ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3419/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 09 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG
ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 442/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối,
chịu trách nhiệm triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để
b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND;
- Các sở, ban, ngành, hội Doanh nghiệp;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Ltru: VT, K.T.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3419/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
chung
a) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng
dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế
và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều
kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp trong một số
ngành, lĩnh vực ưu tiên, quan trọng; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương
trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn với hoạt động doanh nghiệp.
c) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo
lường trong doanh nghiệp.
đ) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
2. Mục tiêu cụ
thể
a) Đến năm 2025
- Phát triển thêm ít nhất 05 chất chuẩn,
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính
xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 200 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 15 lượt doanh nghiệp,
tổ chức bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư
nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
b) Đến năm 2030
- Đầu tư cơ sở hạ tầng về đo lường của
tỉnh, mở rộng công nhận khả năng kiểm định 10 phép đo, hiệu chuẩn.
- Phát triển thêm ít nhất 10 chất chuẩn,
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính
xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 200 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, cho ít nhất 50 lượt doanh nghiệp
bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng kiểm định, hiệu chuẩn được
công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả,
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng, áp
dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
a) Xây dựng và ban hành bổ sung chính
sách, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động đo lường; xã hội hóa hoạt
động đo lường;
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo
lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các
cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu;
c) Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Tăng cường
phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường
của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo
độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia của Việt Nam;
b) Phát triển các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp;
c) Bồi dưỡng,
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo
lường của các cơ quan quản lý và doanh nghiệp;
d) Tăng cường hỗ trợ công tác nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
3. Nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường;
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và doanh nghiệp về công tác quản
lý hoạt động đo lường;
c) Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc áp dụng bộ tiêu chí quốc gia về đo lường trên các lĩnh vực;
d) Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đo lường của
các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và doanh nghiệp.
4. Triển khai
công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp
dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn;
b) Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất .
5. Đẩy mạnh công
tác truyền thông về hoạt động đo lường
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo
lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi
đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường;
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường.
(Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể và
đơn vị tổ chức thực hiện có Phụ lục kèm theo.)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh
phí thực hiện Kế hoạch
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm
kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp
khác.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ chi thực hiện các nhiệm vụ: Xây dựng, áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường; triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất
lượng sản phẩm hàng hóa; công tác truyền thông về hoạt động đo lường.
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường
theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử
dụng kinh phí
Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
xây dựng kế hoạch hằng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch;
hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình
thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế
hoạch.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; phối hợp
hướng dẫn việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo đúng quy định.
3. Các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thành phố, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt
động đo lường, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng
và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật liên quan.
4. Các doanh nghiệp, các hội, hiệp hội
doanh nghiệp phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương để hỗ trợ, tạo điều kiện
cho các tổ chức, cá nhân, thành viên tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch;
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến
các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị
được phân công nhiệm vụ nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
cho phù hợp tình hình thực tiễn, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI
MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 3419/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2019
CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUẢNG BÌNH)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
|
1
|
- Tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và các
nội dung liên quan của Đề án
- Tổ chức lồng ghép các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về nội dung của Đề án cho các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
II
|
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN
|
1
|
Xây dựng, áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng đo
lường của tỉnh
|
a)
|
Phát triển được chất chuẩn, chuẩn
đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác
cho doanh nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2020
đến 2030
|
b)
|
Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động
của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015...)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
2020
đến 2030
|
c)
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường:
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn và cho các cán bộ
tham gia hoạt động đo lường của doanh nghiệp
- Đào tạo theo nhu cầu của doanh
nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn và các doanh nghiệp
|
2020
đến 2030
|
d)
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường
hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa
năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn trên địa bàn
|
2020
đến 2030
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
|
a)
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: xe chuyên dụng, cân kiểm
tra lượng của hàng đóng gói sẵn, chuẩn đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, liên quan
|
2020
đến 2030
|
b)
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh; doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo
lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành trong tỉnh và
ngoài tỉnh
|
Hàng
năm
|
c)
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo
|
Từ
năm 2020
|
4
|
Triển khai công tác hỗ trợ doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
a)
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
b)
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá
các lĩnh vực đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo
|
Hàng
năm
|