên đề, vụ việc cụ thể
cần huy động sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan, đơn vị chủ trì tổ chức
đoàn kiểm tra liên ngành triển khai công tác kiểm tra có
trách nhiệm: Bảo đảm tính pháp lý và trình tự thủ tục đối với các vụ việc tiến
hành kiểm tra; chịu trách nhiệm về chi phí trong quá trình tổ chức kiểm tra và thực hiện báo cáo kết quả theo quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 5. Trách nhiệm
Sở Công Thương
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp
các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với các ngành nghề
kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng; hướng dẫn, đôn đốc các thương nhân,
doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện các thủ tục hành chính về cấp các loại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn
chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại đã được phân công,
phân cấp theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc thiết kế bản
vẽ thi công/dự toán xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công/ dự toán xây dựng điều chỉnh và thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu trên
địa bàn.
4. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra theo kế
hoạch hoặc đột xuất theo vụ việc đối với các thương nhân, doanh
nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh các mặt hàng kinh doanh có điều kiện và hạn
chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ quan chuyên môn cấp huyện. Thực hiện
các báo cáo định kỳ và đột xuất. Kiến nghị với các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung những quy định không phù hợp với tình hình thực tế trong quản lý các ngành nghề kinh doanh có điều
kiện và hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 6. Trách nhiệm
Cục Quản lý thị trường tỉnh
1. Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc
thực hiện và duy trì các điều kiện kinh doanh của các thương nhân, doanh nghiệp
hoạt động thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh trong
lĩnh vực thương mại trên địa bàn tỉnh. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử
lý các hành vi vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền và thông tin kịp thời cho Sở Công Thương để cùng tham gia, phối hợp thực hiện tốt công tác
quản lý trên địa bàn.
2. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung những quy định không phù hợp với
tình hình thực tế trong công tác quản lý ngành nghề kinh
doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm
Công an tỉnh
1. Chủ trì nội dung kiểm tra chấp thuận
điều kiện phòng cháy chữa cháy về địa điểm xây dựng trước khi thiết kế xây dựng
công trình; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, cấp chứng nhận thẩm
duyệt về phòng cháy chữa cháy; kiểm tra nghiệm thu về
phòng cháy chữa cháy trước khi đưa công trình vào sử dụng đối với cửa hàng xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên;
cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng có tổng lượng khí tồn
chứa từ 70kg trở lên. Kiểm tra các điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy đối
với các cơ sở; kiểm tra điều kiện về an ninh trật tự, cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh trật tự cho các thương nhân, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Công Thương và cơ
quan liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin; tham gia đoàn kiểm tra,
thẩm định việc thực hiện, duy trì các điều kiện về ngành nghề kinh doanh có điều
kiện và hạn chế kinh doanh của thương nhân, doanh nghiệp theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm
Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì triển khai thực hiện công
tác quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường liên quan đến việc thực hiện và
duy trì các điều kiện đầu tư, kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện và
hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, thực hiện các thủ tục
hành chính về quản lý đất đai, môi trường, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường cho các thương nhân, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực kinh
doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với
Sở Công Thương và cơ quan liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin;
tham gia đoàn kiểm tra, thẩm định việc thực hiện, duy trì các điều kiện về
ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh của thương nhân, doanh
nghiệp theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm
các Sở, Ban ngành liên quan
1. Có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực
hiện hoặc phối hợp thực hiện việc đáp ứng và duy trì các
điều kiện đầu tư, kinh doanh đối với các mặt hàng kinh doanh có điều kiện và hạn
chế kinh doanh thuộc lĩnh vực do đơn vị quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện và duy trì các điều kiện về ngành
nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh trên địa bàn có liên quan đến
lĩnh vực quản lý của ngành theo quy định pháp luật.
3. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan thực hiện kiểm tra về: đo lường, chất lượng, công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy, mã số mã vạch và ghi nhãn hàng hóa
theo quy định pháp luật.
Điều 10. Trách
nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố
1. Phối hợp chỉ đạo cơ quan chuyên
môn thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện và hạn chế kinh doanh theo phân cấp quản lý trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì phối hợp các cơ quan liên
quan thực hiện các thủ tục hành chính về cấp các loại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh, xác nhận Bản cam kết
bảo vệ môi trường đối với các ngành nghề kinh doanh có điều
kiện và hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại theo
thẩm quyền đã được phân cấp thực hiện theo quy định của
pháp luật.
3. Chủ trì thực
hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn. Quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn theo phân
công, phân cấp của UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Công Thương
và cơ quan liên quan trong việc thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn theo quy định.
4. Phối hợp thực hiện, tuyên truyền,
phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
và hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại tới các
thương nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn; thực hiện phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra; chủ động giám sát, phát hiện, xử
lý các hành vi vi phạm trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xử lý; thực hiện tốt công tác phối hợp, trao đổi, thông tin và thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Giao Sở Công Thương chủ
trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung của quy chế này.
Các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và cơ quan liên
quan thực hiện tốt các nội dung của Quy chế.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn
bản được viện dẫn để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng các văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 13. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc các cơ quan có liên quan báo cáo và đề xuất ý kiến về Sở Công Thương để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.