ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2023/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ
THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư
số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư
số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành
quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư
số 41/2018/TT-BYT ngày
14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư
số 26/2021/TT-BYT ngày
15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của
Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Điện Biên; Ký hiệu: QCĐP 01:2023/ĐB.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế (b/c);
- Tổng cục Đo lường chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và các đoàn thể;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, KGVX (HĐĐ)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QCĐP 01: 2023/ĐB
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Local technical regulation on Domestic Water Quality in Dien Bien
Province
Lời nói
đầu
Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Điện Biên - QCĐP 01:2023/ĐB do Sở Y tế chủ trì, Ban Soạn thảo biên
soạn trình duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành theo Quyết định số
33/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ
quan quản lý Nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch;
các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các đơn vị
cấp nước thực hiện hoạt động khai thác, sản xuất nước sạch ở tỉnh, thành phố
khác (ngoài tỉnh Điện Biên) để cung cấp nước sạch cho tỉnh Điện Biên không áp dụng
Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tại tỉnh, thành phố nơi
đơn vị có hoạt động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn
này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các
bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh
hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng
yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước
sạch).
2. Thông số
cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác
quan của con người.
3. CFU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị
hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị
đo độ đục.
5. TCU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
6. Mạng lưới
cấp nước là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ
trợ có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới
hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số
nhóm A
|
|
Thông số
vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số
cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự
do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0- 8,5
|
Các thông số
nhóm B
|
|
Thông số
vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu
vàng
(Staphylococcus
aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn
mủ xanh
(Ps.
Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số
vô cơ
|
11
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
12
|
Amoni (NH3
và NH4+ tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
13
|
Chì (Plumbum)
(Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số
pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Nhôm
(Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
16
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
17
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
18
|
Thuỷ
ngân (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
19
|
Tổng chất
rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
20
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
21
|
Độ cứng,
tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
22
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
23
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
24
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
25
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số
hữu cơ
|
26
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
27
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
28
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
29
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
30
|
Phenol và dẫn
xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số
hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
31
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
32
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
33
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
34
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
35
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số
nhiễm xạ
|
36
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
37
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu
(*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu
(**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu
(-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất
Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp
hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của
mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được
tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm,
tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số
chất lượng nước sạch nhóm A: tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm
định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
3. Thông số
chất lượng nước sạch nhóm B: tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm
định kỳ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị
cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ 99 thông số chất lượng nước sạch
theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
5. Thử
nghiệm định kỳ:
a) Tần suất
thử nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1
tháng.
b) Tần suất
thử nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6
tháng.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng
mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị
cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị
cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm
100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí
lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào
mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng
lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng
lưới phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước).
3. Đối với
cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp,
khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước
tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 2 bể chứa nước tập
trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi
sử dụng.
4. Trong trường
hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu
nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy
mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01
của QCVN 01-1: 2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT, Thông tư
số 26/2021/TT-BYT.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp quy
Thực hiện
theo quy định tại Điều 8 của QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT.
Điều 9. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt
Quy định về
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được thực
hiện theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này
trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn
tỉnh.
c) Tiếp nhận
bản công hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng
kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách
hằng năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa
bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng
có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
đ) Tiếp nhận,
tổng hợp các đề xuất của đơn vị cấp nước trên địa bàn và các đơn vị có liên
quan, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với
yêu cầu quản lý và thực tiễn tại địa phương.
2. Sở Tài
chính
Căn cứ khả
năng cân đối ngân sách địa phương, phối hợp với đơn vị liên quan, tham mưu cho
Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch định kỳ hằng năm và đột xuất theo quy định của luật
ngân sách Nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh căn cứ trách nhiệm quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số
41/2018/TT-BYT để tổ chức thực hiện.
4.Trung tâm Y tế
các huyện, thị xã, thành phố
Trung tâm Y tế
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ trách nhiệm quy định tại khoản 6 Điều 5
Thông tư số 41/2018/TT-BYT để tổ chức thực hiện.
5. Đơn vị
cấp nước trên địa bàn
Các đơn vị
cấp nước căn cứ trách nhiệm quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư số
41/2018/TT-BYT để tổ chức thực hiện.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Trong trường
hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.