Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 34/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trương Văn Sáu
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2010/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 21 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Điều 56, Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tài chính hướng dẫn xây dựng thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thực hiện sự chỉ đạo và thống nhất về giá đất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số: 130/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long Khoá VII, kỳ họp lần thứ 19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường tại tờ trình số 1839/TTr-STN&MT, ngày 22/10/2010;

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2011 áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:

- Phụ lục I: Bảng giá đất ở ven các trục giao thông (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã);

- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất chưa sử dụng;

- Phụ lục III: Bảng giá đất ở nông thôn thuộc khu vực chợ xã và đất ở nông thôn còn lại;

- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở khu vực thành phố Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường, xã);

- Phụ lục V: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ;

- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít;

- Phụ lục VII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình;

- Phụ lục VIII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm;

- Phụ lục IX: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh;

- Phụ lục X: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn;

- Phụ lục XI: Bảng giá đất phi nông nghiệp (ngoài đất ở);

- Phụ lục XII: Xác định giá đất khu vực giáp ranh, giáp giá.

Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất và đối tượng điều chỉnh:

1. Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều I, Quyết định này sử dụng làm căn cứ để thực hiện các nội dung sau:

a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.

c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước trước khi cổ phần hoá (khi giá trị quyền sử dụng đất đó phù hợp với giá thị trường).

e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.

f. Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

g. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

h. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.

[...]