Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 340/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2020
Ngày có hiệu lực 06/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 340/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 06 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình (phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Bãi bỏ 08 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công-Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP11.
MT04/VP11/2020/QTĐT

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC I

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA 8SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH

1. Tên TTHC: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.

Mã số TTHC: 1.003868.000.00.00.H42

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định x 08 giờ = 120 giờ.

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Trình tự/kết quả thực hiện

Thời gian

Kết quả/Biểu mẫu

Bước 1

Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông

Cán bộ tiếp nhận

- Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm. Chuyển cho bộ phận văn thư của Sở.

- Bộ phận văn thư phân loại trình Lãnh đạo sở phê duyệt.

Hồ sơ gồm (01 bộ):

+ Đơn đề nghị Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 ban hành tại phụ lục kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BTTTT ngày 7/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông);

+ Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;

+ Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;

+ Ý kiến xác nhận bằng văn bản:

Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.

04 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước 2

Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản

- Giám đốc Sở

- Trưởng Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản

- Duyệt văn bản chuyển cho phòng Chuyên môn.

- Trưởng Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản chuyển cho cán bộ chuyên môn.

06 giờ

Mẫu 01, 04,05

Chuyên viên

- Thẩm định hồ sơ:

+ Xử lý, thẩm định hồ sơ.

+ Xác minh (nếu có).

+ Niêm yết, công khai (nếu có).

+ Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Chuyển kết quả, báo cáo Trưởng phòng xem xét.

80 giờ

Mẫu 02, 03, 04,05

Trưởng Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản

Trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách xem xét, quyết định.

22 giờ

04,05

Bước 3

Văn phòng

Cán bộ văn thư

- Bộ phận Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.

- Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 4

Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Cán bộ tiếp nhận

Thông báo cho tổ chức và cá nhân đến nhận kết quả,

Trả kết quả trực tiếp hoặc qua bưu điện cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm.

04 giờ

Mẫu 01, 04, 05, 06.

 

- Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý: Trong thời gian chậm nhất sau 08 giờ hết hạn xử lý cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

- Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

- Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

1

BIỂU MẪU (Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thực hiện TTHC)

Ghi chú: Các mẫu 01,02,03,04,05,06 áp dụng theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng chính phủ.

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

2

HỒ SƠ LƯU

Hồ sơ lưu trữ gồm: Thành phần ở Bước 1 và Kết quả thủ tục hành chính.

Được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý Hồ sơ trong thời gian 05 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ về phòng Lưu trữ của cơ quan để lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

2. Tên TTHC: Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

Mã số TTHC: 1.004235.000.00.00.H42

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định (ngày làm việc) x 08 giờ = 120 giờ.

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Trình tự/kết quả thực hiện

Thời gian

Kết quả/Biểu mẫu

Bước 1

Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông

Cán bộ tiếp nhận

- Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm. Chuyển cho bộ phận văn thư của Sở.

- Bộ phận văn thư phân loại trình Lãnh đạo sở phê duyệt.

Hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định (Mẫu số 17 tại phụ lục bàn hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định (Mẫu số 06 tại phụ lục bàn hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm; Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2, Điều 32 Luật Xuất bản được quy định như sau:

Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.

Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư.

Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

+ Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự, vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

04 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước 2

Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản

- Giám đốc Sở

- Trưởng Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản

- Duyệt văn bản chuyển cho phòng Chuyên môn.

- Trưởng Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản chuyển cho cán bộ chuyên môn.

06 giờ

Mẫu 01, 04, 05

Chuyên viên

- Thẩm định hồ sơ:

+ Xử lý, thẩm định hồ sơ.

+ Xác minh (nếu có).

+ Niêm yết, công khai (nếu có).

+ Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Chuyển kết quả, báo cáo Trưởng phòng xem xét.

80 giờ

Mẫu 02, 03, 04, 05

Trưởng Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản

Trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách xem xét, quyết định.

22 giờ

04,05

Bước 3

Văn phòng

Cán bộ văn thư

- Bộ phận Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.

- Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 4

Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông

Cán bộ tiếp nhận

- Thông báo cho tổ chức và cá nhân đến nhận kết quả,

- Trả kết quả trực tiếp hoặc qua bưu điện cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm.

04 giờ

Mẫu 01, 04, 05, 06.

[...]