ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2016/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LOÀI CÂY, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY TRỒNG
VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÒA BÌNH GIAI
ĐOẠN 2016-2020 VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
38/2005/QĐ-BNN, ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số
80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số
4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây
chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp.
Căn cứ Quyết định số
17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế
quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Nghị định số
75/2015/NĐ-CP, ngày 09/9/2015 của Chính phủ về Cơ chế, chính sách Bảo vệ và
phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 399/TTr -SNN ngày
20/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư thuộc Dự án bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và các chương trình, dự
án khác sử dụng vốn đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 8
năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm THTH&CB;
- Lưu: VT, TCTM, NNTN (BD60).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH LOÀI CÂY, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY
TRỒNG VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÒA BÌNH
GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ,
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày... tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với Dự án
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và các chương
trình, dự án khác sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cộng đồng dân cư thôn, cá nhân, hộ gia đình thực hiện công tác
Trồng rừng, bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát
triển rừng thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 của Quy định này.
Chương II
LOÀI CÂY TRỒNG,
MÔ HÌNH, MẬT ĐỘ VÀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG
Điều 3. Loài
cây trồng rừng phòng hộ- đặc dụng
1. Loài cây trồng chính
- Cây bản địa gồm: Các loài cây
thân gỗ có chu kỳ dài ngày có giá trị kinh tế đang mọc trong rừng tự nhiên trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát
hoa, Muồng, Sấu, Trám, Gió trầm, Sưa, Chò Chỉ, Sao đen…;
- Các loài cây phân họ Tre như: Luồng,
Bương, Tre gai;
- Cây quý hiếm: Tại Nghị định số
32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
2. Cây phụ trợ
- Cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh
phù hợp với điều kiện tự nhiên, ít cạnh tranh với cây trồng chính, gồm các loài
cây: các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế, các loài Bạch đàn v.v...
- Cây cải tạo đất: Keo dậu, Cốt
khí v.v...;
- Các loại cây ăn quả, cây đặc sản,
cây lâm sản ngoài gỗ, cây công nghiệp, cây nông nghiệp theo quy hoạch từng vùng
của tỉnh.
Điều 4. Cơ cấu
cây trồng áp dụng cho trồng trồng rừng sản xuất
Loài cây trồng: Ưu tiên các loài
cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh có chu kỳ sản xuất ngắn, cho năng suất và hiệu
quả kinh tế cao, các loài cây cho sản phẩm phụ như Măng, quả hoặc những loài
cây đa tác dụng có giá trị trên thị trường, gồm các loài cây: Lát Mexico, các
loài Bạch đàn, Lát hoa, Sấu, Trám, Xoan ta, Gạo, Gió trầm, Sao đen, Mỡ, Giổi,
Bương, Luồng, Tre bát độ, các loài Keo, cây ăn quả v.v...
Điều 5. Mô
hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
1. Mô hình 1. Mật độ trồng: 1.600
cây/ha gồm 800 cây trồng chính + 800 cây phụ trợ /ha.
- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ
thuật).
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo
băng, theo đám (áp dụng cho từng điều kiện lập địa theo từng địa phương).
2. Mô hình 2: Mật độ trồng 800
cây/ha gồm 400 cây (Bương, Luồng, Tre gai) + 400 cây thân gỗ.
- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ
thuật).
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo
băng, theo hàng, theo đám (áp dụng cho từng điều kiện lập địa theo từng địa
phương).
3.Mô hình 3. Mật độ trồng: 800 cây
ăn quả thân gỗ dài ngày/ha (cây đa tác dụng chu kỳ ≥ 30 năm) trồng xen cây nông
nghiệp.
- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ
thuật).
- Phương pháp trồng: Hỗn giao đều
theo cây, theo loài phân bố đều (chỉ áp dụng cho những địa phương có điều kiện
lập địa phù hợp với cây ăn quả).
- Áp dụng tại những vùng rừng
phòng hộ ít xung yếu.
Điều 6. Mô
hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng sản xuất.
1. Mô hình 1: Trồng cây lâm nghiệp
thân gỗ thuần loài hoặc hỗn giao.
- Mật độ trồng: 1.600 cây/ha và
2.000 cây/ha.
- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ
thuật).
2. Mô hình 2: Trồng hỗn giao cây
thuộc phân họ tre với cây lâm nghiệp thân gỗ.
- Mật độ trồng 600 cây/ha, gồm 200
cây (Bương, Luồng, Tre bát độ, Tre gai) + 400 cây thân gỗ.
- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ
thuật).
3. Mô hình 3: Trồng hỗn giao cây
ăn quả dài ngày trồng xen cây nông nghiệp (chỉ áp dụng cho những địa phương có
điều kiện với cây ăn quả).
- Mật độ trồng: 800 cây ăn quả gỗ
dài ngày trồng xen cây nông nghiệp.
- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ
thuật).
Chương III
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
ĐẦU TƯ CHO 1 HA CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Điều 7. Trồng
rừng phòng hộ, đặc dụng và chăm sóc rừng 4 năm
1. Mô hình 1gồm 800 cây bản địa +
800 cây phù trợ là: 29.662.500 đồng, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng
năm thứ nhất là: 17.122.000 đồng, bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 15.131.100 đồng
+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm
10% 15.131.100 đồng
- Chi phí gián tiếp: 1.990.900 đồng
+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế)
1.884.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 42.200 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 64.700
đồng
- Tổng 17.122.000 đồng
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 6.521.100 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 6.496.400 đồng
+ Chi phí nhân công 6.496.400 đồng
- Chi phí gián tiếp: 24.700 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 24.700
đồng
- Tổng 6.521.100 đồng
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.709.800 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 4.692.000 đồng
+ Chi phí nhân công 4.692.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 17.800 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 17.800
đồng
- Tổng 4.709.800 đồng
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.309.600 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 1.304.600 đồng
+ Chi phí nhân công 1.304.600 đồng
- Chi phí gián tiếp: 5.000 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 5.000 đồng
- Tổng 1.309.600 đồng
2. Mô hình 2 gồm 400 cây (Bương, Tre gai, Luồng)
+ 400 cây thân gỗ là: 28.100.500 đồng, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là:
18.162.700 đồng, bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 16.165.300 đồng
+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm
10% 16.165.300 đồng
- Chi phí gián tiếp: 1.997.400 đồng
+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế)
1.884.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 44.800 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 68.600
đồng
- Tổng 18.162.700 đồng
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 4.973.600 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 4.954.800 đồng
+ Chi phí nhân công 4.954.800 đồng
- Chi phí gián tiếp: 18.800 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 18.800
đồng
- Tổng 4.973.600 đồng
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 3.851.000 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 3.836.400 đồng
+ Chi phí nhân công 3.836.400 đồng
- Chi phí gián tiếp: 14.600 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 14.600
đồng
- Tổng 3.851.000 đồng
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.113.200 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp:1.109.000 đồng
+ Chi phí nhân công 1.109.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 4.200 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 4.200 đồng
- Tổng 1.113.200 đồng
3. Mô hình 3 gồm 800 cây ăn quả là: 29.695.700 đồng,
trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là:
17.573.200 đồng, bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 15.579.500 đồng
+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm
10% 15.579.500 đồng
- Chi phí gián tiếp: 1.993.700 đồng
+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế)
1.884.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 43.300 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 66.400
đồng
- Tổng 17.573.200 đồng
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 6.299.100 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 6.275.300 đồng
+ Chi phí nhân công 6.275.300 đồng
- Chi phí gián tiếp: 23.800 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 23.800 đồng
- Tổng 6.299.100 đồng
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.513.800 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 4.496.700 đồng
+ Chi phí nhân công 4.496.700 đồng
- Chi phí gián tiếp: 17.100 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 17.100
đồng
- Tổng 4.513.800 đồng
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.309.600 đồng,
bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: 1.304.600 đồng
+ Chi phí nhân công 1.304.600 đồng
- Chi phí gián tiếp: 5.000 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 5.000 đồng
- Tổng 1.309.600 đồng
Điều 8. Hỗ trợ đầu tư trồng
rừng sản xuất
1. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất đối với các
xã thuộc vùng II, III (Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP, ngày 09/9/2015 của
Chính phủ) là: 6.300.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 5.865.000 đồng
+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm
10% 5.865.000 đồng
- Chi phí khác: 435.000 đồng
+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế) 165.000
đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 17.000 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 23.000 đồng
+ Khuyến nông khuyến lâm 150.000 đồng
+ Phụ cấp thôn, xã 80.000 đồng
- Tổng 6.300.000 đồng
2. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất (Theo
Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng chính phủ) là:
3.300.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực
tiếp: 2.886.100 đồng
+ Chi phí nhân
công và cây giống cả trồng dặm 10% 2.886.100 đồng
- Chi phí
khác: 413.900 đồng
+ Thiết kế trồng
rừng( bao gồm cả thuế) 165.000 đồng
+ Thẩm định
thiết kế dự toán(0,2842%) 7.500 đồng
+ Thẩm định
phê duyệt quyết toán(0,38%) 11.400 đồng
+ Khuyến nông
khuyến lâm 150.000 đồng
+ Phụ cấp
thôn, xã 80.000 đồng
- Tổng 3.300.000 đồng
Điều 9. Bảo vệ rừng
1. Mức hỗ trợ cho Bảo vệ rừng đối với các xã thuộc
vùng II, III (Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP, ngày 09/9/2015 của Chính phủ)
trong 5 năm là 2.050.000 đồng, trong đó:
a) Năm thứ nhất là: 450.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 392.400 đồng
+ Nhân công: 382.400 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 10.000 đồng
- Chi phí khác: 57.600 đồng
+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán (bao gồm thuế)
55.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 1.100 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 1.500 đồng
- Tổng 450.000 đồng
b) Năm thứ 2 đến năm thứ 5 là: 400.000 đồng, gồm
có:
- Chi phí trực tiếp: 398.500 đồng
+ Nhân công: 394.500 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 4.000 đồng
- Chi phí khác: 1.500 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 1.500 đồng
- Tổng 400.000 đồng
2. Mức hỗ trợ cho bảo vệ rừng (Theo Quyết định
số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ) 5 năm là
1.050.000 đồng, trong đó:
a) Bảo vệ rừng năm thứ nhất là: 250.000 đồng, gồm
có:
- Chi phí trực tiếp: 193.700 đồng
+ Nhân công: 183.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 10.000 đồng
- Chi phí khác: 56.300 đồng
+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế)
55.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 500 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 800 đồng
- Tổng 250.000 đồng
b) Bảo vệ rừng từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 là:
200.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 199.200 đồng
+ Nhân công: 195.200 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 4.000 đồng
- Chi phí khác: 800 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 800 đồng
- Tổng 200.000 đồng
Điều 10. Khoanh nuôi tái
sinh tự nhiên
1. Mức hỗ trợ đầu tư Khoanh nuôi tái sinh tự
nhiên (Theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính
phủ), 5 năm là 4.000.000 đồng, trong đó:
a) Năm thứ nhất là: 1.200.000 đồng/ha/năm, gồm
có:
- Chi phí trực tiếp: 1.027.000 đồng
+ Nhân công: 977.000 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 50.000 đồng
- Chi phí khác: 173.000 đồng
+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế)
165.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 3.400 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 4.600 đồng
Tổng 1.200.000 đồng
b) Năm thứ 2,3,4 và thứ 5 là: 700.000 đồng/ha/năm,
gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 697.300 đồng
+ Nhân công: 687.300 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 10.000 đồng
- Chi phí khác: 2.700 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 2.700 đồng
- Tổng 700.000 đồng
Điều 11. Khoanh nuôi tái
sinh có trồng bổ sung
1. Mức hỗ trợ đầu tư Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung (Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP, ngày 09/9/2015 của Chính phủ đối với
các xã thuộc vùng II, III) trong 6 năm là 6.600.000 đồng, trong đó:
a) Năm thứ nhất là: 1.600.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 1.424.500 đồng
+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm
10%: 1.424.500 đồng
- Chi phí khác: 175.500 đồng
+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế)
165.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 4.500 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 6.000 đồng
- Tổng 1.600.000 đồng
b) Năm thứ 2 đến năm thứ 3 là: 1.600.000 đồng, gồm
có:
- Chi phí trực tiếp: 1.594.000 đồng
+ Nhân công: 1.594.000 đồng
- Chi phí khác: 6.000 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 6.000 đồng
- Tổng 1.600.000 đồng
c) Năm thứ 4 đến năm thứ 6 là: 600.000 đồng, gồm
có:
- Chi phí trực tiếp: 597.700 đồng
+ Nhân công: 597.700 đồng
- Chi phí khác: 2.300 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 2.300 đồng
- Tổng 600.000 đồng
2. Mức hỗ trợ đầu tư Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung (Theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ) trong 6 năm là: 8.000.000 đồng, trong đó:
a) Năm thứ nhất là: 3.500.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 3.311.800 đồng
+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm
10%: 3.311.800 đồng
- Chi phí khác: 188.200 đồng
+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế)
165.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 9.900 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 13.300
đồng
- Tổng 3.500.000 đồng
b) Năm thứ 2 là: 1.400.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 1.394.700 đồng
+ Nhân công: 1.394.700 đồng
- Chi phí khác: 5.300 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 5.300 đồng
- Tổng 1.400.000 đồng
c) Năm thứ 3 là: 1.000.000 đồng, gồm có:
- Chi phí trực tiếp: 996.200 đồng
+ Nhân công: 996.200 đồng
- Chi phí khác: 3.800 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 3.800 đồng
- Tổng 1.000.000 đồng
d) Năm thứ 4 đến năm thứ 5 là: 700.000 đồng, gồm
có:
- Chi phí trực tiếp: 697.300 đồng
+ Nhân công: 697.300 đồng
- Chi phí khác: 2.700 đồng
+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 2.700 đồng
- Tổng 700.000 đồng
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức thực hiện theo quy định này.
- Chỉ đạo Ban quản lý Dự án bảo vệ
và phát triển rừng cấp tỉnh tổ chức kiểm tra nghiệm thu, tổng hợp, tham gia phê
duyệt quyết toán kinh phí thực hiện hàng năm theo quy định này.
- Tổng hợp kế hoạch hàng năm của các huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan; thống nhất với Sở Kế hoạch - Đầu tư
và Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách năm sau
trước ngày 15/7 hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ban quản lý Dự án bảo vệ và phát triển rừng
cơ sở và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai để các tổ chức,
cá nhân thuộc quy
định tại Điều 2 đăng ký tham gia.
- Lập kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trước ngày 10/7 hằng năm để tổng hợp vốn và triển khai
thực hiện trên cơ sở của quy định này.
- Chỉ đạo Ban quản lý Dự án Bảo vệ
và phát triển rừng cơ sở tổ chức thực hiện, nghiệm thu, giải ngân, quyết toán vốn theo quy định này và phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh./.