ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 341/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 11 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ EALY HUYỆN SÔNG HINH ĐẾN NĂM
2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về Phân loại
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 07/11/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai
đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày
25/08/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
Số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc phê duyệt Đề
án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2030; số 269/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Tân Lập, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của tập
thể lãnh đạo UBND tỉnh (tại Thông báo số 57/TB-UBND ngày 05/3/2021) và theo đề
nghị của Giám đốc Sở xây dựng (tại Tờ trình số 08/TTr-SXD và Báo cáo thẩm định
số 25/BCSXD ngày 18/01/2021) về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị
EaLy huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và đề nghị của UBND
huyện Sông Hinh (tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 14/9/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy
huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội dung chính
sau:
1. Tên Chương
trình: Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện
Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
2. Phạm vi
nghiên cứu: Phạm vi ranh giới nghiên cứu là toàn bộ
ranh giới hành chính của xã Ealy (6 thôn: Tân Yên, Tân Lập, Tân Bình, Tân Sơn,
2/4 và buôn Zô).
3. Mục tiêu
phát triển đô thị:
Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ
thống đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đã được phê duyệt, Quy
hoạch chung thị trấn Tân Lập, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên; phù hợp với chương
trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
Căn cứ các tiêu chí, tiêu chuẩn về
phân loại đô thị được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTV-QH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và lồng ghép các chỉ
tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BXD
ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh; xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị Ealy; xác định danh mục lộ
trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị mới, mở rộng, cải tạo,
tái thiết đô thị có chức năng chuyên biệt trên địa bàn, từ đó xác định kế hoạch
đầu tư các dự án xây dựng phát triển, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu
chí về phân loại đô thị còn yếu, đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị theo
phân loại.
Xây dựng lộ trình thực hiện, nguồn vốn
thực hiện nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ cần làm (thông qua các kế hoạch,
chương trình, dự án) để đạt được mục tiêu của chương trình.
Phối hợp lồng ghép với các chương
trình, kế hoạch, dự án đã và đang triển khai của các ngành trên địa bàn đảm bảo
khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư để phát triển đô thị trong các giai đoạn
2020 - 2025, 2026 - 2030 và 2031 - 2035.
4. Các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị EaLy:
STT
|
Tiêu
chuẩn
|
Hiện
trạng
|
Quyết
định 1659/QĐ-TTg
|
Nghị
quyết 1210/2016/BTVQH13 (đô thị loại V Miền núi)
|
Đề
xuất 2025
|
Đề
xuất 2035
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2/người)
|
26,9
|
29
|
20
|
Duy
trì
|
≥29
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
87%
|
75%
|
63%
|
100%
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng
|
10,5%
|
≥20%
|
11%
|
15%
|
≥20%
|
4
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
0,5%
|
2-5%
|
1-1,5%
|
≥2-5%;
nâng cấp chất lượng phục vụ
|
5
|
Tỷ lệ dân cư
đô thị được cấp nước sạch
|
98%
|
70%
|
67%
|
100%
|
100%
|
6
|
Tiêu chuẩn cấp
nước (lít/người.ngđ)
|
85
|
90
|
70
|
70
|
≥90
|
7
|
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
|
21%
|
80-90%
|
80-90%
|
80%
|
90%
|
8
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu
gom và xử lý
|
0%
|
60%
|
11%
|
15%
|
50%
|
9
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
90%
|
100%
|
|
95%
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
90%
|
95%
|
|
95%
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
|
30%
|
25%
|
|
25%
|
25%
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của
đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
35%
|
90%
|
46%
|
50%
|
70%
|
13
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
80%
|
90%
|
63%
|
100%;
nâng cấp chất lượng, công nghệ
|
14
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm
|
10%
|
85%
|
|
80%
|
85%
|
15
|
Đất cây xanh đô thị (m2/người)
|
122,4
|
5
|
4
|
Trồng
và bảo vệ rừng, phát triển và cải tạo cảnh quan cây xanh
|
16
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị (m2/người)
|
11,1
|
3-5
|
3
|
Phát
triển cây xanh công cộng
|
5. Khu vực phát
triển đô thị:
- Khu vực phát triển đô thị được xác
định theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Lập, huyện Sông Hinh đã được
phê duyệt tại Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh, với diện
tích khoảng 228 ha.
- Khu vực phát triển đô thị tại vị
trí trung tâm xã cũ, mở rộng không gian phát triển dọc theo QL.29 về phía Tây,
đến đường Đông Trường Sơn.
5.1. Khu vực 1 (Trung tâm đầu mối,
thương mại cửa ngõ phía Đông):
- Được xác định là phía Bắc QL.29 đến
hết ranh giới phát triển đô thị tập trung
- Các chức năng chính: Chợ đầu mối cấp
khu vực, bến xe đô thị, hỗn hợp ở
kết hợp với dịch vụ thương mại, ở hiện trạng
cải tạo và ở mới.
- Định hướng: Phát triển trung tâm đầu
mối, dịch vụ cửa ngõ phía Đông lấy chợ EaLy làm hạt nhân; bổ sung, cải tạo, mở
rộng quy mô các trường học, công trình văn hóa, thể dục thể thao cấp đơn vị ở;
phát triển mô hình hỗn hợp ở kết hợp dịch vụ thương mại dọc Quốc lộ 29; xây dựng
các khu ở mới kết hợp cải tạo chỉnh trang dân cư hiện trạng; xây dựng bến xe đô
thị; xây mới một phần công viên đô thị.
5.2. Khu vực 2 (Trung tâm tổng hợp
hành chính, văn hóa, giáo dục, thể thao gắn với Trung tâm đầu mối, thương mại cửa
ngõ phía Tây):
- Được xác định: Phía Bắc giáp với Quốc
lộ 29; phía Tây là đường Đông Trường Sơn; phía Nam là khu vực sản xuất nông
nghiệp; phía Đông là công viên suối EaLy.
- Các chức năng chính: Trung hành
hành chính cấp đô thị; trung tâm văn hóa, thể dục thể thao cấp đô thị; trung
tâm giáo dục cấp đô thị và cấp vùng; hỗn hợp ở kết hợp với dịch vụ thương mại, ở
hiện trạng cải tạo và ở mới.
- Định hướng: Xây dựng mới cụm trung
tâm hỗn hợp hành chính, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao; bổ sung các trường
học, công trình văn hóa, thể dục thể thao cấp đô thị; phát triển mô hình hỗn hợp
ở kết hợp dịch vụ thương mại dọc Quốc lộ 29; xây dựng các khu ở mới kết hợp cải
tạo chỉnh trang dân cư hiện trạng; xây dựng trung tâm đầu mối, cửa ngõ phía
Tây; xây mới một phần công viên đô thị.
5.3. Khu vực 3 (Trung tâm Thương mại
dịch vụ cấp khu vực và hiện trạng cải tạo):
- Được xác định: Phía Bắc giáp với Quốc
lộ 29; phía Tây giáp với Phân khu 2; Phía Đông giáp với suối EaBar; phía Nam là
vùng sản xuất nông lâm nghiệp.
- Các chức năng chính: Trung tâm
thương mại dịch vụ cấp khu vực; trung tâm y tế; hỗn hợp ở kết hợp với dịch vụ
thương mại, ở hiện trạng cải tạo và ở mới.
- Định hướng: Xây mới trung tâm
thương mại cấp khu vực, chuyển đổi chức năng từ UBND xã hiện trạng; nâng cấp trạm
y tế xã thành trạm y tế cấp đô thị; bổ sung các trường học, công trình văn hóa,
thể dục thể thao cấp đô thị; phát triển mô hình hỗn hợp ở kết hợp dịch vụ
thương mại dọc Quốc lộ 29; xây dựng các khu ở mới kết hợp cải tạo chỉnh trang
dân cư hiện trạng; xây mới một phần công viên đô thị.
6. Danh mục
chương trình, dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư:
(Theo phụ lục đính kèm)
7. Nhu cầu vốn đầu
tư và kế hoạch vốn:
7.1. Tổng hợp nhu cầu vốn:
Để thực hiện các dự án đề ra cần phải
xác định vốn đầu tư cho từng dự án phù hợp với định hướng quy hoạch chung theo
từng giai đoạn phát triển.
Nhu cầu vốn phát triển đô thị được
xác định trên cơ sở khái toán kinh phí các hạng mục cần đầu tư xây dựng (tham
khảo dựa trên suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2018 do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số
44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020). Khái toán kinh phí không bao gồm chi phí giải phóng
mặt bằng, chi phí hỗ trợ, bố trí tái định cư, chi phí đánh giá tác động môi trường
cho các dự án và xử lý những tác động của dự án đến môi trường (nếu có); chi
phí gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu có).
Tổng nhu cầu vốn phục vụ phát triển
đô thị Ealy giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 là khoảng 2.726,9 tỷ
đồng, trong đó nhu cầu vốn cho các dự án phát triển hạ tầng kinh tế chiếm 18,4%
(501,5 tỷ đồng), dự án hạ tầng kỹ thuật khung, khoảng 1.153,2 tỷ đồng (chiếm
42,3%). Nhu cầu vốn cho các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị khoảng 1.062,7
tỷ đồng (chiếm 39%). Vốn cho công tác lập quy chế quản lý
kiến trúc, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị... khoảng
9,5 tỷ.
7.2. Kế hoạch vốn
Với nhu cầu vốn cần thiết lớn, nguồn
tài chính từ ngân sách địa phương sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu của tất cả
các dự án. Do đó, cần phải huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau.
Nguồn vốn cho phát triển đô thị bao gồm:
Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện); vốn ngoài ngân sách.
Dự kiến phân bổ nguồn vốn thực hiện
chương trình phát triển đô thị EaLy như sau:
* Giai đoạn 2020 - 2025: Vốn ngân sách: 253,8 tỷ đồng, chiếm 44,3% tổng nhu cầu vốn; vốn ngoài
ngân sách: 319,80 tỷ đồng, chiếm 55,7% tổng nhu cầu vốn;
* Giai đoạn 2026 - 2030: Vốn ngân sách: 392 tỷ đồng, chiếm 42,2%; vốn ngoài ngân sách: 537,2 tỷ
đồng, chiếm 57,8%;
* Giai đoạn 2031 - 2035: Vốn ngân sách: 507,5 tỷ đồng, chiếm 41,4%; vốn ngoài ngân sách: 712,5
tỷ đồng, chiếm 58,6%.
8. Giải pháp và
cơ chế chính sách thực hiện:
8.1. Giải pháp về nguồn vốn đầu
tư:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách thu
hút vốn đầu tư: Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; xây dựng các
chính sách ưu tiên, ưu đãi khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng xã hội
và kỹ thuật nhằm tạo ra mạng lưới hạ tầng đồng bộ, liên thông phục vụ có hiệu
quả cho các dự án phát triển kinh tế xã hội khác; phát triển thị trường tài
chính, tín dụng: Tạo điều kiện cho tất cả các ngân hàng, quỹ tín dụng mở rộng
hoạt động trên địa bàn; đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư.
- Đẩy mạnh công tác thu ngân sách và
quản lý sử dụng ngân sách.
8.2. Giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về đầu tư:
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm
tra, thẩm định hồ sơ xin cấp phép đầu tư;
- Tăng cường công tác quản lý dự án
sau cấp phép đầu tư.
8.3. Giải pháp xây dựng, quản lý
và thực hiện quy hoạch:
- Rà soát các đồ án quy hoạch xây dựng
và tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng trên phạm vi toàn xã. Thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch; kịp thời phát hiện các vướng mắc để tổng
hợp nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp.
- Tổ chức lập các quy hoạch phân khu
trên cơ sở đồ án quy hoạch chung được duyệt làm cơ sở cho các cơ quan quản lý
nhà nước xác định các khu vực phát triển đô thị, lập các dự án đầu tư xây dựng
phát triển đô thị theo quy định.
- Xây dựng Quy chế quản lý đô thị, đối
với các khu trung tâm đô thị làm cơ sở quản lý thiết kế, xây dựng các công
trình kiến trúc.
- Triển khai và quản lý chặt chẽ thiết
kế đô thị theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt, nâng cao chất lượng thiết
kế kiến trúc công trình trong đô thị.
- Xây dựng cơ chế giám sát chặt chẽ
công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch.
- Tập trung xây dựng phát triển một số
khu vực đô thị trọng điểm làm điển hình và nhân rộng ra các khu vực đô thị
khác;
- Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa
các cấp, ngành, địa phương trong triển khai lập, thẩm định quy hoạch. Kịp thời
công bố, công khai quy hoạch, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch.
8.4. Giải pháp về đào tạo nguồn
nhân lực:
- Đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng đủ nguồn
nhân lực cho phát triển đô thị. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ
cán bộ quản lý các cấp ngang tầm với yêu cầu quản lý và phát triển đô thị trong
tình hình mới.
- Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực cho
phát triển đô thị. Trên cơ sở đó, chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
thu hút, tuyển dụng nhân lực thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
1. Sở Xây dựng:
- Giám sát việc thực hiện đầu tư phát
triển hạ tầng đô thị trên địa bàn theo đúng tiến độ.
- Tổ chức hướng dẫn UBND huyện Sông
Hinh trong công tác lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị
chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc
chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu, đề xuất các cơ chế chính sách ưu đãi để thu hút nguồn lực đầu
tư theo Chương trình này và chủ trì xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển đô thị.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách về đất đai; quản lý và hướng dẫn
quản lý đất đai hiệu quả, kịp thời xử lý trường hợp sử dụng đất sai mục đích.
4. Sở Tài chính: Tham mưu, đề xuất nguồn vốn cho công tác phát triển đô thị, báo cáo
UBND tỉnh xem xét quyết định.
5. UBND huyện Sông Hinh.
- Chủ trì triển khai công bố Chương
trình phát triển đô thị Ealy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Tổ chức triển khai thực hiện và chỉ
đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị Ealy đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2035 tới các khu vực thuộc địa bàn quản lý có trong danh mục định hướng
phát triển. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo từng
giai đoạn cụ thể
- Rà soát quy hoạch lập và có hướng
điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết cho phù hợp với định hướng
và lộ trình phát triển đô thị Ealy.
- Đề xuất các dự án trọng điểm đưa
vào chương trình Nghị quyết HĐND hàng năm.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự
đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn.
- Tổ chức sơ kết tình hình thực hiện
cho từng giai đoạn (5 năm một lần) thực hiện Chương trình để rút kinh nghiệm
cho giai đoạn tiếp theo.
6. UBND xã EaLy: Tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về nội
dung Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2035 tới cộng đồng dân cư trên địa bàn để vận động sự ủng hộ của cộng đồng
thực hiện xây dựng chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và
Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Sông Hinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Ph1.016(2021).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHUNG, CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ EALY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Danh
mục dự án
|
Quy
mô
|
Giai
đoạn xây dựng
|
A
|
CÁC DỰ ÁN HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHUNG
|
|
|
A1
|
Dự án giao thông
|
|
|
1
|
Nâng cấp Quốc
lộ 29
|
6,3
km
|
2020-2035
|
2
|
Xây dựng đường tránh đô thị
|
5,1
km
|
2020-2035
|
3
|
Đường Đông Trường Sơn
|
4,9
km
|
2020-2035
|
4
|
Đường chính đô thị
|
2,6
km
|
2020-2025
|
5
|
Đường chính khu
vực 1
|
4,3
km
|
2020-2025
|
6
|
Đường chính khu vực 2
|
0,9
km
|
2020-2025
|
7
|
Đường khu vực 1
|
3,1
km
|
2020-2025
|
8
|
Đường khu vực 2
|
8,6
km
|
2020-2025
|
9
|
Bến xe
|
0,75
ha
|
2020-2030
|
10
|
Bãi đỗ xe
|
0,6
ha
|
2026-2035
|
11
|
Giao thông nông thôn
|
|
2026-2035
|
A2
|
Dự án san nền, thoát nước mưa
|
|
|
1
|
Kè ổn định, nạo vét các trục tiêu
chính: Suối Ealy, EaBar
|
|
2020-2035
|
2
|
Kè, nạo vét, cải tạo hồ Tân Lập
|
|
2020-2035
|
3
|
Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
|
|
2020-2035
|
4
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo, phòng chống
sạt lở, lũ quét,
|
|
2020-2035
|
5
|
Xây dựng mạng lưới đường ống thoát
nước mưa D600- D1.500
|
22,6
km
|
2020-2035
|
A3
|
Dự án cấp điện
|
|
|
1
|
Hệ thống điện
chiếu sáng trên các trục chính đô thị
|
26,4
km
|
2020-2035
|
2
|
Cải tạo, nâng
cấp, xây dựng hệ thống đường dây 22KV
|
32
km
|
2020-2035
|
3
|
Cải tạo nâng cấp 17 trạm biến thế
hiện có
|
250
- 560 KVA
|
2020-2035
|
4
|
Xây dựng mới 12 trạm biến thế
|
250-
560 KVA
|
2020-2035
|
A4
|
Dự án cấp nước
|
|
|
1
|
Cải tạo nhà máy cấp nước nông thôn
hiện trạng đạt công suất 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000
m3/ngày đêm
|
2020-2035
|
2
|
Xây dựng mạng lưới đường ống truyền
tải D200, mạng lưới cấp nước dịch vụ D100 - 150
|
21,1
km
|
2020-2035
|
A5
|
Dự án thoát nước thải, xử lý
CTR và nghĩa trang
|
|
|
1
|
Mở rộng 3 nghĩa trang hiện trạng đạt
quy mô 11,75 ha
|
11,75
ha
|
2020-2035
|
2
|
Xây dựng hệ thống 04 bể xử lý nước
thải
|
100
- 700 m3/ngày đêm
|
2020-2035
|
3
|
Hệ thống đường ống thoát nước thải
D300
|
12,6
km
|
2020-2035
|
B
|
CÁC DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI CẤP ĐÔ THỊ
|
|
|
B1
|
Công trình hành chính - văn hóa - thể thao
|
|
|
1
|
Trung tâm hành chính mới thị trấn
Ealy (phía Tây suối Ealy)
|
3,9
ha
|
2020-2035
|
2
|
Trung tâm văn hóa cấp đô thị (cạnh
trung tâm hành chính)
|
2,99
ha
|
2020-2035
|
3
|
Trung tâm thể dục thể thao cấp đô
thị
|
2.89
ha
|
2020-2035
|
4
|
04 trung tâm thể dục thể thao cấp đơn
vị ở
|
5,19
ha
|
2020-2035
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa kết hợp
trường mầm non tại các khu phố 1, 2, 3 (phân khu 1, 2, 3)
|
|
2020-2035
|
B2
|
Công trình thương mại dịch vụ
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại dịch vụ, chợ
đô thị (UBND xã cũ)
|
0,55
ha
|
2020-2035
|
2
|
Trung tâm thương mại cửa ngõ phía
Đông
|
1,68
ha
|
2020-2035
|
3
|
Trung tâm thương mại cửa ngõ phía
Tây
|
7,71
ha
|
2020-2035
|
B3
|
Công trình y tế
|
|
|
1
|
Trung tâm y tế thị trấn (nâng cấp từ Trung tâm y tế xã)
|
0,59
ha
|
2020-2035
|
B4
|
Công trình giáo dục
|
|
|
1
|
Trung tâm giáo dục và đào tạo
|
4,3
ha
|
2020-2035
|
2
|
Xây dựng trường
trung học phổ thông
|
2,53
ha
|
2020-2030
|
3
|
Nâng cấp cải tạo trường THCS hiện
trạng thôn Tân Yên
|
1,9
ha
|
2020-2030
|
4
|
Xây dựng trường THCS tại khu vực 3
|
0,88
ha
|
2020-2035
|
5
|
Nâng cấp cải tạo trường Tiểu học
thôn Tân Lập
|
1,69
ha
|
2020-2030
|
6
|
Xây dựng mới trường mầm non tại khu
vực 3
|
0,59
ha
|
2020-2030
|
B5
|
Công trình cây xanh công viên
|
|
|
1
|
Công viên suối Ealy
|
18,7
ha
|
2020-2035
|
2
|
03 vườn hoa tại khu vực 1, 2, 3
|
1,5
ha
|
2020-2035
|
C
|
CÁC DỰ ÁN HẠ
TẦNG KINH TẾ
|
|
|
|
Xây dựng hạ tầng khu đô thị
|
|
|
1
|
Khu dân cư Bắc Quốc lộ 29
|
8,95
ha
|
2020-2035
|
2
|
Khu dân cư phía Tây Nam trung tâm
đô thị
|
13,39
ha
|
2020-2035
|
3
|
Khu dân cư phía Đông Nam trung tâm
đô thị
|
34,76
ha
|
2020-2035
|
4
|
Khu dân cư kết hợp sản xuất nông
lâm nghiệp
|
293,65
ha
|
2020-2035
|