Quyết định 349/2004/QĐ-BTP ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 349/2004/QĐ-BTP
Ngày ban hành 16/06/2004
Ngày có hiệu lực 16/06/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Uông Chu Lưu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 349/2004/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận :
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 3;
- Lưu VP, Vụ HTQT, Vụ TCCB

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP




Uông Chu Lưu

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 349/QĐ-BTP ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 1. Chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là Vụ) là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Bộ trưởng) thực hiện thống nhất quản lý các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Hợp tác quốc tế có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;

2. Đề xuất chủ trương, phương hướng hợp tác với nước ngoài về pháp luật để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

3. Thẩm định về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật, kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó;

4. Tổng hợp, điều phối các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật;Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, đàm phán, hoàn thiện các thủ tục để ký kết các thoả thuận, chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện các thoả thuận, chương trình, dự án đó;

5. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

6. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch cử đoàn ra, đón đoàn vào trình Bộ trưởng phê duyệt và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đó;

7. Thống nhất quản lý việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp; đề xuất với Bộ trưởng về việc cho phép các cơ quan, tổ chức nước ngoài do cơ quan trung ương cấp giấy phép hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

8. Quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;

[...]