Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 3408/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 12/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đỗ Thông
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3408/QĐ-UBND

 Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NÔNG THÔN PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 614/TTr-BXDNTM ngày 08/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư một số công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thông

 

QUY ĐỊNH

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NÔNG THÔN PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
 (Kèm theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Điều 1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi áp dụng.

1. Mục tiêu:

1.1. Quy định này quy định phương thức triển khai sử dụng Ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn huy động khác để hỗ trợ vật liệu xây dựng cho nhân dân chủ động tổ chức triển khai đầu tư một số công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015.

1.2. Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, hỗ trợ kỹ thuật; Khuyến khích áp dụng hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình trực tiếp thực hiện xây dựng.

2. Đối tượng áp dụng: UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã và nhân dân thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh.

3. Thời gian áp dụng và Phạm vi áp dụng:

3.1. Thời gian áp dụng: Từ năm 2013 đến năm 2015.

3.2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật đơn giản ở địa bàn xã có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 3 tỷ đồng, thời gian thực hiện dưới 2 năm được áp dụng cơ chế tại Quyết định này.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Nhà nước hỗ trợ: Các vật liệu chính; máy móc thiết bị chuyên dùng; chi phí nhân công; chi phí thu gom và vận chuyển các vật liệu về đến chân công trình.

2. Nhân dân: Hiến đất, hoa màu, vật kiến trúc, nhân công, thuê máy móc thiết bị và đảm bảo các nguồn lực còn lại để tổ chức triển khai thực hiện.

[...]