Quyết định 3495/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc gia, Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 3495/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/09/2017
Ngày có hiệu lực 28/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Huỳnh Khánh Toàn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3495/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYÊT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CÓ NGUỒN GỐC TỪ NÔNG, LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH, HẠNG MỤC: CẮM MỐC RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT; LẬP HỒ SƠ RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG, KHU BẢO TỒN, VƯỜN QUỐC GIA, CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập đề án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất quy đnh việc lập đề án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;

Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

Căn cứ Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 782/TTr-STNMT ngày 11/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc gia các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:

1. Tên đề án

“Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tn, Vườn quốc gia, các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.

2. Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

3. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.

4. Về thiết kế kỹ thuật, các giải pháp công nghệ

Nội dung nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật và các giải pháp kỹ thuật theo nội dung phần II của “Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc gia, các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” do Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam lập (Thiết kế kỹ thuật - dự toán đính kèm).

5. Về khối lượng công việc: Qua điều tra khảo sát ranh giới cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc gia, các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (theo bản đđịa chính đã được lập). Khối lượng được xác định như sau:

a) Cắm mốc ranh giới sử dụng đất.

- Rà soát, xác định ranh giới: 8.005 km;

- Cắm mốc, đo đạc xác định tọa độ mốc và đường ranh giới sử dụng đất: 6.317 mốc (đã trừ 1.970 mốc đã được cắm theo kinh phí thu dịch vụ môi trường rừng);

- Xác định mốc đặc trưng: 1.575 mốc.

- Xây dựng bản đồ giao mốc:

+ Tỷ lệ 1/10.000 (đối với Ban quản lý rừng, Vườn quốc gia, khu bảo tồn): 268 mảnh.

+ Tỷ lệ 1/5.000 (đối với 02 công ty): 17 mảnh.

[...]