Quyết định 35/1999/QĐ-UB về quy chế về tổ chức huy động, quản lý và sử dụng, vốn phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 35/1999/QĐ-UB
Ngày ban hành 15/06/1999
Ngày có hiệu lực 01/07/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Vũ Ngọc Hoàng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/1999/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 15 tháng 6 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG, VỐN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ( sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định số 29/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/5/1998 về việc ban hành Qui chế thực hiện dân chủ ở xã;

Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/4/1999 về việc ban hành Qui chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Nam số 04/1999/NQ-HĐND ngày 5/5/1999 tại kỳ họp thứ 6 khoá V về huy động vốn phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế về tổ chức huy động, quản lý và sử dụng vốn phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/1999.

Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải, Sở Kế hoạch & đầu tư có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Giám đốc các doanh nghiệp,các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận
- VPCP, Bộ TC
- Như điều 3
- TVTU, TTHĐND, UBND
- VKSND tỉnh,Toà án ND
- CPVP
- Lưu VT, KTTH, KTN, TH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Ngọc Hoàng

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 35 /1999/QĐ-UB ngày 15 / 6 1999 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Tổ chức huy động, quản lý và sử dụng vốn phát triển giao thông nông thôn, từ nhiều nguồn nhằm xây dựng và phát triển giao thông nông thôn đường huyện, xã trên địa bàn tỉnh, động viên nhân dân tự nguyện tham gia đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông theo phương châm " Dân làm, Nhà nước hỗ trợ".

Điều 2: Sau khi được HĐND các huyện, xã thông qua và đa số nhân dân trên địa bàn quyết định, nhất trí về chủ trương đầu tư phát triển giao thông nông thôn, UBND các huyện, xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện chủ trương đầu tư đó. Chủ trương đầu tư phải phù hợp với quy hoạch về giao thông và đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan, môi trường của điạ phương.

Điều 3: Các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để đầu tư, xây dựng các công trình giao thông phải được sử dụng đúng mục đích huy động, các khoản đóng góp cho công trình nào phải đầu tư cho công trình đó.

Điều 4: Mức huy động đóng góp của nhân dân, mức miễn, giảm cho các đối tượng chính sách xã hội ( theo Điều 7, Điều 8 Quy chế này) do nhân dân bàn bạc và quyết định căn cứ vào thu nhập bình quân và khả năng đóng góp của nhân dân trên địa bàn. Mức đóng góp này phải nằm trong tổng mức đóng góp tối đa do Hội đồng nhân dân tỉnh qui định.

ChươngII

 CÁC NGUỒN ĐẦU TƯ ĐƯỢC HUY ĐỘNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN

Điều 5: Nguồn hỗ trợ của tỉnh, Trung ương và các nguồn khác.

Căn cứ trên tổng giá trị dự án xây dựng giao thông nông thôn của từng địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tỉnh cân đối hỗ trợ trên khối lượng thực tế thi công và đã nghiệm thu, thanh quyết toán từng công trình hằng năm bằng các nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn của các chương trình mục tiêu và vốn ODA, mức hỗ trợ :

[...]