ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2017/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
12 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày
14 tháng 8 năm 2015 của liên bộ Giao thông vận tải và Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao
thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 1540/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn
cụ thể chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Giám đốc, Phó Giám đốc
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre (sau đây gọi
chung là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định
này làm cơ sở để thực hiện việc đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
thuộc Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 2.
Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh
chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
b) Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp
hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật,
kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
c) Tận tụy,
trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực
thi công vụ; lịch sự và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân; không lợi
dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực;
d) Thường xuyên
học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực chuyên
môn;
đ) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa
phương nơi cư trú.
2. Năng lực công tác
a) Có khả năng
tham mưu, tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
Nhà nước về lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng
điều hành, tập hợp, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị để thực hiện và phối hợp trong công tác, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng
tham mưu, giúp lãnh đạo soạn thảo, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền, xây dựng
phương án, đề án, nắm rõ quy trình, thủ tục hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính thông thường đối với ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực
quản lý, điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân
công đảm nhiệm;
đ) Nắm vững chế độ công vụ, công chức và các văn
bản về lĩnh vực chuyên môn của ngành được giao phụ trách;
e) Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực
chuyên môn ngành quản lý;
g) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương, đất nước.
Điều 3.
Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở
Giao thông vận tải
1. Trình độ
a) Chuyên môn:
Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo,
quản lý theo vị trí việc làm;
b) Lý luận
chính trị: Cao cấp hoặc tương đương;
c) Trình độ quản
lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên;
d) Ngạch công
chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dành cho Việt Nam;
e) Tin học: Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông
tin và truyền Thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 05 năm trong
ngành Giao thông vận tải, phù hợp với trình độ theo vị trí việc làm đảm nhận.
Điều 4.
Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở
Giao thông vận tải
1. Trình độ
a) Chuyên môn:
Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo,
quản lý theo vị trí việc làm;
b) Lý luận
chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ quản
lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên;
d) Ngạch công
chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dành cho Việt Nam;
e) Tin học: Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông
tin và truyền Thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 năm trong
ngành Giao thông vận tải, phù hợp với trình độ theo vị trí việc làm đảm nhận.
Điều 5.
Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Giao thông vận tải
1. Trình độ
a) Chuyên môn:
Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo,
quản lý theo vị trí việc làm;
b) Lý luận
chính trị: Cao cấp hoặc tương đương;
c) Trình độ quản
lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên;
d) Ngạch công
chức, viên chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên
hoặc có chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở lên;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dành cho Việt Nam;
e) Tin học: Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông
tin và truyền Thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 06 năm trong
ngành Giao thông vận tải, phù hợp với trình độ theo vị trí việc làm đảm nhận.
Điều 6.
Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Giao thông vận tải
1. Trình độ
a) Chuyên môn:
Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo,
quản lý theo vị trí việc làm.
b) Lý luận
chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
c) Trình độ quản
lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên;
d) Ngạch công
chức, viên chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên
hoặc có chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở lên;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dành cho Việt Nam;
e) Tin học: Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông
tin và truyền Thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 06 năm trong
ngành Giao thông vận tải, phù hợp với trình độ theo vị trí việc làm đảm nhận.
Điều 7. Điều
kiện bổ nhiệm
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm
chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải phải có đủ các
tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 và các tiêu chuẩn cụ thể về năng lực, trình độ của
từng chức danh theo quy định tại các Điều 3, 4, 5 và 6 của Quyết định này; đồng
thời, phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Về độ tuổi bổ
nhiệm: theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Về điều kiện
khác:
a) Có lý lịch
rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;
b) Thực hiện kê
tài sản, thu nhập theo quy định;
c) Có đủ sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Không bổ nhiệm
trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị thi hành quyết định
kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang
chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà
chưa được xóa án tích;
đ) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm
đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp
nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu);
e) Trường hợp bổ
nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải phải có ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh;
g) Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở các
cơ quan hành chính khác hoặc đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đối với các chức danh thuộc đối tượng áp dụng tại Khoản 1 Điều 1 của
Quyết định này thì do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 8. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức
đã được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của
Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để sớm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định hiện hành.
2. Đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc
đối tượng áp dụng của Quyết định này, khi bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại mà
chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn về lý luận chính trị, ngạch công chức, chứng chỉ
tin học và ngoại ngữ theo quy định tại Quyết định này thì Giám đốc Sở Giao
thông vận tải xem xét việc bổ nhiệm. Điều này chỉ áp dụng đến ngày 31 tháng 12
năm 2020.
3. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, không thực hiện
bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện các
thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch và đào tạo bồi
dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh
theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn nghiệp
vụ thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Giao thông vận tải báo cáo, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp (sau khi có ý kiến Sở Nội vụ).
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|