Quyết định 3491/QĐ-BNN-TCTS năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3491/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày ban hành | 10/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3491/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
DUY
TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo QĐ số 3491/QĐ-BNN-TCTS ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Định mức này áp dụng trong duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
2. Định mức này quy định chi phí nhân công và vật tư duy tu, sửa chữa định kỳ phần vỏ tàu, máy chính, thiết bị khai thác, hệ trục chân vịt, thiết bị lái. Đối với những hạng mục duy tu, sửa chữa khác và các chi phí như: Khấu hao máy, phương tiện phục vụ thi công; quản lý; khảo sát trước khi thi công không quy định trong Định mức này áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động duy tu, sửa chữa đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Các từ ngữ và thuật ngữ sử dụng trong Định mức này áp dụng theo quy định tại Điều 3, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
IV. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHI PHÍ KHI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Chi phí nhân công, vật tư
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3491/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
DUY
TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo QĐ số 3491/QĐ-BNN-TCTS ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Định mức này áp dụng trong duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
2. Định mức này quy định chi phí nhân công và vật tư duy tu, sửa chữa định kỳ phần vỏ tàu, máy chính, thiết bị khai thác, hệ trục chân vịt, thiết bị lái. Đối với những hạng mục duy tu, sửa chữa khác và các chi phí như: Khấu hao máy, phương tiện phục vụ thi công; quản lý; khảo sát trước khi thi công không quy định trong Định mức này áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động duy tu, sửa chữa đối với tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Các từ ngữ và thuật ngữ sử dụng trong Định mức này áp dụng theo quy định tại Điều 3, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
IV. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHI PHÍ KHI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Chi phí nhân công, vật tư
Trong đó:
gi: Chi phí nhân công, vật tư, của mỗi hạng mục sửa chữa theo Định mức.
ktg: hệ số thời gian khai thác.
+ ktg = 1,0 đối với tàu chưa qua trung tu.
+ ktg = 1,05 đối với tàu đã qua trung tu.
2. Mức chi phí vật tư sửa chữa máy
Mức chi phí vật tư sửa chữa máy chưa xác định trong Định mức này, sau khi đưa tàu lên đà tiến hành tháo rời máy kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các chi tiết máy, để xem xét sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết của máy.
3. Mức lao động
Là số giờ công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc duy tu, sửa chữa tàu cá.
Số lượng giờ công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành khối lượng công việc duy tu, sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Cấp bậc công nhân trong Định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một công việc duy tu, sửa chữa tàu cá.
Cấp bậc và hệ số lương nhân công áp dụng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
Nội dung duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400CV trong Định mức này áp dụng theo quy định tại Điều 4, Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/08/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA
A. PHẦN VỎ TÀU, THIẾT BỊ KHAI THÁC, HỆ TRỤC CHÂN VỊT, THIẾT BỊ LÁI.
1. Định mức chi phí vật tư và lượng dư gia công
a) Định mức chi phí vật tư
TT |
Chủng loại vật tư |
ĐVT |
Định mức |
Ghi chú |
1 |
Vật liệu hàn |
|
|
|
1.1 |
Que hàn tay các loại |
Kg |
8,25 |
Tính cho 1 tấn thành phẩm |
1.2 |
Dây hàn CO2 dùng |
Kg |
14,75 |
|
1.3 |
Dây hàn lõi thuốc |
Kg |
2,5 |
|
1.4 |
Sứ lót các loại |
m |
2 |
|
2 |
Khí CO2 |
Kg |
1 |
Tính cho 1kg dây hàn Ø1,2 |
3 |
Ôxy |
Chai |
5 |
Tính cho 1 tấn thành phẩm |
4 |
Khí gas |
Kg |
7,5 |
|
5 |
Đá mài Ø 100 - 200 |
Viên |
3,9 |
|
6 |
Que dũi cực than |
Kg |
0,3 |
|
7 |
Điện năng |
KW |
31,2 |
b) Định mức chi phí lượng dư gia công
STT |
Loại vật liệu |
Lượng dư gia công |
1 |
Thép tấm |
6% |
2 |
Thép tròn |
5% |
3 |
Thép góc |
5% |
2. Định mức chi phí nhân công
Mã số |
Nội dung công việc |
Bậc kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
|||
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
Đại tu |
||||
SV 1 |
Lên xuống đà |
|
|
|
|
|
|
SV 1.1 |
Phục vụ đưa tàu lên triền, ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện các thao tác phục vụ yêu cầu khi sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong, hạ thủy an toàn |
- |
Lần |
- |
- |
Áp dụng thực tế tại mỗi nhà máy |
|
SV 2 |
Các công việc ngoài vỏ tàu |
|
|
|
|
|
|
SV 2.1 |
Đánh số sườn: tàu có chiều dài từ 20 m trở lên |
3/7 |
Công/Tàu |
- |
- |
3 |
3 |
SV 2.2.1 |
Thay kẽm chống ăn mòn thân tàu |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
40 |
40 |
SV 2.2.3 |
Thay hộp chống trộm cho kẽm |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
15 |
15 |
SV 2.2 |
Vệ sinh hộp van thông biển |
3/7 |
Tấm/Công |
- |
- |
1,5 |
1,5 |
SV 2.3 |
Thay chữ, số, thước nước, vòng tròn đăng kiểm |
|
|
|
|
|
|
|
- Thước nước |
3/7 |
Công/Vạch |
- |
- |
0,125 |
0,125 |
|
- Vòng tròn đăng kiểm |
3/7 |
Công/Bộ |
- |
- |
2 |
2 |
|
- Số |
3/7 |
Công/Số |
- |
- |
0,125 |
0,125 |
|
- Chữ |
3/7 |
Công/Chữ |
- |
- |
0,45 |
0,45 |
SV 2.4 |
Mài tôn phục vụ đo chiều dày |
|
|
|
|
|
|
|
- Mài tôn phục vụ đo chiều dày |
3/7 |
Công/Điểm |
- |
- |
0,625 |
0,625 |
|
- Mài trong khoang két |
3/7 |
Công/Điểm |
- |
- |
1,25 |
1,25 |
|
- Mài phục vụ siêu âm đường hàn |
3/7 |
Công/m |
- |
- |
3,75 |
3,75 |
SV 2.5 |
Thiết bị tời neo, chằng buộc |
|
|
|
|
|
|
SV 2.5.1 |
Hàn ngáng xích neo |
4/7 |
Cái/Công |
- |
- |
20 |
20 |
SV 2.5.2 |
Thay ngáng xích neo |
4/7 |
Cái/Công |
- |
- |
6 |
6 |
SV 2.5.3 |
Thay ống dẫn xích neo bằng tôn tấm (bao gồm cả các mã liên kết) |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
52 |
52 |
|
- Thay bằng ống đúc sẵn |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
72,8 |
72,8 |
SV 2.5.4 |
Hàn đắp ắc, trục, bánh răng, khế tời neo |
4/7 |
dm3/Công |
- |
- |
0,6 |
0,6 |
SV 2.5.5 |
Thay cọc bích, bệ xô ma, lỗ luồn dây, bệ rời, bệ máy các loại bệ thiết bị |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
56 |
56 |
SV 2.6 |
Bắc giàn giáo, cao bản (30 phút/Bộ) |
|
|
|
|
|
|
|
- Bên ngoài vỏ tàu |
3/7 |
m2 /Công |
- |
- |
0,112 |
0,112 |
|
- Trong khu vực hầm; buồng máy, két, khu vực tương đương |
3/7 |
m2 /Công |
- |
0,125 |
0,125 |
0,125 |
SV 2.7 |
Nút xả ở đáy két |
|
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh, tháo, kiểm tra, sửa chữa, lắp lại. |
4/7 |
Cái/Công |
- |
- |
0,16 |
0,16 |
|
- Thay nút xả mới, đệm kín nước và lắp lại. |
4/7 |
Cái/Công |
- |
- |
0,14 |
0,14 |
SV 3 |
Công tác làm sạch và sơn |
|
|
|
|
|
|
SV 3.1 |
Làm sạch bề mặt để sơn bằng phun cát |
|
|
|
|
|
|
SV 3.1.1 |
Vệ sinh, rửa nước ngọt áp lực trước khi làm sạch |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,025 |
0,025 |
SV 3.1.2 |
Vỏ tàu phía ngoài, mặt boong chính, boong mũi, lái, hầm cá |
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,125 |
0,125 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,162 |
0,162 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,187 |
0,187 |
SV 3.1.3 |
Mặt boong thượng thượng tầng, mặt ngoài cabin |
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,15 |
0,15 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,187 |
0,187 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,212 |
0,212 |
SV 3.1.4 |
Phía trong hầm cá, thành vách ngoài, cọc bích... |
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,225 |
0,225 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,275 |
0,275 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,313 |
0,313 |
SV 3.1.5 |
Làm sạch tôn mới, tính cho 1m2 bề mặt tôn |
|
|
|
|
|
|
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ (Sa1) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
0,125 |
0,125 |
0,125 |
0,125 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi vừa phải (Sa2) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
- Làm sạch bằng phương pháp thổi mạnh (Sa2.5) - TCVN 8790: 2011 |
3/7 |
Công/m2 |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
SV 3.2 |
Dũi hà, cạo, gõ rỉ |
3/7 |
|
|
|
|
|
|
- Dũi hà các phần chìm của tàu bằng phương pháp thủ công St1 - TCVN 8790:2011 |
3/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,5 |
0,5 |
|
- Làm sạch bề mặt bằng cạo rỉ và máy mài, không phải gõ rỉ bằng phương pháp thủ công St2 - TCVN 8790:2011 |
4/7 |
Công/m2 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
- Làm sạch bề mặt bằng gõ rỉ, cạo rỉ và máy mài bằng phương pháp thủ công St3 - TCVN 8790:2011 |
4/7 |
Công/m2 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
Ghi chú: Mục SV 3.2: Nếu phải đứng trên cao bản, dàn giáo chi phí nhân công tăng thêm 10% |
|
|
|
|
|
|
SV 3.3 |
Sơn |
|
|
|
|
|
|
SV 3.3.1 |
Sơn thân tàu ( Sơn 1 nước) |
|
|
|
|
|
|
|
- Phần chìm |
4/7 |
Công/m2 |
- |
- |
0,04 |
0,04 |
|
- Mạn khô |
4/7 |
Công/m2 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
- Boong, cabin |
4/7 |
Công/m2 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
- Các hầm |
4/7 |
Công/m2 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
- Cơ cấu |
4/7 |
Công/m2 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
SV 3.3.2 |
Sơn thước nước, vòng tròn đăng kiểm, tên tàu |
4/7 |
Tàu/Công |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
|
Ghi chú: Mục SV 3.3: Nếu phải đứng trên cao bản, dàn giáo chi phí nhân công tăng thêm 10% |
|
|
|
|
|
|
SV 4 |
Công việc ngành hàn |
|
|
|
|
|
|
SV 4.1 |
Thay tôn và cơ cấu: Tôn phẳng không thuộc két có chiều dày 10mm, hệ số k = 1 |
4/7 |
Kg/Công |
90 |
90 |
90 |
90 |
|
Ghi chú: - Đối với chiều dày tôn lớn hơn 10mm, tính tăng 5% cho mỗi 1mm chiều dày; - Đối với chiều dày tôn nhỏ hơn 10mm, tính giảm 10% cho mỗi 1mm chiều dày và mức giảm nhiều nhất không quá 4mm. Hệ số miếng nhỏ - Tôn có diện tích từ 0,5 - 1m2 tính hệ số k = 1,2; - Tôn có diện tích từ 0,3 đến < 0,5m2 hệ số k = 1,3; - Tôn có diện tích < 0,3m2 tính hệ số k = 1,4 |
|
|
|
|
|
|
SV 4.1.1 |
Tôn boong |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay boong chính, boong dâng mũi, dâng lái |
4/7 |
Kg/Công |
90 |
90 |
90 |
90 |
|
- Thay boong thượng tầng |
4/7 |
Kg/Công |
81 |
81 |
81 |
81 |
SV 4.1.2 |
Tôn mạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn mạn phẳng không thuộc két, tôn be sóng |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
90 |
90 |
|
- Thay tôn mạn thuộc két, tôn mạn khu vực buồng máy và mạn kép |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
76,5 |
76,5 |
SV 4.1.3 |
Tôn đáy |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn đáy ngoài, đáy nghiêng của két treo, tôn đáy sát mạn |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
72 |
72 |
|
- Thay tôn đỉnh các loại két |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
76,5 |
76,5 |
|
- Thay tôn ky thuộc: két mũi, dưới bệ máy chính |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
54 |
54 |
|
- Thay tôn hông, tôn ky |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
67,5 |
67,5 |
|
- Thay tôn đáy buồng máy |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
58,5 |
58,5 |
SV 4.1.4 |
Thay tôn sống mũi, tôn sống đuôi |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
27 |
27 |
SV 4.1.5 |
Thay tôn bánh lái |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
72 |
72 |
SV 4.1.6 |
Tôn vách, ống khói |
|
|
- |
- |
|
|
|
- Thay tôn vách hầm, tôn vách thượng tầng cabin, kho mũi, ống khói |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
85,5 |
85,5 |
|
- Thay tôn vách buồng máy |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
76,5 |
76,5 |
SV 4.1.7 |
Thay tôn sàn kho cabin, kho mũi |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
81 |
81 |
SV 4.1.8 |
Nắn tôn biến dạng tại chỗ tính tăng 40% so với định mức thay tôn mới cùng loại |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
126 |
126 |
SV 4.1.9 |
Cắt, nắn biến dạng và lắp hàn lại tính giảm 20% so với định mức thay tôn cùng loại |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
72 |
72 |
SV 4.1.10 |
Cắt, lắp, hàn lại tính tăng 10% so với định mức thay mới tôn cùng loại |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
99 |
99 |
SV 4.1.11 |
Ốp tôn tính tăng 30% định mức thay mới và cơ cấu cùng loại |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
117 |
117 |
SV 4.2 |
Thay cơ cấu |
|
|
|
|
|
|
SV 4.2.1 |
Bằng thép hình đúc sẵn |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn cơ cấu trong hầm, trên boong |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
72 |
72 |
|
- Thay cơ cấu trong khu vực buồng máy, cabin, các nhà kho, tôn sàn trong két. |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
63 |
63 |
SV 4.2.2 |
Bằng thép tấm, thép hàn, thép L dập |
|
|
|
|
|
|
|
- Thay tôn cơ cấu trong hầm, trên boong |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
81 |
81 |
|
- Thay cơ cấu trong khu vực buồng máy, cabin, các nhà kho, trong két |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
49,5 |
49,5 |
|
- Thay các loại sống dọc và các loại các loại đà ngang trong két |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
72 |
72 |
|
- Thay các mã, nẹp |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
45 |
45 |
|
Ghi chú: Mục 4.2.2: Nắn biến dạng tính hệ số như phần thay tôn với cơ cấu cùng loại |
|
|
|
|
|
|
SV 5 |
Các cửa, cầu thang, lan can |
|
|
|
|
|
|
SV 5.1 |
Các cửa |
|
|
|
|
|
|
SV 5.1.1 |
Thay tôn cửa ra vào ca bin, nhà kho, lên xuống hầm, cửa sổ cabin |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
47 |
47 |
SV 5.1.2 |
Tháo bảo dưỡng cửa ra vào cabin, nhà kho, lắp lại, thử kín |
4/7 |
Cửa/Công |
- |
- |
3 |
3 |
SV 5.1.3 |
Nắn biến dạng cửa |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
65 |
65 |
SV 5.1.4 |
Thay gioăng cửa |
4/7 |
m/Công |
- |
- |
20 |
20 |
SV 5.1.5 |
Tháo bảo dưỡng cửa sổ cabin, cửa xuống hầm, lắp lại, thử kín |
4/7 |
Cửa/Công |
- |
- |
3 |
3 |
SV 5.1.6 |
Thay hộp gioăng cửa |
4/7 |
m/Công |
- |
10 |
10 |
10 |
SV 5.1.7 |
Thay bản lề cổ có cửa |
4/7 |
Bộ/Công |
- |
3 |
3 |
3 |
SV 5.1.8 |
Thay bản lề gia công bằng ống |
4/7 |
Bộ/Công |
- |
4 |
4 |
4 |
SV 5.1.9 |
Thay tay cài cửa |
4/7 |
Bộ/Công |
- |
6 |
6 |
6 |
SV 5.1.10 |
Thay mã cài hồng (bao gồm cả bulong bắt tai hồng) |
4/7 |
Bộ/Công |
- |
10 |
10 |
10 |
SV 5.1.11 |
Thay mã bản lề tai hồng |
4/7 |
Bộ/Công |
- |
10 |
10 |
10 |
SV 5.2 |
Cầu thang, lan can |
|
|
|
|
|
|
SV 5.2.1 |
Tháo cầu thang mạn, bảo dưỡng cơ cấu xoay, sau đó lắp lại |
4/7 |
Cái/Công |
- |
- |
0,5 |
0,5 |
SV 5.2.2 |
Thay tôn cầu thang mạn |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
54 |
54 |
|
- Thay cục bộ tôn cầu thang mạn |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
38 |
38 |
SV 5.2.3 |
Thay lan can, cầu thang khu vực cabin, boong chính, boong mũi |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
45 |
45 |
SV 6 |
Thiết bị khai thác |
|
|
- |
- |
|
|
SV 6.1 |
Cần cẩu: Thay tôn cần cẩu, trụ cẩu |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
46 |
46 |
|
- Ốp tôn cần cẩu, trụ cẩu |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
52 |
52 |
|
- Nắn biến dạng tôn cần cẩu (khối lượng tính cả cần) |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
50 |
50 |
SV 6.2 |
Tời: Tháo rời từng cụm, vệ sinh. Lắp lại và sơn sau khi sửa chữa các thiết bị động lực, chi tiết. Thử hoạt động |
4/7 |
Chiếc/Công |
- |
- |
5 |
5 |
|
- Hộp số và hộp giảm tốc |
4/7 |
Chiếc/Công |
- |
- |
4 |
4 |
|
- Phanh tời |
4/7 |
Chiếc/Công |
- |
- |
2 |
2 |
|
- Cụm tang cáp |
4/7 |
Chiếc/Công |
- |
- |
3 |
3 |
|
- Cơ cấu xếp cáp |
4/7 |
Chiếc/Công |
- |
- |
5 |
5 |
|
- Ổ xoay ròng rọc |
4/7 |
Chiếc/Công |
- |
- |
3 |
3 |
|
- Trục tời, bạc tời |
4/7 |
Trục/Công |
- |
- |
3,5 |
3,5 |
SV 7 |
Hệ trục chân vịt |
|
|
|
|
|
|
SV 7.1 |
Cẩu chân vịt đặt lên giá kê + kiểm tra lập số liệu |
4/7 |
Chân vịt/Công |
- |
- |
5 |
5 |
SV 7.2 |
Cẩu lật cánh chân vịt phục vụ sửa chữa |
4/7 |
Lần/Công |
- |
- |
2,5 |
2,5 |
SV 7.3 |
Hàn mài cục bộ cánh chân vịt, áo trục chân vịt (dây hàn đồng UTP) |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
2,5 |
2,5 |
SV 7.4 |
Hàn đắp đầu mép cánh chân vịt (hàn mài hoàn chỉnh cả 2 phía) |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
1,5 |
1,5 |
SV 7.5 |
Nắn biến dạng đầu mép cánh chân vịt |
4/7 |
m/Công |
- |
- |
1 |
1 |
SV 7.6 |
Phục vụ cân bằng tĩnh (bao gồm mài cánh chân vịt) |
4/7 |
Kg/Công |
- |
- |
1,5 |
1,5 |
SV 7.7 |
Tiện láng áo trục chân vịt, bích nối trục |
4/7 |
Công/Trục |
- |
- |
15 |
15 |
SV 7.8 |
Sửa chữa cụm kín nước |
4/7 |
Công/Trục |
- |
- |
5 |
5 |
SV 7.9 |
Thay bạc trục chân vịt |
4/7 |
Công/Bạc |
- |
- |
4 |
4 |
SV 7.10 |
Tháo trục chân vịt |
4/7 |
Công/Trục |
- |
- |
40 |
40 |
SV 7.11 |
Kiểm tra vết nứt trục chân vịt |
4/7 |
Công/Trục |
- |
- |
1,5 |
1,5 |
SV 8 |
Thiết bị lái |
|
|
|
|
|
|
SV 8.1 |
Sửa chữa bạc ắc lái |
4/7 |
Công/Hệ |
- |
- |
2 |
1,7 |
SV 8.2 |
Kiểm tra khe hở ổ đỡ trục lái |
4/7 |
Công/Chiếc |
- |
- |
1,5 |
1,5 |
SV 8.3 |
Thay tết kín nước trục lái |
4/7 |
Công/Chiếc |
- |
- |
3 |
3 |
SV 8.4 |
Tháo bánh lái, trục lái |
4/7 |
Công/Bộ |
- |
- |
35 |
35 |
SV 8.5 |
Sửa chữa gót lái |
4/7 |
Công/Chiếc |
- |
- |
6 |
6 |
SV 8.6 |
Tiện lại trục lái, bích lái |
4/7 |
Công/Chiếc |
- |
- |
5 |
5 |
SV 8.7 |
Thay bạc trục lái |
4/7 |
Công/Cái |
- |
- |
3,5 |
3,5 |
SV 8.8 |
Kiểm tra vết nứt trục lái |
4/7 |
Công/Chiếc |
- |
- |
1 |
1 |
SV 8.9 |
Thử áp lực bánh lái |
4/7 |
Công/Chiếc |
- |
- |
2 |
2 |
1. Định mức vật tư (*)
Số TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Cấp sửa chữa |
||
Tiểu tu |
Trung tu |
Đại tu |
|||
1 |
Mỡ các loại |
Kg |
15 |
18 |
18 |
2 |
Dầu rửa |
Lít |
40 |
48 |
48 |
3 |
Hóa chất tẩy rỉ sét (bình 250ml) |
Bình |
3 |
4 |
4 |
4 |
Giấy nhám |
Tờ |
15 |
18 |
18 |
5 |
Cát xoáy (hộp 0,5kg) |
Hộp |
4 |
5 |
5 |
6 |
Keo dán |
Kg |
2,5 |
3 |
3 |
7 |
Chì lá |
Kg |
0,6 |
0,72 |
0,72 |
8 |
Ván kê lót |
M3 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
9 |
Giẻ lau |
Kg |
30 |
36 |
36 |
10 |
Dầu nhờn |
Lít |
Theo thông số kỹ thuật động cơ |
Theo thông số kỹ thuật động cơ |
Theo thông số kỹ thuật động cơ |
11 |
Dầu DO thử máy |
Kg |
50¸70 |
100¸200 |
150¸200 |
12 |
Palăng 5 tấn |
Ca |
1,5 |
2 |
3 |
13 |
Máy nén khí 5m3/h |
Ca |
1,5 |
2 |
3 |
Một số vật liệu, phụ khác chiếm không quá 2% giá trị vật liệu chính |
(*) Chú thích:
Định mức áp dụng đối với máy chính tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 - 600 CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng; hệ số K = 1.
Tàu có công suất máy chính từ 600 - 825CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,1; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
Tàu có công suất máy chính từ 825 CV trở lên, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,2; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
2. Định mức nhân công sửa chữa (*)
Mã số |
Hạng mục sửa chữa |
Bậc kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Cấp sửa chữa |
||
Tiểu tu |
Trung tu |
Đại tu |
||||
SM 1 |
Nhận tàu vào sửa chữa |
|
|
18 |
23 |
27,5 |
SM 1.1 |
Chạy thử kiểm tra, nhận bàn giao (Máy sống) |
6/7 |
Công/máy |
1 |
2 |
3 |
SM 1.2 |
Bàn giao thiết bị vật liệu tại nơi sửa chữa |
5/7 |
Công/máy |
1 |
1,5 |
2 |
SM 1.3 |
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, mặt bằng, phòng cháy nổ, vận chuyển thiết bị vào nhà xưởng... |
3/7 |
Công/máy |
6 |
8 |
9 |
SM 1.4 |
Tháo rời và lặp lại các đường ống chính đi vào máy: Nước biển, nước ngọt, dầu đốt; ống xả; ống hút |
4/7 |
Công/máy |
7 |
8,5 |
10,5 |
SM 1.5 |
Mở nắp thân máy, đo co bóp trục cơ |
4/7 |
Công/máy |
3 |
3 |
3 |
SM 2 |
Động cơ |
|
|
18,5 |
24 |
30,5 |
SM 2.1 |
Các te máy |
4/7 |
Công/máy |
2,5 |
3 |
3,5 |
SM 2.2 |
Bạc và bệ đỡ |
5/7 |
Công/Bộ |
2 |
4 |
6 |
SM 2.3 |
Thân máy |
5/7 |
Công/Máy |
2 |
2,5 |
3,5 |
SM 2.4 |
Sơ mi xi lanh |
5/7 |
Công/Cái |
2 |
2,5 |
3,0 |
SM 2.5 |
Nắp xi lanh và xu páp |
5/7 |
Công/Bộ |
10 |
12 |
14,5 |
SM 3 |
Cơ cấu truyền động |
|
|
16,5 |
20 |
23 |
SM 3.1 |
Piston, ắc piston, xác măng |
5/7 |
Công/Bộ |
2,5 |
3 |
4 |
SM 3.2 |
Thanh truyền (tay biên) |
5/7 |
Công/Cái |
2 |
2,5 |
3 |
SM 3.3 |
Trục cơ (trục khuỷu) |
5/7 |
Công/Trục |
12 |
14,5 |
16 |
SM 4 |
Cơ cấu phân phối khí |
|
|
8 |
11,5 |
16 |
SM 4.1 |
Xu páp |
5/7 |
Công/Cái |
1 |
1,5 |
2 |
SM 4.2 |
Trục cam |
5/7 |
Công/Trục |
4 |
6 |
9 |
SM 4.3 |
Cơ cấu dẫn động |
5/7 |
Công/Cơ cấu |
3 |
4 |
5 |
SM 5 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu |
|
|
9,5 |
13 |
15,5 |
SM 5.1 |
Tháo, vệ sinh kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống nhiên liệu |
3/7 |
Công/ Hệ |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
SM 5.2 |
Bơm cao áp |
5/7 |
Công/Bơm |
3 |
4 |
5 |
SM 5.3 |
Trục cam bơm cao áp |
|
Công/Trục |
1 |
1,5 |
2 |
SM 5.4 |
Vòi phun |
5/7 |
Công/Vòi |
0,5 |
1 |
1 |
SM 5.5 |
Bộ lọc nhiên liệu |
5/7 |
Công/Bộ |
0,5 |
1 |
1 |
SM 5.6 |
Bơm chuyển dầu |
5/7 |
Công/Bơm |
0,5 |
1 |
1 |
SM 5.7 |
Bơm nhiên liệu |
5/7 |
Công/Bơm |
1,5 |
2 |
2,5 |
SM 5.8 |
Két dầu đốt |
5/7 |
Công/Bơm |
1 |
1 |
1,5 |
SM 6 |
Hệ thống làm mát |
|
|
12,5 |
16 |
19 |
SM 6.1 |
Bơm nước ngọt |
5/7 |
Công/Bơm |
2,5 |
3 |
4 |
SM 6.2 |
Bơm nước mặn |
5/7 |
Công/Bơm |
2,5 |
3 |
4 |
SM 6.3 |
Bầu sinh hàn |
5/7 |
Công/Sinh hàn |
4 |
5 |
6 |
SM 6.4 |
Hệ thống biển |
5/7 |
Công/Hệ |
3 |
4 |
4,5 |
SM 6.5 |
Các loại đồng hồ |
5/7 |
Công/ Cái |
0,5 |
1 |
1 |
SM 7 |
Hệ thống bôi trơn |
|
|
10,5 |
13,5 |
15 |
SM 7.1 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống dầu nhờn |
3/7 |
Công/Hệ |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
SM 7.2 |
Bơm dầu nhờn |
5/7 |
Công/ Cái |
2 |
2,5 |
3 |
SM 7.3 |
Bơm mồi dầu nhờn |
5/7 |
Công/ Bơm |
1,5 |
2 |
2,5 |
SM 7.4 |
Bầu lọc dầu nhờn |
5/7 |
Công/ Bầu |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
SM 7.5 |
Bầu sinh hàn dầu nhờn |
5/7 |
Công/Bầu |
4 |
5 |
5,5 |
SM 7.6 |
Két dầu nhờn |
5/7 |
Công/Két |
0,5 |
1 |
1 |
SM 7.7 |
Các loại đồng hồ |
5/7 |
Công/Cái |
0,5 |
1 |
1 |
SM 8 |
Cơ cấu khởi động, hộp số, tay ga |
|
|
18 |
84,5 |
102 |
SM 8.1 |
Hệ thống khởi động điện |
5/7 |
Công/Hệ |
6 |
8 |
9,5 |
SM 8.2 |
Hộp số |
5/7 |
Công/Hộp số |
10 |
13 |
17 |
SM 8.3 |
Cơ cấu ga, số |
5/7 |
Công/Cơ cấu |
2 |
2,5 |
3 |
SM 9 |
Hệ trục chân vịt |
|
|
- |
30,5 |
36 |
SM 9.1 |
Bệ đỡ trục trung gian và trục chân vịt |
5/7 |
Công/Bệ |
- |
18 |
21,5 |
SM 9.2 |
Trục trung gian và trục chân vịt |
5/7 |
Công/Trục |
- |
12,5 |
15 |
SM 10 |
Hệ thống khí thải, nạp và tăng áp |
|
|
22 |
26,5 |
31,5 |
SM 10.1 |
Ống thoát khí, bầu giảm âm và ống khói |
5/7 |
Công/Bộ |
7 |
8,5 |
10 |
SM 10.2 |
Hệ thống khí nạp và tăng áp |
5/7 |
Công/Hệ |
15 |
18 |
21,5 |
SM 11 |
Lắp ráp các chi tiết và các cụm |
|
|
77 |
99,5 |
120,5 |
SM 11.1 |
Lắp ráp động cơ chính, chạy rà trơn, điều chỉnh trên băng |
5/7 |
Công/Máy |
30 |
37,5 |
46,5 |
SM 11.2 |
Vận chuyển, cẩu động cơ xuống tàu |
5/7 |
Công/Lần |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
SM 11.3 |
Lắp động cơ vào bệ |
5/7 |
Công/Máy |
5 |
7,5 |
7,5 |
SM 11.4 |
Vận chuyển xuống tàu, lắp ráp các van, ống, bơm, sinh hàn, các két. |
5/7 |
Công/Máy |
10 |
15 |
17 |
SM 11.5 |
Vận chuyển, lắp ráp hệ trục chân vịt |
5/7 |
Công/Hệ |
9 |
11 |
12 |
SM 11.6 |
Lắp ráp toàn bộ hệ thống điện |
5/7 |
Công/Hệ |
7 |
10 |
16 |
SM 11.7 |
Lắp ráp hệ thống khí xả |
5/7 |
Công/Hệ |
3 |
4 |
5 |
SM 11.8 |
Lắp ráp hệ thống cầu thang sàn |
5/7 |
Công/Máy |
2 |
2,5 |
3 |
SM 11.9 |
Vận chuyển nạp dầu, nước |
5/7 |
Công/Máy |
2 |
2,5 |
3 |
SM 11.10 |
Điều chỉnh toàn bộ chuẩn bị chạy thử |
5/7 |
Công/Máy |
3 |
3,5 |
4,5 |
SM 11.11 |
Vệ sinh buồng máy, máy chuẩn bị bàn giao |
5/7 |
Công/Máy |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
SM 12 |
Căn chỉnh, chạy thử, bàn giao |
|
|
10 |
12 |
14,5 |
SM 12.1 |
Thử tàu tại bến, thử đường dài, đăng kiểm, bàn giao |
5/7 |
Công/máy |
10 |
12 |
14,5 |
(*) Chú thích:
Định mức áp dụng với máy chính tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 - 600 CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng; hệ số K = 1. Tàu có công suất máy chính từ 600 - 825CV, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,1; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
Tàu có công suất máy chính từ 825 CV trở lên, xi lanh 1 hàng thẳng đứng nhân với hệ số K = 1,2; đối với máy xi lanh chữ V nhân tiếp với hệ số K = 1,2.
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN
1. Trách nhiệm Tổng cục Thủy sản
a) Phổ biến Định mức này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan.
b) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh bổ sung theo quy định.
2. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phổ biến Định mức này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Định mức này theo phân cấp quản lý.
3. Trách nhiệm chủ tàu cá, cơ sở sửa chữa tàu cá
Thực hiện quy định của Định mức này trong quá trình duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
1. Áp dụng định mức
Khi các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Định mức này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới.
2. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức cá nhân có liên quan trong duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên chịu trách nhiệm thi hành Định mức này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.