ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ Y tế ban hành về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y Tế về sửa đổi bổ sung và bãi
bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành về Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng
6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
190/TTr-SYT ngày 16 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Ký hiệu: QCĐP 01:2023/ĐNg.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ:
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Quản lý Môi trường y tế - Bộ Y tế;
- Viện VSDT Tây Nguyên;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đơn vị lực lượng vũ trang cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH Đắk Nông;
- Báo Đăk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (S).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
QCĐP 01:2023/ĐNG
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Local technical
regulation on Domestic Water Quality in Đắk Nông Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2023/ĐNg do Ban soạn thảo biên soạn trên cơ
sở giao quyền tại QCVN 01 1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2023/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 12 năm
2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
CHƯƠNG
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây
gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; các cơ quan quản lý nhà
nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm
và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Đối với các đơn vị cấp nước ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông thì sẽ không áp dụng theo Quy chuẩn này mà áp dụng theo Quy
chuẩn của địa phương nơi cơ sở đó có hoạt động khai thác, sản xuất.
CHƯƠNG
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 3. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số Vi sinh vật
|
|
1
|
Coliform tổng số
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0.01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0 -
8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
9
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
13
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
16
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
17
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
18
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
19
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
20
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
21
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
22
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
23
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
24
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
25
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
26
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
27
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
28
|
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
29
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
|
30
|
Cacbontetraclorua
|
μg/L
|
2
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
31
|
Benzen
|
μg/L
|
10
|
32
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
μg/L
|
1
|
|
c. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
33
|
Carbofuran
|
μg/L
|
5
|
34
|
DDT và các dẫn xuất
|
μg/L
|
1
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
|
35
|
Bromodichloromethane
|
μg/L
|
60
|
36
|
Dibromochloromethane
|
μg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai
thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử
dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 4. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được
thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với
TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm theo quy định điểm a khoản 5 điều
này.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải thử nghiệm thực hiện theo quy định điểm b khoản 5 điều
này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông
số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng
nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng
nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
6. Phương tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của
pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc
tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá
trình sử dụng.
Điều 5. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất
03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy
ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý
của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy
ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại
lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả
các phương tiện phân phối nước như xe bồn chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập
thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy
ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại
vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất
01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước,
tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau
để thử nghiệm.
Điều 6. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại phụ lục 1 của QCVN
01-1:2018/BYT.
CHƯƠNG
III
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phải
tiến hành đánh giá hợp quy theo các quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ
và gửi bản công bố hợp quy về Sở Y tế.
2. Đơn vị cấp nước phải tiến hành đánh giá hợp quy
theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế Đắk
Nông (theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ Y tế về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ y tế ban
hành).
3. Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy được quy định tại Điều 13 và 14 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, Điều 1 Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 3 Thông
tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018,
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số
119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
4. Ký hiệu dấu hợp quy được quy định tại Phụ lục
IX, Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục đơn vị cấp nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông tiến hành công bố hợp quy (thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết, nơi tiếp nhận hồ sơ, quy định về kết quả tiếp nhận).
c) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo quy định.
d) Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Sở Y tế có trách nhiệm
kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Y tế và các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách cho công
tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm; Đầu
tư nâng cấp trang thiết bị phòng thử nghiệm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
để có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo
quy định.
3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có trách nhiệm
thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT; Trung
tâm Y tế huyện, thành phố Gia Nghĩa có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại
Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
4. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm thực hiện theo
quy định tại Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT.