Quyết định 35/2008/QĐ-UBND quy định mức khen thưởng cho vận động, huấn luyện viên và chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 35/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Lữ Ngọc Cư |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 09 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 57/2002/QĐ-TTg, ngày 26/04/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển ngành Thể dục Thể thao đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg, ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT, ngày 02/04/2007 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Ủy ban Thể dục Thể thao, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg, của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT, ngày 17/11/2006 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của Liên sở: Sở Tài chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 355/TTrLS-TC-VHTTDL, ngày 15 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức khen thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên và chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao với các nội dung sau:
A. Chế độ khen thưởng các giải thi đấu thể dục thể thao.
I. Giải thưởng giải vô địch toàn quốc trong hệ thống thành tích cao.
1. Giải toàn đoàn: 2. Giải đồng đội:
- Nhất: 5.000.000 đồng - Nhất: 3.000.000 đồng
- Nhì: 4.000.000 đồng - Nhì: 2.000.000 đồng
- Ba: 3.000.000 đồng - Ba: 1.000.000 đồng
3. Môn cá nhân:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên giải |
Thành tích |
|||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Giải vô địch quốc gia |
5 |
3 |
2 |
5 |
2 |
Giải vô địch trẻ quốc gia |
|
|
|
|
|
Giải vô địch trẻ Quốc gia dưới 12 tuổi |
1 |
0,6 |
0,4 |
1 |
|
Giải vô địch trẻ Quốc gia 12 đến dưới 16 tuổi |
1,5 |
0,9 |
0,6 |
1,5 |
|
Giải vô địch trẻ Quốc gia 16 đến dưới 18 tuổi |
2 |
1,2 |
0,8 |
2 |
|
Giải vô địch trẻ Quốc gia 18 đến dưới 21 tuổi |
2,5 |
1,5 |
1,0 |
2,5 |
- Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo hoặc huấn luyện thi đấu VĐV lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với VĐV. Trong đó huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được hưởng 40%, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển thi đấu được hưởng 60%;
- Những VĐV có thành tích tại các giải thi đấu khu vực Đông Nam Á, châu lục, Quốc tế, thì mức tiền thưởng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg, ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
4. Môn tập thể:
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Môn |
Thắng vòng loại |
Hòa sân nhà |
Hòa sân khách |
Thắng vòng CK |
Huy chương vàng (Nhất) |
Huy chương bạc (Nhì) |
Huy chương đồng (Ba) |
Thăng hạng |
I |
Bóng đá |
||||||||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
20 |
8 |
10 |
|
5 x Số lượng |
3 x Số lượng |
2 x Số lượng |
150 |
2 |
18 đến dưới 21 tuổi |
|
|
|
|
2,5 x Số lượng |
1,5 x Số lượng |
1,0 x Số lượng |
|
3 |
16 đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
2 x Số lượng |
1,2 x Số lượng |
0,8 x Số lượng |
|
4 |
12 đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
1,5 x Số lượng |
0,9 x Số lượng |
0,6 x Số lượng |
|
5 |
Dưới 12 |
|
|
|
|
1,0 x Số lượng |
0,6 x Số lượng |
0,4 x Số lượng |
|
II |
Bóng Chuyền |
||||||||
1 |
Bóng chuyền A1 |
5 |
|
|
10 |
4 x Số lượng |
3 x Số lượng |
2 x Số lượng |
50 |
2 |
18 đến dưới 21 tuổi |
|
|
|
|
2,5 x Số lượng |
1,5 x Số lượng |
1,0 x Số lượng |
|
3 |
16 đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
2 x Số lượng |
1,2 x Số lượng |
0,8 x Số lượng |
|
4 |
12 đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
1,5 x Số lượng |
0,9 x Số lượng |
0,6 x Số lượng |
|
III |
Đối với các môn có nội dung thi đấu đôi, đồng đội. |
||||||||
1 |
Giải vô địch toàn quốc |
|
|
|
|
5 x Số lượng |
3 x Số lượng |
2 x Số lượng |
|
2 |
Giải trẻ toàn quốc |
|
|
|
|
2,5 x Số lượng |
1,5 x Số lượng |
1,0 x Số lượng |
|
3 |
Hội thi thể thao toàn quốc |
|
|
|
|
2,5 x Số lượng |
1,5 x Số lượng |
1,0 x Số lượng |
|
- Số lượng nêu trên là số lượng vận động viên tham gia thi đấu theo đội hình đăng ký chính thức (ví dụ: Đội tuyển bóng đá 18 VĐV...);
- Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo hoặc huấn luyện thi đấu các đội lập thành tích trong thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với VĐV. Trong đó huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được hưởng 40%, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển thi đấu được hưởng 60%;
- Số lượng huấn luyện viên của các đội và đồng đội được tính như sau: