Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 343/QĐ-CT năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ trong trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 343/QĐ-CT
Ngày ban hành 17/02/2023
Ngày có hiệu lực 17/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 343/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3521/QĐ-CT ngày 24/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ cứ Quyết định số 240/QĐ-CT ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 287/TTr-STNMT ngày 01 tháng 02 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 17 quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đăng ký biện pháp đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; UBND cấp xã (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ, thay thế các quy trình nội bộ giải quyết TTHC tương ứng lĩnh vực đất đai và giao dịch bảo đảm đã được công bố tại quyết định số 2028/QĐ-CT ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố, UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng, quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường.

Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (Phần mềm một cửa, dịch vụ công trực tuyến) để áp dụng thống nhất; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, XÃ, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 343/QĐ-CT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

I. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (Quyết định số 240/QĐ-CT ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

1. Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mã TTHC: 1.011441.000.00.00.H62

Bước (B) công việc

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian

Kết quả

1.1

Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo

B 1

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.25 ngày

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;

- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)

- Thu phí, lệ phí (nếu có).

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)

B 2

Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ

0.25 ngày

Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.

B 3

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư

Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố

0.25 ngày

Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

B 4

Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.25 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu -Trả Kết quả cho công dân/tổ chức

1.2

Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

B 1

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.5 ngày

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;

- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)

- Thu phí, lệ phí (nếu có).

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)

B 2

Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.

B 3

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư

Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố

01 ngày

Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

B 4

Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.5 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu

- Trả Kết quả cho công dân/tổ chức

Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

2. Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mã TTHC: 1.011442.000.00.00.H62

Bước (B) công việc

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian

Kết quả

2.1

Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo

B 1

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.25 ngày

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;

- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)

- Thu phí, lệ phí (nếu có).

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)

B 2

Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ

0.25 ngày

Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.

B 3

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư

Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố

0.25 ngày

Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

B 4

Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.25 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu

- Trả Kết quả cho công dân/tổ chức

2.2

Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

B 1

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.5 ngày

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;

- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)

- Thu phí, lệ phí (nếu có).

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)

B 2

Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.

B 3

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư

Lãnh đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố

01 ngày

Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

B 4

Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả

Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện

0.5 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu

- Trả Kết quả cho công dân/tổ chức

Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

[...]