Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 35/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/05/2006
Ngày có hiệu lực 13/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 35/2006/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 03 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHỤC VỤ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO VÀ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại, Uỷ ban Dân tộc - Miền núi, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
- Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại văn bản số 164/BDT-CSTT ngày 19/4/2006.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi và vùng đồng bào dân tộc.

Điều 2.

1. Quyết định này thay thế Quyết định số 61/2003/QĐ-UBBT ngày 11/9/2003 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc

2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ phục vụ miền núi, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện có địa bàn miền núi, hải đảo, vùng dân tộc và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHỤC VỤ MIỀN NÚI VÀ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2006/QĐ-UBND ngày 03/ 5/ 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của liên Bộ Thương mại, Ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và kinh phí được Trung ương hỗ trợ hàng năm, Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định việc thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Tỉnh như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nhằm đảm bảo cho nhân dân sinh sống ở địa bàn miền núi, hải đảo và vùng đồng bào các dân tộc thiểu số được mua các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống và tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá bằng với giá các mặt hàng cùng loại tại thành phố Phan Thiết. Nhà nước thực hiện việc trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với giống cây trồng; muối Iốt và trợ cước vận chuyển phân bón hoá học theo quy định tại Điều 4 Chương II của quy định này.

Điều 2. Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá sản xuất ở địa bàn khu vực II, III. Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 Chương II của quy định này.

Điều 3. Các doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao nhiệm vụ đưa hàng hoá lên phục vụ miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trợ giá, trợ cước phải tổ chức cửa hàng, đại lý đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng địa bàn, đúng đối tượng, đúng chất lượng và giá cả hàng hoá theo quy định.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách:

1. Địa bàn:

Thực hiện trợ giá, trợ cước ở các xã miền núi và hải đảo (trong đó, ưu tiên cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã thuần; các thôn dân tộc thiểu số xen ghép khu vực III). Sau đó, nếu còn kinh phí thì thực hiện ở các thôn, xã khu vực I, II liền kề khu vực III thuộc các huyện miền núi, có miền núi, huyện đảo Phú Quý và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng không thuộc xã miền núi.

Địa bàn các xã miền núi phân theo khu vực I, II, III quy định tại Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 và Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực miền núi.

Vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng không thuộc xã miền núi có Thôn Chăm thị trấn Ma Lâm.

[...]