Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 34/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Điều 56, Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP, ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính hướng dẫn xây dựng thẩm định, ban hành bảng
giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Thực hiện sự chỉ đạo
và thống nhất về giá đất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số: 130/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long Khoá
VII, kỳ họp lần thứ 19;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên & Môi trường tại tờ trình số 1839/TTr-STN&MT, ngày 22/10/2010;
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2011 áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:
- Phụ lục I: Bảng giá đất ở ven các trục giao thông (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã);
- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất chưa sử dụng;
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở nông thôn thuộc khu vực chợ xã và đất ở nông thôn còn lại;
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở khu vực thành phố Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường, xã);
- Phụ lục V: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ;
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít;
- Phụ lục VII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình;
- Phụ lục VIII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm;
- Phụ lục IX: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh;
- Phụ lục X: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn;
- Phụ lục XI: Bảng giá đất phi nông nghiệp (ngoài đất ở);
- Phụ lục XII: Xác định giá đất khu vực giáp ranh, giáp giá.
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất và đối tượng điều chỉnh:
1. Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều I, Quyết định này sử dụng làm căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước trước khi cổ phần hoá (khi giá trị quyền sử dụng đất đó phù hợp với giá thị trường).
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.
f. Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
h. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Điều 56, Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP, ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính hướng dẫn xây dựng thẩm định, ban hành bảng
giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Thực hiện sự chỉ đạo
và thống nhất về giá đất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số: 130/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long Khoá
VII, kỳ họp lần thứ 19;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên & Môi trường tại tờ trình số 1839/TTr-STN&MT, ngày 22/10/2010;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2011 áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:
- Phụ lục I: Bảng giá đất ở ven các trục giao thông (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã);
- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất chưa sử dụng;
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở nông thôn thuộc khu vực chợ xã và đất ở nông thôn còn lại;
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở khu vực thành phố Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường, xã);
- Phụ lục V: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ;
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít;
- Phụ lục VII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình;
- Phụ lục VIII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm;
- Phụ lục IX: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh;
- Phụ lục X: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn;
- Phụ lục XI: Bảng giá đất phi nông nghiệp (ngoài đất ở);
- Phụ lục XII: Xác định giá đất khu vực giáp ranh, giáp giá.
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất và đối tượng điều chỉnh:
1. Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều I, Quyết định này sử dụng làm căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước trước khi cổ phần hoá (khi giá trị quyền sử dụng đất đó phù hợp với giá thị trường).
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.
f. Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
h. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.
3. Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm tuyến dân cư vùng lũ có đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của UBND tỉnh.
4. Đối tượng điều chỉnh: Quy định này áp dụng cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá đất trong các trường hợp:
- Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường của những loại đất, khu vực đất có biến động giảm từ 10% trở xuống hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quy định.
- Do đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường, tuyến đường.
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh; tổ chức theo dõi thường xuyên sự biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo Điều 3 của Quyết định này. Hàng năm được trích một khoảng từ ngân sách tỉnh để thực hiện điều tra, khảo sát giá đất, thuê tư vấn xây dựng bảng giá đất theo đúng quy định.
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể ranh giới của vị trí 2 thuộc khu vực chợ (theo quy định tại phụ lục III của Bảng giá đất ở nông thôn khu vực chợ xã và đất ở nông thôn còn lại).
Điều 5. Các Ông bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 26/2009/QĐ-UBND, ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất; Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và hết hiệu lực sau ngày 31/12/2011./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC GIAO THÔNG
(QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ)
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
A |
QUỐC LỘ |
|
|
I |
QUỐC LỘ 1A |
|
|
1 |
Địa phận thành phố Vĩnh Long |
|
|
|
- Từ cầu Cái Cam - Cầu Cái Đôi |
3.500 |
|
2 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Từ ranh Phường 8 đến Cầu Đôi |
1.200 |
|
|
- Từ cầu Đôi - Hội Y học Cổ truyền |
1.400 |
|
|
- Từ Hội Y học Cổ truyền - cầu Lộc Hòa |
2.000 |
|
|
- Từ cầu Lộc Hòa - cầu Phú Quới |
2.500 |
|
|
- Từ cầu Phú Quới - đường vào xã Phú Quới |
2.000 |
|
|
- Từ đường vào xã Phú Quới - cây xăng Lộc Thành |
1.400 |
|
|
- Từ cây xăng Lộc Thành - giáp ranh Tam Bình |
1.000 |
|
3 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Từ Giáp ranh Long Hồ – ĐH.40B (hương lộ Cái Ngang). |
1.000 |
|
|
- Từ ĐH.40B (hương lộ Cái Ngang) – cầu Ba Càng |
1.200 |
|
|
- Từ Cầu Ba Càng – hết ranh Tam Bình |
1.000 |
|
4 |
Địa phận huyện Bình Minh |
|
|
|
- Từ giáp ranh Tam Bình đến cầu Cái Vồn Lớn. |
1.400 |
|
|
- Đường dẫn vào cầu Cần Thơ (xã Đông Bình, Mỹ Hòa) |
600 |
|
|
- Đường nút giao số 1 (từ đường dẫn vào cầu Cần Thơ - xã Thuận An) |
600 |
|
|
- Từ Ngã ba bùng binh xuống bến phà mới giáp bến phà cũ vòng lại bùng binh. |
1.400 |
|
II |
QUỐC LỘ 53 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Quốc lộ 53 nối dài (xã Tân Hạnh) |
2.500 |
|
|
- Đường Phó Cơ Điều (thuộc xã Phước Hậu) |
4.000 |
|
|
- Từ giáp ranh TPVL – cầu Ông Me. |
4.000 |
|
|
- Từ cầu Ông Me - cống đất méo |
1.500 |
|
|
- Từ ranh xã Long An - cống Phó Mùi |
400 |
|
2 |
Địa phận huyện Vũng Liêm |
|
|
|
- Từ cầu Măng Thít về hướng Trà Vinh - hết Lò giết mổ út Mười |
600 |
|
|
- Từ cầu Bưng Trường hướng về Vĩnh Long - hết Cty xăng dầu Vĩnh Long |
800 |
|
|
- Từ cầu Bưng Trường hướng về Vũng Liêm - Cầu Đá |
800 |
|
|
- Từ UBND xã Trung Hiếu - hết ranh Trường THCS Trung Hiếu. |
500 |
|
|
- Từ cống Mười Triệu hướng về Trà Vinh - đường Trung Thành – Trung Thành Đông. |
700 |
|
|
- Từ cống Mười Triệu - hết Nghĩa trang liệt sĩ Huyện. |
700 |
|
|
- Từ trường tiểu học Trung Ngãi A - hết cây xăng Trung Ngãi |
550 |
|
|
- Từ giáp Cây xăng Trung Ngãi - giáp ranh với xã Trung Nghĩa |
500 |
|
|
- Từ Trường tiểu học Trung Nghĩa B - cầu Mây Tức |
550 |
|
|
- Đoạn còn lại của Quốc lộ 53 địa phận Vũng Liêm |
300 |
|
3 |
Địa phận huyện Mang Thít |
|
|
|
- Từ Cầu Mới – Đường huyện 35 (đường vào UBND xã Tân Long Hội). |
400 |
|
|
- Đoạn còn lại của Quốc lộ 53 địa phận mang Thít |
260 |
|
4 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Từ Cầu Mới - Cống Bà Tảng |
400 |
|
|
- Đoạn còn lại của Quốc lộ 53 địa phận Tam Bình |
260 |
|
III |
QUỐC LỘ 54 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Bình Tân |
|
|
|
- Từ Cầu Sắt Thành Lợi - Cống số 2 |
800 |
|
|
- Từ Cống số 2 - Cầu Chú Bèn |
700 |
|
|
- Từ Cầu Chú Bèn - Trường Cấp III Tân Quới |
1000 |
|
|
- Từ Trường Cấp III Tân Quới - Cầu Rạch Súc |
500 |
|
|
- Từ cầu Rạch Súc - Cầu Cái Dầu |
800 |
|
|
- Từ cầu Cái Dầu - Cầu xã Hời |
400 |
|
2 |
Địa phận huyện Bình Minh |
|
|
|
- Từ cầu Cái Vồn Lớn - ngã ba bùng binh – Cầu sắt Thành Lợi |
1.700 |
|
|
- Từ QL1A - Cầu Cái Vồn nhỏ (Thị trấn) |
2.000 |
|
|
- Từ cầu Cái Vồn nhỏ - Cầu Phù Ly (Đông Bình) |
1.500 |
|
|
- Từ cầu Phù Ly đến đường vào cảng |
800 |
|
|
- Từ đường vào cảng – hết ranh xã Đông Thành. |
450 |
|
|
- Từ ranh Xã Đông Thành - ranh huyện Tam Bình. |
300 |
|
3 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Đoạn thuộc xã Ngãi Tứ |
300 |
|
|
- Đường dẫn vào cầu Trà Ôn |
300 |
|
4 |
Địa phận huyện Trà Ôn |
|
|
|
- Đường dẫn Cầu Trà Ôn (Từ cầu Trà Ôn - Nhà VH xã Thiện Mỹ). |
1.000 |
|
|
- Từ Đường Thống Chế Điều Bát - Nhà VH xã Thiện Mỹ. |
1.000 |
|
|
- Từ Cống Nhà Thờ Vĩnh Xuân - hết Nghĩa trang liệt sĩ Huyện. |
400 |
|
|
- Từ Cổng Ủy Ban Nhân Dân xã Vĩnh Xuân – giáp Nghĩa trang liệt sĩ huyện. |
1.000 |
|
|
- Đoạn còn lại của Quốc lộ 54 địa phận Trà Ôn. |
260 |
|
IV |
QUỐC LỘ 57 (Địa phận Long Hồ) |
|
|
|
- Từ cầu Chợ Cua - bến Phà Đình Khao |
2.000 |
|
|
- Từ phà Đình Khao - giáp ranh tỉnh Bến Tre |
300 |
|
V |
QUỐC LỘ 80 |
|
|
|
- Từ Cầu Cái Đôi - Giáp ranh tỉnh Đồng Tháp |
1.600 |
|
|
- Đường rẽ từ giáp Quốc lộ 80 - phà Mỹ Thuận (cũ) |
1.200 |
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
I |
ĐƯỜNG TỈNH 901 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Vũng Liêm |
|
|
|
- Từ QL 53 - bến đò nước xoáy |
500 |
|
|
- Từ QL 53 - trại chăn nuôi |
300 |
|
|
- Từ Cầu Đường Trôm - đường xuống bến phà Mang Thít |
240 |
|
|
- Đoạn còn lại thuộc huyện Vũng Liêm |
240 |
|
2 |
Địa phận huyện Trà Ôn: |
|
|
|
- Từ cổng Trường Trung Học Cơ Sở Xuân Hiệp - cổng trường Mẫu giáo (xã Xuân Hiệp) |
500 |
|
|
- Đoạn còn lại thuộc huyện Trà Ôn. |
240 |
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH 902 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Từ giáp đường 14 tháng 9 - giáp Quốc lộ 57 |
2.500 |
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 57 - cầu Cái Sơn Lớn |
2.000 |
|
|
- Từ cầu Cái Sơn Lớn - giáp ranh xã Mỹ An |
500 |
|
2 |
Địa phận huyện Mang Thít |
|
|
|
- Đoạn thuộc xã Mỹ An |
720 |
|
|
- Đoạn qua các xã Mỹ Phước, An Phước, Chánh An |
600 |
|
3 |
Địa phận huyện Vũng Liêm |
|
|
|
- Đoạn từ cầu Vũng Liêm - ngã ba Đường huyện đi Tân Quới Trung. |
1.000 |
|
|
- Từ giáp ĐT 901 - bến phà Quới An |
600 |
|
4 |
Các đoạn còn lại |
|
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 902. |
240 |
|
III |
ĐƯỜNG TỈNH 903 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Từ Quốc lộ 53 - giáp xã Bình Phước |
360 |
|
2 |
Địa phận huyện Mang Thít |
|
|
|
- Từ giáp ranh huyện Long Hồ - giáp ranh Thị trấn Cái Nhum |
360 |
|
|
- Từ giáp ranh thị trấn Cái Nhum - Đường tỉnh 902. |
400 |
|
IV |
ĐƯỜNG TỈNH 904 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Từ Quốc lộ 53 - giáp ranh Tam Bình. |
240 |
|
2 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Từ Cầu Cái Sơn Bé -Cầu Cái Sơn Lớn |
300 |
|
|
- Từ Cầu Cái Sơn Lớn - Cầu Ông Đốc |
600 |
|
|
- Từ Cầu Ông Đốc - Cầu Ba Phố |
300 |
|
|
- Từ Cầu Ba Phố - Cầu Ông Chư |
300 |
|
|
- Từ Cầu Sóc Tro - QL54 |
300 |
|
|
- Từ Cầu Võ Tấn Đức - ngã ba Mỹ Thạnh Trung |
800 |
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 904. |
240 |
|
V |
ĐƯỜNG TỈNH 905 (Địa phận Tam Bình) |
|
|
|
- Từ Cầu Cái Sơn - hết Trường Cấp 2, 3 Long Phú. |
600 |
|
|
- Từ Cầu Mỹ Phú - Cống Ấu |
600 |
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 905 |
240 |
|
VI |
ĐƯỜNG TỈNH 906 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Vũng Liêm |
|
|
|
- Từ QL53 - cầu Nam Trung 2 |
400 |
|
|
- Từ cầu Nhà Đài - cống Sáu Cấu |
300 |
|
|
- Từ Cầu Nhà Đài - Cống Hai Võ |
500 |
|
|
- Từ ĐT 906 - Cống Tư Hiệu (về Trung An) |
240 |
|
|
- Từ ĐT 907 - cầu Hựu Thành. |
1.000 |
|
|
- Từ ĐT 906 theo ĐT 907 - cống Chín Phi |
240 |
|
|
- Từ đường Trạm Bơm - cầu Quang Hai (đoạn qua xã Hiếu Thành) |
300 |
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 906 (Vũng Liêm) |
240 |
|
2 |
Địa phận huyện Trà Ôn |
|
|
|
- Từ hàng rào trường cấp 3 - Kinh số 2 |
1.000 |
|
|
- Từ cầu Trà Ngoa - cầu Phước Minh – giáp ranh xã Thạnh Phú (Trà Vinh). |
1.000 |
|
|
- Đoạn còn lại qua xã Hựu Thành |
500 |
|
VII |
ĐƯỜNG TỈNH 907 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Vũng Liêm |
|
|
|
- Từ cầu Mướp Sát đến cầu Trung Hiệp |
240 |
|
2 |
Địa phận huyện Trà Ôn |
|
|
|
- Từ vị trí 2 Chợ Hựu Thành – hết Khu Tái định cư |
900 |
|
3 |
Các đoạn còn lại |
|
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 907 |
240 |
|
VIII |
ĐƯỜNG TỈNH 908 |
|
|
1 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Từ QL1 A - Cầu số 1 Phú Quới |
300 |
|
2 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Số 1 Phú Quới |
300 |
|
3 |
Địa phận huyện Bình Tân |
|
|
|
- Từ Đường tỉnh 908 (Cách cầu Xã Khánh mỗi phía 300m) |
300 |
|
|
- Từ Cầu số 10 - Hết trường học Tân Thành. |
300 |
|
|
- Từ Cầu số 7 - Cầu số 8. |
300 |
|
4 |
Các đoạn còn lại |
|
|
|
- Đoạn còn lại của đường tỉnh 908 |
250 |
|
IX |
ĐƯỜNG TỈNH 909 |
|
|
|
- Từ cầu Kinh Mới - cầu Cả Nguyên |
250 |
|
|
- Từ cầu Cả Nguyên - giáp ranh huyện Tam Bình |
240 |
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 909 |
240 |
|
X |
ĐƯỜNG TỈNH 910 (Đường 857 cũ) |
|
|
1 |
Địa phận huyện Bình Minh |
|
|
|
- Từ QL1A - cầu Mỹ Bồn xã Thuận An |
1.000 |
|
|
- Từ cầu Mỹ Bồn - ngã tư Tầm Giuộc |
500 |
|
|
- Từ ngã tư Tầm Giuộc - Cầu Kinh T1 (giáp Huyện Bình Tân) |
250 |
|
2 |
Địa phận huyện Bình Tân |
|
|
|
- Giáp ranh xã Thuận An Tầm Giuộc – Đường Tỉnh 908 |
250 |
|
3 |
Các đoạn còn lại |
|
|
|
- Đoạn còn lại của Đường tỉnh 910 |
240 |
|
C |
ĐƯỜNG HUYỆN – ĐƯỜNG XÃ |
|
|
1 |
Địa phận huyện Vũng Liêm |
|
|
|
- Từ QL 53 - Chợ mới Trung Hiếu |
1.000 |
|
|
- Từ bến phà Tân Quới Trung - Rạch Cái Trôm (đối diện Chợ Cái Nhum) |
150 |
|
|
- Từ Phú Tiên - ấp 5 (Trung Nghĩa) |
140 |
|
|
- Từ QL 53 - Kinh Bà Hà (Trung Thành) |
220 |
|
|
- Từ giáp ĐT 902 - Cầu Đình |
1000 |
|
|
- Từ Cầu Đình - bến phà đi xã Thanh Bình (hết đường nhựa) |
250 |
|
|
- Đường Hiếu Nhơn - Trung An (ĐH 66B): Từ giáp ĐT 906 - giáp ĐT 907 |
200 |
|
|
- Đường Hiếu Phụng - Hiếu Thuận: Từ giáp QL 53 - Hiếu Thuận (ấp Quang Huy) |
140 |
|
|
- Đường Trung Thành Tây - Tân Quới Trung (ĐH 69): Từ giáp ĐT 902 - giáp ĐT 901 |
150 |
|
|
- Đường Trung Ngãi – Trung Nghĩa: Từ giáp QL 53 - giáp ĐT 907 |
140 |
|
|
- Từ giáp QL 53 vào Trường Tiểu học Trung Hiếu A đến xã Trung An |
140 |
|
|
- Đường An Quới – Quới An: Từ giáp ĐT 902 đến giáp Đường Trung Thành Tây - Tân Quới Trung (ĐH 69) |
140 |
|
|
- Đường huyện, Đường xã còn lại |
140 |
|
2 |
Địa phận huyện Trà Ôn |
|
|
|
- Đường 19 tháng 5 (xã Thiện Mỹ) |
1.000 |
|
|
- Đường Vành đai Thị trấn Trà Ôn (phía Thiện Mỹ) |
600 |
|
|
- Đường Vành đay Hòa Bình |
600 |
|
|
- Đường huyện 74: Từ xã Hòa Bình (ngã ba cây xăng) - Hết ranh xã Nhơn Bình. |
180 |
|
|
- Đường Huyện 75: Từ bến phà Lục Sỹ Thành - Cầu Cái Bần |
200 |
|
|
- Đường Huyện 75: Từ cầu Cái Bần - Giáp Cầu Thục Nhàn (xã Phú Thành) |
150 |
|
|
- Đường Huyện 72: Từ Vàm Vòng - Cống đá (Hựu Thành - Thuận Thới) |
150 |
|
|
- Đường huyện 70: (Từ đầu Đường tỉnh 901 - Cầu Bang Chang) |
180 |
|
|
- Đường huyện 70: (Từ Cầu Bang Chang - giáp Đường Vành Đay) |
300 |
|
|
- Đường vào Sân Vận Động Huyện (Từ giáp Quốc lộ 54 - Sân Vận Động Huyện) |
300 |
|
|
- Đường huyện còn lại |
150 |
|
|
- Đường xã còn lại |
140 |
|
3 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Đường huyện Cái Ngang (ĐH.40B) |
|
|
|
+ Từ Quốc lộ 1A - Cống Ba Se |
300 |
|
|
+ Từ Ngã Ba Phú Lộc - hết KDC Chợ Cái Ngang |
600 |
|
|
- Đường huyện 26/3 (từ đường tỉnh 904 – đường tỉnh 905) (ĐH.45) |
140 |
|
|
- Đường Phú Lộc - Bầu Gốc (ĐH.40) |
250 |
|
|
- Đường Tường Lộc - Hòa Hiệp (ĐH.47) |
|
|
|
+ Từ Cầu 3/2 – Cầu Rạch Sấu |
300 |
|
|
+ Từ Cầu Rạch Sấu – Ngã Ba Thầy Hạnh |
250 |
|
|
- Đường Tân Lộc – Hòa Phú (từ đường 909 – hết ranh Tam Bình) (ĐH.49) |
240 |
|
|
- Đường nhựa ấp Tường Trí - Tường Trí B (thuộc xã Tường Lộc) |
140 |
|
|
- Đường huyện, Đường xã còn lại |
140 |
|
4 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 57 - cầu Cái Chuối (ĐH.20) |
850 |
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 57- giáp ranh phường 5(đường 8 tháng 3) (ĐH.20) |
1.000 |
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 57 - UBND Đồng Phú (ĐH.21) |
250 |
|
|
- Từ giáp Quốc Lộ 1A - cầu Lộc Hòa (ĐH.22) |
300 |
|
|
- Từ cầu Lộc Hòa - Đường tỉnh 909 (ĐH.22) |
150 |
|
|
- Từ cầu Phú Thạnh - cầu Thạnh Quới (ĐH.23) |
200 |
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phú Thạnh (ĐH.23) |
900 |
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A-cống 5 Dồ (thuộc ấp Phú Hưng) (ĐH.23B) |
500 |
|
|
- Từ cống 5 Dồ- cầu Hòa Phú (thuộc ấp Hòa Hưng) (ĐH.23B) |
350 |
|
|
- Từ ranh phường 9 - cầu Tân Hạnh (ĐH.25) |
500 |
|
|
- Từ cầu Tân Hạnh - cầu Bà Chạy (ĐH.25) |
200 |
|
|
- Từ cầu Bà Chạy - giáp ranh xã Tân Ngãi (ĐH.25) |
150 |
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 53 - cầu Long Phước (ĐH.25B) |
1.000 |
|
|
- Từ giáp Phường 3 - cầu Đìa Chuối (ĐH.27) |
500 |
|
|
- Từ cầu Đìa Chuối - Cái Tắc |
500 |
|
|
- Từ bến đò An Bình - cầu Hòa Ninh (ĐH.28) |
200 |
|
|
- Từ trường Mẫu giáo An Thạnh - UBND An Bình (ĐH.28B) |
200 |
|
|
- Từ cầu Ông Me Quốc lộ 53 - cầu Phước Ngươn |
150 |
|
|
- Từ đoạn lộ tẻ Quốc lộ 1A – Đường Cái Ngang (xã Hòa Phú - huyện Long Hồ) (ĐH40) |
250 |
|
|
- Đường huyện, Đường xã còn lại |
140 |
|
5 |
Địa phận huyện Bình Minh |
|
|
|
- Từ giáp QL54 Đông Bình - Đông Thạnh |
250 |
|
|
- Từ giáp QL54 ngã ba vào cảng - sông Đông Thành |
600 |
|
|
- Từ giáp QL54 – Xí nghiệp xi măng 406 |
800 |
|
|
- Từ giáp QL54 - Xí nghiệp Mê Kong |
800 |
|
|
- Đường vào xã Thuận An (Từ giáp QL1A-Nút giao số 1) |
450 |
|
|
- Đường vào xã Thuận An (từ Nút giao số 1 - UBND xã Thuận An và cầu rạch Múc nhỏ) |
450 |
|
|
- Đoạn Thuận An - Rạch Sậy (Từ cầu rạch Múc nhỏ - Cầu Khoảng Tiết (giáp HB.Tân)) |
350 |
|
|
- Đường xe 4 bánh (khu công nghiệp- dân cư vượt lũ) |
300 |
|
|
- Đường huyện, Đường xã còn lại |
140 |
|
6 |
Địa phận huyện Bình Tân |
|
|
|
- Từ QL54 Thành Đông - Cầu Ngã Cạn |
1000 |
|
|
- Từ Cầu Ngã Cạn - hết đường Thành Đông |
600 |
|
|
- Đường 3 tháng 2 (Từ QL.54 – Chợ Tân Lược) |
800 |
|
|
- Giáp ranh xã Thuận An Khoảng Tiết - Rạch Niền |
300 |
|
|
- Từ Rạch Niền – Đường tỉnh 908 |
250 |
|
|
- Đường huyện, Đường xã còn lại |
140 |
|
7 |
Địa phận huyện Mang Thít |
|
|
|
- Đường 30/4, 26/3 (Đoạn từ Cầu Cái mới – Cầu Nhơn Phú mới) |
300 |
|
|
- Đường 26/3 (Đoạn từ Cầu Nhơn Phú (mới) – Đường tỉnh 902) (ĐH.31B) |
240 |
|
|
- Đường 26/3 (Đoạn ĐT 903 – giáp đường 30/4) (Đ.31B) |
140 |
|
|
- Đường 30/4 ( Đoạn giáp TT Cái Nhum – Cầu Cái mới) (ĐH.32B) |
200 |
|
|
- Đường số 8 - TAH-TLH – giáp QL 53 (ĐH.35): + Đoạn từ giáp Đường tỉnh 903 – ngã ba đường dẫn vào Thánh Tịnh Ngọc Sơn Quang. + Đoạn còn lại. |
250 150 |
|
|
- Đường HL 8 - Chánh An (đoạn từ cầu Rạch Đôi – giáp ĐT 902)(ĐH.33) |
140 |
|
|
- Đường Đìa môn - sông Lưu – Đường 26/3 (ĐH.33B) |
200 |
|
|
- Đường từ ĐT 902 - Cầu Tràm (ĐH.34B). |
200 |
|
|
- Đoạn ĐT 903 - UBND xã Bình Phước (ĐH.31) |
150 |
|
|
- Đường từ giáp ĐT 903 – Cầu Sông Lung (ĐH.36) |
140 |
|
|
- Đừơng từ giáp QL53 - Cầu Sông Lung (ĐH.36) |
150 |
|
|
- Đường từ Cầu Hòa Tịnh - Cầu Cái Chuối (ĐH.30) |
500 |
|
|
- Đường vào xã Hòa Tịnh (đoạn từ Cầu Hòa Tịnh – hết đường nhựa). |
300 |
|
|
- Đường Phước Thủy xã An Phước (Từ ĐT 903 nối dài – ĐT 902) |
140 |
|
|
- Đường vào Thánh Tịnh Ngọc Sơn Quang (Đoạn từ giáp đường số 8 – Tân An Hội – Tân Long Hội đến cầu Rạch Chùa (Đường mới mở). |
140 |
|
|
- Đường huyện, Đường xã còn lại |
140 |
|
D |
CỤM TUYẾN DÂN CƯ |
|
|
1 |
Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
|
- Cụm tuyến dân cư vượt lũ Phú Quới |
|
|
|
+ Vị trí 1 |
2.400 |
|
|
+ Vị trí 2 |
1.500 |
|
|
- Cụm tuyến dân cư vượt lũ Thạnh Quới 1+2 |
150 |
|
|
- Cụm tuyến dân cư vượt lũ Tân Hạnh |
150 |
|
|
- Cụm tuyến dân cư vượt lũ Lộc Hòa |
300 |
|
|
- Khu tái định cư Lộc Hòa |
800 |
|
|
- Khu dân cư khu Công nghiệp Hòa Phú |
600 |
|
|
- Khu nhà ở Phước Hậu (Đường Phó Cơ Điều) |
1.000 |
|
|
- Khu nhà ở Hoàng Hảo (Quốc lộ 57) (phần đã hoàn thiện dự án) |
700 |
|
|
- Khu nhà ở Hưng Thịnh Đức (Quốc lộ 57) (phần đã hoàn thiện dự án) |
750 |
|
2 |
Địa phận huyện Bình Minh |
|
|
|
- Tái định cư cầu Cần Thơ và tái định cư khu công nghiệp |
600 |
|
|
- Khu tái định cư PMU 1A + PMU 18 |
600 |
|
|
- Khu nhà ở chuyên gia Hoàng Quân MêKông |
900 |
|
|
- Đường dân cư Khóm 8, Khóm 9 ( từ giáp QL1A – Trọn đường) |
1.000 |
|
3 |
Địa phận huyện Mang Thít |
|
|
|
- Các đường trong Tái định cư Khóm 2 – TT Cái Nhum |
500 |
|
4 |
Địa phận huyện Bình Tân |
|
|
|
- Khu tái định cư xã Thành Lợi |
300 |
|
5 |
Địa phận huyện Tam Bình |
|
|
|
- Khu dân cư Cái Ngang |
|
|
|
+ Vị trí 1 |
2.900 |
|
|
+ Vị trí 2 |
2.150 |
|
|
+ Vị trí 3 |
720 |
|
|
- Cụm - Tuyến dân cư vượt lũ |
|
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Phú Thịnh I (vị trí 1) |
250 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Phú Thịnh I (vị trí 2) |
220 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Phú Thịnh II (vị trí 1) |
680 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Phú Thịnh II (vị trí 2) |
470 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Song Phú (vị trí 1) |
630 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Song Phú (vị trí 2) |
420 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Tân Phú (vị trí 1) |
140 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Long Phú (vị trí 1) |
290 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Long Phú (vị trí 2) |
250 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Mỹ Lộc (vị trí 1) |
170 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Mỹ Lộc (vị trí 2) |
140 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Hậu Lộc (vị trí 1) |
250 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Hậu Lộc (vị trí 2) |
160 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Tân Lộc (vị trí 1) |
270 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Tân Lộc (vị trí 2) |
210 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Phú Lộc (vị trí 1) |
240 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Phú Lộc (vị trí 2) |
210 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Hòa Lộc (vị trí 1) |
680 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Hòa Lộc (vị trí 2) |
470 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Hòa Hiệp (vị trí 1) |
170 |
|
|
+ Tuyến dân cư vượt lũ Hòa Hiệp (vị trí 2) |
140 |
|
6 |
Địa phận huyện Trà Ôn |
|
|
|
- Khu Tái định cư xã Hựu Thành |
870 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Giá đất trên là giá đất ở, áp dụng cho thửa đất có 1 mặt tiếp giáp lộ (mặt tiền lộ), cùng một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m (được tính từ hành lang lộ giới trở vào).
- Vị trí 2: Áp dụng cho trọn thửa đất nằm trong phạm vi 50m từ hành lang lộ giới trở vào (nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp lộ) thì được tính bằng 65% bảng giá đất trên.
- Vị trí 3: Áp dụng cho trọn thửa đất cùng chủ sử dụng nằm trong phạm vi trên 50m đến 100m thì được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
- Vị trí còn lại không thuộc các trường hợp trên thì được tính theo giá đất ở của từng khu vực nông thôn, đô thị còn lại.
- Vị trí 2 và vị trí 3 không thấp hơn giá đất ở khu vực nông thôn còn lại.
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÀ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1. Khu vực áp dụng giá đất nông nghiệp:
Căn cứ vào vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện sinh lợi giá đất nông nghiệp được phân thành 4 khu vực như sau:
- Khu vực I:
+ Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của Thành phố Vĩnh Long.
+ Đất nông nghiệp ven Quốc lộ có giá đất ở từ 500.000đ/m2 trở lên.
- Khu vực II:
+ Đất nông nghiệp thuộc phạm vi thị trấn các huyện.
+ Đất nông nghiệp các xã thuộc Thành phố Vĩnh Long (trừ đất nông nghiệp thuộc khu vực I).
+ Đất nông nghiệp ven Quốc lộ có giá đất ở dưới 500.000đ/m2.
+ Đất nông nghiệp ven các đường tỉnh.
- Khu vực III:
+ Đất nông nghiệp các xã Cù lao thuộc các huyện Long Hồ, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình.
+ Đất nông nghiệp ven các đường huyện, đường xã.
- Khu vực IV:
+ Đất nông nghiệp các khu vực còn lại ngoài các khu vực trên.
2. Bảng giá đất nông nghiệp:
Đơn vị tính:1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Khu vực IV |
Ghi chú |
||||
Cây HN |
Cây LN |
Cây HN |
Cây LN |
Cây HN |
Cây LN |
Cây HN |
Cây LN |
||
1 |
135 |
158 |
105 |
120 |
60 |
70 |
30 |
35 |
|
2 |
70 |
85 |
50 |
60 |
35 |
40 |
Ghi chú:
- Vị trí 1: Từ chân taluy đường, mé sông lớn (sông Tiền và sông Hậu) trở vào 100m thì được tính bằng bảng giá đất trên.
- Vị trí 2: Từ chân taluy đường trở vào từ trên 100m đến 200m thì được tính bằng bảng giá đất trên.
- Vị trí còn lại: Từ chân taluy đường trở vào trên 200m thì được tính bằng bảng giá đất Nông nghiệp phân theo khu vực IV.
- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của Thành phố Vĩnh Long, đất nông nghiệp thuộc phạm vi thị trấn các huyện và đất nông nghiệp các xã thuộc Thành phố Vĩnh Long là giá đất thuộc vị trí 1 phân theo từng khu vực đã quy định.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
- Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản (khu vực cù lao giữa sông hoặc ven sông) và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản trong thửa đất trồng cây lâu năm thì tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo khu vực, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy định.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực đất trồng cây hàng năm (dạng nuôi trồng thuỷ sản lồng ghép hoặc xen canh): thì tính bằng giá đất trồng cây hàng năm theo khu vực, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy định.
4. Đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông, đất bằng chưa sử dụng...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất nông nghiệp liền kề theo khu vực đã quy định.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN KHU VỰC CHỢ XÃ VÀ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÒN LẠI
I. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN KHU VỰC CHỢ XÃ:
1. Giá đất theo vị trí cho từng nhóm giá đất các chợ:
+ Vị trí 1: Áp dụng cho các dãy nhà (đất) đối diện với nhà lồng chợ.
+ Vị trí 2: Áp dụng cho khu vực thuộc chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 1.
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT |
Nhóm chợ |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Ghi chú |
1 |
A |
2.000 |
1.000 |
|
2 |
B |
1.250 |
600 |
|
3 |
C |
600 |
300 |
2. Bảng phân nhóm chợ xã để tính giá đất khu vực chợ:
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT |
Huyện |
NHÓM CHỢ |
GHI CHÚ |
||
A |
B |
C |
|||
1 |
Long Hồ |
+ Phú Quới + Chợ Cầu Đôi
|
+ Tân Hạnh
|
+ Long An + Thanh Đức + Đồng Phú |
|
2 |
Bình Minh |
|
+ Đông Bình |
|
|
3 |
Mang Thít |
|
+ Mỹ An + Nhơn Phú |
Long Mỹ Mỹ Phước An Phước Tân Long |
|
4 |
Trà Ôn |
+ Hựu Thành + Vĩnh Xuân
|
+ Tích Thiện + Thới Hòa + Trà Côn + Hòa Bình |
+ Tân Mỹ + Xuân Hiệp
|
|
5 |
Vũng Liêm |
Tân An Luông |
+ Trung Hiếu + Hiếu Phụng + Hiếu Nhơn + Quới An |
+ Trung Ngãi + Trung Hiệp + Quới Thiện + Thanh Bình |
|
6 |
Bình Tân |
|
+ Tân Quới + Tân Lược |
Tân Thành |
|
7 |
Tam Bình |
+ Song Phú + Cái Ngang (cũ) |
+ Long Phú |
+ Ba Phố + Ba Kè + Hòa An + Loan Mỹ |
|
3. Các Chợ xã không có trong bảng phân nhóm chợ:
- Chợ xã có nhà lồng chợ:
+ Vị trí 1: 300.000 đ/m2.
+ Vị trí 2: 160.000 đ/m2.
- Chợ xã chưa có nhà lồng chợ: 220.000 đ/m2
4. Các chợ thuộc Thành phố Vĩnh Long:
Giá đất ở được tính theo giá đất có đường tại vị trí đó.
II. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÒN LẠI:
- Phạm vi áp dụng: Là khu vực còn lại ngoài đất ở thuộc khu vực thành phố, thị trấn, ven các trục đường giao thông và chợ xã.
- Giá đất: 120.000 đ/m2
Ghi chú: Đối với vị trí 2 áp dụng cho khu vực chợ. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện xác định ranh giới cụ thể.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC
THÀNH PHỐ VĨNH LONG
(THUỘC PHẠM VI CÁC PHƯỜNG, XÃ)
1. GIÁ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG PHỐ:
ĐVT: 1.000đ/m2
STT |
Tên đường, khu vực |
Giới hạn |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
I |
Phường 1 |
|
|
|
1 |
Đường 1 tháng 5 |
- Trọn đường |
15.000 |
|
2 |
Đường Hùng Vương |
- Từ ngã tư đường Chi Lăng - Hoàng Thái Hiếu |
10.000 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
7.000 |
|
3 |
Đường 3 tháng 2 |
- Từ ngã tư đường 1 tháng 5 - đường Hưng Đạo Vương |
15.000 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
10.000 |
|
4 |
Đường Bạch Đằng |
- Trọn đường |
13.000 |
|
5 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
- Trọn đường |
10.000 |
|
6 |
Đường Mé sông Chợ |
- Trọn đường |
8.000 |
|
7 |
Đường Nguyễn Trãi |
- Trọn đường |
9.000 |
|
8 |
Đường Phan Bội Châu |
- Trọn đường |
10.000 |
|
9 |
Đường Tô Thị Huỳnh |
- Trọn đường (có mặt sông) |
10.000 |
|
10 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
- Trọn đường |
10.000 |
|
11 |
Đường Nguyễn Văn Nhã |
- Trọn đường |
10.000 |
|
12 |
Đường Chi Lăng |
- Trọn đường |
10.000 |
|
13 |
Đường 30 tháng 4 |
- Trọn đường |
12.000 |
|
14 |
Đường Hoàng Thái Hiếu |
- Trọn đường |
10.000 |
|
15 |
Đường Lê Văn Tám |
- Trọn đường |
8.000 |
|
16 |
Đường Trần Văn Ơn |
- Cầu lộ xuống quẹo trái đến giáp đường Nguyễn Thị Út |
5.000 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
3.000 |
|
17 |
Đường Trưng Nữ Vương |
- Trọn đường |
13.000 |
|
18 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
- Trọn đường |
7.000 |
|
19 |
Đường Nguyễn Việt Hồng |
- Trọn đường |
6.000 |
|
20 |
Đường Lý Thường Kiệt |
- Trọn đường |
7.000 |
|
21 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
- Từ đường 30 tháng 4 - giáp đường Võ Thị Sáu |
10.000 |
|
|
|
- Từ đường Võ Thị Sáu - đường Nguyễn Du |
7.000 |
|
|
|
- Hẻm 159 lớn |
4.000 |
|
22 |
Đường Hưng Đạo Vương |
- Trọn đường |
10.000 |
|
23 |
Đường 2 tháng 9 |
- Trọn đường |
10.000 |
|
24 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
- Trọn đường |
10.000 |
|
25 |
Đường Lê Lai |
- Trọn đường |
12.000 |
|
26 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
- Trọn đường |
8.000 |
|
27 |
Đường Võ Thị Sáu |
- Trọn đường (có mặt sông) |
7.000 |
|
28 |
Đường Nguyễn Thái Học |
- Trọn đường |
6.000 |
|
29 |
Đường Nguyễn Thị Út |
- Trọn đường |
6.000 |
|
30 |
Đường Nguyễn Du |
- Trọn đường |
3.000 |
|
31 |
Đường Nguyễn Văn Bé |
- Trọn đường |
4.000 |
|
32 |
Đường 19 tháng 8 |
- Trọn đường (từ Trường Nguyễn Du-trường Lê Quí Đôn) |
8.000 |
|
II |
Phường 2 |
|
|
|
1 |
Đường Lê Thái Tổ |
- Từ Dốc Cầu Lộ - Bùng Binh |
9.000 |
|
2 |
Đường Nguyễn Huệ |
- Trọn đường |
12.000 |
|
3 |
Đường Lưu Văn Liệt |
- Trọn đường |
7.000 |
|
4 |
Đường Xóm Chài |
- Từ đường Phạm Hùng - Ngã rẻ bờ sông |
2.500 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
1.200 |
|
5 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
- Trọn đường |
2.200 |
|
6 |
Đường Ngô Quyền |
- Từ giáp đường Lê Thái Tổ - Cầu Ông Địa |
2.200 |
|
7 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
- Từ đầu đường Nguyễn Huệ - Cầu Kinh Xáng |
2.200 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
1.000 |
|
8 |
Đường Xóm Bún |
- Trọn đường |
1.500 |
|
9 |
Đường Lý Tự Trọng |
- Từ đầu đường đến hẻm 41 (trên bờ) |
3.000 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến hẻm 41 (mặt sông) |
2.500 |
|
10 |
Hẻm 71 (cư xá công chức) |
- Mặt tiền |
4.000 |
|
|
|
- Mặt hậu (giáp Trường KT4) |
2.500 |
|
11 |
Đường Phạm Hùng |
- Từ ngã 3 Bình Lữ - Cầu Bình Lữ |
9.000 |
|
12 |
Đường vào khu tái định cư Sân vận động |
|
3.000 |
|
13 |
Đường vào Trường Nguyễn Trường Tộ |
|
3.000 |
|
III |
Phường 3 |
|
|
|
1 |
Đường Phó Cơ Điều |
- Trọn đường (từ Cầu Vòng - giáp ranh Phường 4) |
4.000 |
|
2 |
Đường Bờ Kênh |
- Trọn đường |
1.500 |
|
3 |
Đường Mậu Thân |
- Trọn đường |
3.500 |
|
4 |
Đường Kinh Cụt |
- Trọn đường |
800 |
|
5 |
Đường vào xã Phước Hậu |
- Từ giáp Quốc lộ 53 - giáp ranh xã Phước Hậu |
1.000 |
|
6 |
Khu chung cư Ngọc Vân |
|
3.000 |
|
7 |
Đường vào tái định cư Chiến thắng Mậu Thân |
|
2.500 |
|
IV |
Phường 4 |
|
|
|
1 |
Đường Phó Cơ Điều nối dài |
- Trọn đường |
4.000 |
|
2 |
Quốc Lộ 53 |
- Từ ngã tư Đồng quê - Cầu Ông Me |
4.000 |
|
3 |
Quốc Lộ 57 |
- Từ cầu Chợ Cua - ngã tư Đồng Quê |
4.000 |
|
4 |
Đường Trần Phú |
- Từ Cầu Lầu đến giáp Quốc lộ 57 |
4.000 |
|
5 |
Đường Phạm Thái Bường |
- Trọn đường |
9.000 |
|
6 |
Đường Ông Phủ |
- Trọn đường |
2.500 |
|
7 |
Đường Lò Rèn |
- Trọn đường |
1.600 |
|
8 |
Đường Đình Long Hồ |
- Trọn đường |
1.000 |
|
9 |
Khu tập thể XN May cũ (bên hông Tòa án thành phố Vĩnh Long) |
|
3.000 |
|
10 |
Đường Bạch Đàn (Giai đoạn1) |
- Từ giáp đường Trần Phú - đường Phạm Thái Bường |
5.000 |
|
11 |
Đường Tiến Thành (bờ kinh) |
- Trọn đường |
1.500 |
|
12 |
Khu TĐC bờ kè sông Tiền |
|
2.500 |
|
13 |
Khu chung cư nhà ở Quốc lộ 1A và khu nhà ở Cty Cổ phần Địa Ốc |
- Đường Phạm Thái Bường Phường 4 |
3.000 |
|
14 |
Khu nhà ở Trung học Y tế |
|
2.500 |
|
15 |
Khu nhà ở Sở Xây dựng |
- Đường Trần Phú Phường 4 |
1.600 |
|
16 |
Khu tái định cư phường 4 |
|
2.110 |
|
V |
Phường 5 |
|
|
|
1 |
Đường 14 tháng 9 |
- Từ cầu Thiềng Đức - cầu Cái Sơn Bé |
4.000 |
|
|
|
- Từ cầu Cái Sơn Bé - giáp ranh Long Hồ |
2.500 |
|
2 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
- Trọn đường |
1.800 |
|
3 |
Đường 8 tháng 3 |
- Giáp 14/9 - Cầu Kè |
3.000 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
2.000 |
|
4 |
Khu tái định cư Bờ kè |
- Kể cả đường dẫn |
1.000 |
|
5 |
Tuyến dân cư Cổ Chiên |
- Đường lớn |
2.500 |
|
|
|
- Đường nhỏ |
2.000 |
|
VI |
Phường 8 |
|
|
|
1 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
- Từ cầu Tân Hữu - cầu Đường Chừa |
6.000 |
|
|
|
- Từ cầu Đường Chừa - giáp ranh Long Hồ |
4.000 |
|
2 |
Đường Nguyễn Huệ |
- Từ cây xăng Lộc Hưng - cầu Tân Hữu |
12.000 |
|
3 |
Đường Phó Cơ Điều |
- Từ Bến xe (giáp Quốc lộ 1A) - Cầu Vòng |
5.000 |
|
4 |
Quốc lộ 53 nối dài |
- Từ ngã tư bến xe - cầu Tân Hữu |
3.000 |
|
|
|
- Từ cầu Tân Hữu - Cầu Ván |
2.500 |
|
5 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
- Từ Trường Tài Chính – đường Phó Cơ Điều |
2.000 |
|
|
|
- Từ đường Phó Cơ Điều - Nhà máy Capsule |
4.000 |
|
|
|
- Đoạn còn lại (Phường 8) |
1.500 |
|
6 |
Đường Phạm Hồng Thái |
- Trọn đường |
4.000 |
|
7 |
Đường Cao Thắng |
- Từ đường Phó Cơ Điều - giáp ngã ba hết chợ |
4.000 |
|
|
|
- Đoạn còn lại |
1.500 |
|
8 |
Đường Phan Đình Phùng |
- Trọn đường |
1.500 |
|
9 |
Nguyễn Đình Chiểu (Phường 8) |
- Từ đường Đinh Tiên Hoàng - ngã tư Phan Đình Phùng |
2.000 |
|
10 |
Đường Nguyễn Văn Lâu |
- Từ cầu Tân Hữu - cầu Cảng |
1.500 |
|
|
|
- Từ cầu Cảng - giáp tuyến Cà Dăm |
1.000 |
|
11 |
Đường Cà Dăm |
- Từ cầu Đường Chừa - cầu sắt giáp ranh xã Tân Hạnh |
1.000 |
|
12 |
Đường Phường đội (Phường 8) |
|
800 |
|
13 |
Đường lộ dân cư (Phường 8) |
|
1.000 |
|
14 |
Khu vượt lũ (Phường 8) |
- Kể cả đường dẫn |
2.000 |
|
VII |
Phường 9 |
|
|
|
1 |
Đường Phạm Hùng |
- Trọn đường (Cầu Bình Lữ - Cái Cam) |
6.000 |
|
2 |
Quốc Lộ 53 nối dài |
- Từ giáp đường Phạm Hùng - Cầu Ngã Cại |
3.000 |
|
|
|
- Từ cầu Ngã Cại – giáp ranh xã Tân Hạnh |
2.500 |
|
3 |
Khu nhà ở Phường 9 |
- Đường vào khu tập thể Lương Thực và khu 717 |
1.500 |
|
4 |
Khu chợ mới Phường 9 |
- Khu vực Chợ |
2.000 |
|
5 |
Khu dân cư Bộ đội Khóm 2&3 |
|
1.000 |
|
6 |
Khu nhà ở Tỉnh Uỷ |
|
1.500 |
|
VIII |
Trường An |
|
|
|
|
Hương lộ Trường An (ĐH.11) và các trục đường chính |
|
|
|
1 |
- Đoạn từ Quốc lộ 1A vào phía trong 150m |
|
1.500 |
|
2 |
- Từ 151m đến cống số 2 |
|
800 |
|
3 |
-Từ cống số 2 - B136 giáp hương lộ 15(ĐH.10) |
|
500 |
|
4 |
- Khu vượt lũ Trường An |
- Kể cả Đường dẫn (ĐH.14) |
1.100 |
|
5 |
- Đường ấp Tân Quới Đông |
- Từ Quốc lộ 1A - Cầu Ông Chín Lùn |
1.000 |
|
|
|
- Từ cầu Ông Chín Lùn - giáp cầu Xây |
800 |
|
IX |
Tân Ngãi |
|
|
|
1 |
- Đoạn vào khu Du lịch Trường An |
- Từ Quốc lộ 1A - cổng khu Du lịch Trường An |
1.500 |
|
2 |
- Hương lộ 15 xã Tân Ngãi (ĐH.10) |
- Từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Ông Sung |
1.000 |
|
|
|
- Từ cầu ông Sung - Rạch Chanh |
500 |
|
3 |
- Khu Tái Đinh cư Mỹ Thuận |
- Đường dẫn vào khu Tái định cư Mỹ Thuận |
1.500 |
|
|
|
- Các đường còn lại trong khu Tái định cư |
1.200 |
|
4 |
- Đường vào khu Dịch vụ - Công nghệ cao |
|
800 |
|
5 |
- Đường vào nhà máy Phân bón |
Địa phận Tân Ngãi |
800 |
|
6 |
- Đường vào chùa Phật Ngọc - Xá Lợi |
Địa phận Tân Ngãi |
500 |
|
- Đường ra bến Cảng |
|
3.500 |
|
|
X |
Tân Hoà |
|
|
|
1 |
- Đường vào nhà máy Phân bón |
Địa phận Tân Hoà |
800 |
|
2 |
- Đường vào chùa Phật Ngọc - Xá Lợi |
Địa phận Tân Hoà |
500 |
|
XI |
Tân Hội |
|
|
|
|
Hương lộ 18 (ĐH.12)và đường còn lại của Xã Tân Hội |
|
|
|
1 |
- Đoạn từ giáp Quốc lộ 80 đến cầu tập đoàn 7/4 |
|
1.000 |
|
2 |
- Từ cầu tập đoàn 7/4 đến Cầu Mỹ Phú |
|
800 |
|
3 |
- Từ cầu Mỹ Phú Bà Tành |
|
500 |
|
4 |
- Đường vào trại giống Cồn Giông (ĐH.13) |
- Trọn đường |
500 |
|
5 |
- Cụm vượt lũ ấp Tân An |
- Từ cầu Cái Da Nhỏ - cụm dân cư vượt lũ ấp Tân An (kễ cả đường dẫn (ĐH.15)) |
600 |
|
Ghi chú: Giá đất ở theo đường phố thuộc khu vực các phường nói trên là giá đất áp dụng cho thửa đất mặt tiền (vị trí 1). Đối với thửa đất có 1 mặt hay nhiều mặt tiền tiếp giáp với đường phố thì áp dụng giá của đường phố có mức giá đất cao nhất.
2. GIÁ ĐẤT TRONG CÁC CON HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG: - Giá đất hẻm được tính theo tỷ lệ % trên giá đất mặt tiền đường phố mà hẻm đó tiếp giáp. Chia thành 3 loại hẻm như sau:
- Hẻm có chiều rộng > 3m tính bằng 30% của giá đất mặt tiền.
- Hẻm có chiều rộng từ 2 - 3m tính bằng 25% của giá đất mặt tiền.
- Hẻm có chiều rộng < 2m tính bằng 20% của giá đất mặt tiền.
- Cách tính trên áp dụng cho các con hẻm tiếp giáp các con đường phố có giá đất mặt tiền > 2.500.000 đ/m2. Riêng đối với các con đường có giá đất mặt tiền ≤ 2.500.000 đ/m2 giá đất hẻm tính bằng giá đất ở còn lại của các phường 700.000 đ/m2.
- Về chiều sâu của hẻm theo cách tính bằng % trên được tính từ đầu hẻm vào 150 m, đoạn 151 m đến 250 m tính bằng 70% trên giá của đoạn 150 m nhưng không thấp hơn giá đất ở còn lại của các phường 700.000 đ/m2, trên 250 m được tính bằng giá đất ở còn lại.
3. GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÒN LẠI CỦA TPVL (NGOÀI MỤC 1 VÀ 2):
STT |
Tên khu vực |
Giới hạn |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
I |
Phạm vi các phường |
|
700 |
|
II |
Phạm vi các xã |
Ven các tuyến đường liên ấp đã được đầu tư có mặt đường > 1m, kết cấu bằng nhựa, bêtông |
400 |
|
|
|
Khu vực còn lại |
300 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC THỊ TRẤN LONG HỒ - HUYỆN LONG HỒ
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
1 |
Từ cầu Ngã tư đến hết Trung Tâm Văn Hóa |
3.000 |
|
2 |
Trung tâm Chợ Thị Trấn |
|
|
|
- Khu vực 1 (Trần Hưng Đạo - đường 1 tháng 5) |
5.000 |
|
|
- Khu vực 2 (Đường Nguyễn Du) |
4.000 |
|
3 |
Từ cầu Ngã Tư đến hết Kho Bạc |
2.500 |
|
4 |
Từ Kho Bạc đến cống đất méo |
1.500 |
|
5 |
Các hẻm còn lại khu vực chợ |
1.000 |
|
6 |
Từ Trung tâm Văn Hóa đến nhà ở Ngân Hàng |
1.500 |
|
7 |
Từ nhà ở Ngân Hàng đến giáp ranh xã Long An |
1.000 |
|
8 |
Từ giáp đường bến đò đến cầu Hòa Tịnh |
1.200 |
|
9 |
Đường tỉnh 909: Từ bến xe đến cầu Hòa Tịnh |
2.000 |
|
10 |
Từ cầu Ngã Tư đến giáp bến đò Kinh Mới |
1.000 |
|
11 |
Đường tỉnh 909: từ Quốc lộ 53 đến cầu Kinh Mới (Trung tâm Y tế Huyện) |
1.500 |
|
12 |
Từ cầu Ngã Tư đến cầu Rạch Soái |
1.000 |
|
13 |
Từ đường Bệnh viện cũ đến cầu Kinh Sáng |
500 |
|
14 |
Từ giáp Quốc lộ 53 đến hết cây xăng Hoàng Sơn |
800 |
|
15 |
Các con đường còn lại của Khóm I Thị trấn |
500 |
|
16 |
Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn |
400 |
|
17 |
Đường 1 tháng 5 |
5.000 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI NHUM - HUYỆN MANG THÍT
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
1 |
Đường Hùng Vương |
|
|
|
- Cầu số 8 - Cầu số 9 |
1.200 |
|
2 |
Đường 3/2 |
|
|
|
- Cầu số 9 - đường Nguyễn Trãi |
1.200 |
|
|
- Đoạn còn lại (đầu HL8 - cầu Gạch Đôi) |
500 |
|
3 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
|
- Bờ kè (từ dốc Cầu số 9 - giáp đường Quảng Trọng Hoàng) |
1.200 |
|
4 |
Đường Phạm Hùng |
|
|
|
- Đoạn đường 2 chiều (từ vòng xoay Tòa Án - vòng xoay Chợ) |
1.800 |
|
5 |
Trung tâm chợ: |
|
|
|
- Hai dãy đối diện nhà lồng Chợ Cái Nhum |
2.100 |
|
|
- Khu vực từ Chợ bún - sau chùa Ông - Quảng Trọng Hoàng |
1.800 |
|
6 |
Đường Lê Minh Nhất |
|
|
|
- Từ Phạm Hùng - Nguyễn Huệ |
1.000 |
|
7 |
Đường Quảng Trọng Hoàng |
|
|
|
- Từ Chợ cá - kho lương thực |
1.800 |
|
8 |
Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
- Từ Quảng Trọng Hoàng - Lê Lợi |
1.500 |
|
|
- Từ đường Lê Lợi - đường 3/2 |
1.200 |
|
|
- Đoạn còn lại |
600 |
|
9 |
Đường Lê Lợi |
|
|
|
- Từ Bưu điện - BHXH - Nguyễn Trãi |
1.000 |
|
10 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
- Từ mé sông số 9 - Bệnh viện Đa Khoa Mang Thít |
500 |
|
|
- Từ Trần Hưng Đạo - đường 3/2 |
700 |
|
|
- Từ đường 3/2 - Nguyễn Trãi |
500 |
|
11 |
Đường An Dương Vương |
|
|
|
- 3/2 - Nguyễn Trãi |
500 |
|
12 |
Đường Nguyễn Lương Khuê |
|
|
|
- 3/2 - Nguyễn Trãi |
500 |
|
13 |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
|
|
|
- 3/2 - Nguyễn Trãi |
500 |
|
14 |
Đường hẽm Quang Mỹ |
700 |
|
15 |
Đường hẻm nhà thuốc Đông Y cũ |
600 |
|
16 |
Đoạn từ Quãng Trọng Hoàng - bến phà ngang sông Măng Thít |
800 |
|
17 |
Đường 30/4 |
|
|
|
- Đoạn TT Cái Nhum |
500 |
|
18 |
- Đường nhà trẻ Tuổi Thơ (Đầu đường Nguyễn Trãi đến đường Quãng Trọng Hoàng) |
500 |
|
19 |
Các đường còn lại của Thị Trấn |
|
|
|
- Khu vực Khóm 1 |
300 |
|
|
- Khu vực còn lại |
250 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC THỊ TRẤN TAM BÌNH - HUYỆN TAM BÌNH
ĐVT: 1.000đ/m2
STT |
Đoạn đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
1 |
Đường Võ Tấn Đức |
|
|
|
- Từ Bến đò II đến hết UBND Huyện |
|
|
|
+ Phía trên bờ |
800 |
|
|
+ Phía bờ sông |
500 |
|
|
- Từ UBND Huyện đến bến đò qua Nhà thờ |
|
|
|
+ Phía trên bờ |
2.500 |
|
|
+ Phía bờ sông |
1.500 |
|
|
- Từ bến đò Nhà thờ - Ngã ba lộ mới (TTVH) |
3.500 |
|
|
- Cầu 3/2 đến Cống đá |
2.000 |
|
|
- Cống đá đến cầu Võ Tấn Đức |
1.800 |
|
2 |
Đường Đồng Khởi |
1.000 |
|
3 |
Đường Thống Nhất |
700 |
|
4 |
Đường lộ sau (từ TTVH đến Ngã ba lộ tắt) |
1.800 |
|
5 |
Hai dãy phố chợ (từ bến tàu – đường lộ sau) |
2.500 |
|
6 |
Hai dãy phố cửa hàng bách hoá cũ |
1.500 |
|
7 |
Khu chợ mới (Bến đò Nhà Thờ - Đường lộ sau) |
3.500 |
|
8 |
Lộ tắt (từ bến đò II - cầu Mỹ Phú) |
1.000 |
|
9 |
Từ bến đò II đến Cầu Hàn |
300 |
|
10 |
Đường liên khóm 2,3 (2 bên) |
500 |
|
11 |
Các đường còn lại của Thị trấn |
300 |
|
12 |
Đất thổ cư còn lại thuộc khu vực Thị trấn |
250 |
|
13 |
Đường Khóm 4 |
300 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC THỊ TRẤN VŨNG LIÊM - HUYỆN VŨNG LIÊM
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
|
1 |
Khu vực chợ: |
|
|
|
|
- Lô C |
3.000 |
|
|
|
- Lô B |
3.500 |
|
|
|
- Lô A |
|
|
|
|
+ Đối diện dãy phố cổ |
2.400 |
|
|
|
+ Đối diện ĐT 902 |
3.000 |
|
|
|
- Lô D |
2.500 |
|
|
|
- Lô E và dãy phố cổ |
2.400 |
|
|
|
- Đầu dãy phố ngang giáp TL 902 đến Cầu Công xi |
2.200 |
|
|
|
- Dãy phố cuối dãy phố cổ cập sông Vũng Liêm đến cầu Hội Đồng Nhâm |
1.200 |
|
|
2 |
Từ giáp dãy phố ngang đối diện lô A đến Giáp NHNN Huyện |
3.000 |
|
|
3 |
Từ NHNN Huyện - Ngã Ba An Nhơn |
1.500 |
|
|
4 |
Từ Cầu Công Xi - ngã ba Trung Tín |
500 |
|
|
5 |
Từ ngã ba Trung Tín – cầu rạch Mai Phốp - đường vào đến Nhà máy nước |
500 |
|
|
6 |
Từ Miếu Ông Bổn - cầu HĐ Nhâm |
600 |
|
|
7 |
Từ TL 902 - đường số 8 |
3.500 |
|
|
8 |
Đường số 8-Khu TĐC (đến đường Phong Thới) |
1.200 |
|
|
9 |
Hẻm Trường Mẫu Giáo - cuối bến xe |
1.000 |
|
|
10 |
Từ TL902 - cầu Hai Việt |
500 |
|
|
11 |
Từ cầu Hai Việt - cầu Phong Thới (trừ khu tái định cư) |
500 |
|
|
12 |
Ngã ba Trung Tín-QL53 (lộ Rạch Trúc) |
500 |
|
|
13 |
Đường nội ô số 3, 4 (khóm I-Rạch Trúc) |
500 |
|
|
14 |
Đường nội ô số 1 (Rạch Trúc, Khóm 1) |
500 |
|
|
15 |
Đường nội ô số 2 (Rạch Trúc, Khóm 1) |
500 |
|
|
16 |
Đường số 2 (Khóm 2 Phong Thới) |
500 |
|
|
17 |
Đất thổ cư các đường còn lại |
500 |
|
|
18 |
Từ đừng 907 - khu sơ dừa và kéo dài đến cầu Phong Thới |
1.200 |
|
|
19 |
Các đường còn lại của khu TĐC |
600 |
|
|
20 |
Đoạn từ lô E chợ Vũng Liêm cặp bờ kè đến khu tái định cư |
1.200 |
|
|
21 |
Đường số 1 (Khóm 2, Phong Thới) |
500 |
|
|
22 |
Đất thổ cư Thị trấn còn lại |
250 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI VỒN - HUYỆN BÌNH MINH
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
1 |
Đường Phan Văn Năm |
|
|
|
- Từ QL 1A đến hẻm Công An cũ |
4.000 |
|
|
- Từ hẻm Công An đến cầu Rạch Vồn nhỏ |
4.500 |
|
|
- Cầu Rạch Vồn nhỏ đến ngã ba cây me |
1.400 |
|
2 |
Đường Ngô Quyền (trọn đường) |
5.000 |
|
3 |
Khu dân cư chợ mới |
|
|
|
- Khu A |
5.000 |
|
|
- Khu B |
4.500 |
|
|
- Khu C |
3.000 |
|
4 |
Đường Trần Hưng Đạo (khu chùa Bà cặp chợ) |
2.000 |
|
5 |
Đường Bình Định (trọn đường) |
3.000 |
|
6 |
Đường Phạm Ngũ Lão (trọn đường) |
3.000 |
|
7 |
Đường Bạch Đằng (trọn đường) |
3.000 |
|
8 |
Đường Quang Trung (trọn đường) |
2.500 |
|
9 |
Đường vào trung tâm hành chánh |
1.400 |
|
10 |
Hai dãy phố Chợ Bà (trong nhà lồng chợ) |
800 |
|
11 |
Các hẻm còn lại Khu vực 1 (thuộc TT Thị trấn) |
350 |
|
12 |
Các hẻm còn lại Khu vực 2 (khu vực chợ Bà) |
330 |
|
13 |
Đoạn giáp QL1A rẽ vào trường phổ thông Trung học Hoàng Thái Hiếu |
500 |
|
14 |
Đoạn giáp QL1 rẽ vào bến xe cũ |
800 |
|
15 |
Đất thổ cư còn lại của thị trấn |
300 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở KHU VỰC THỊ TRẤN TRÀ ÔN - HUYỆN TRÀ ÔN
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường, khu vực |
Giá đất 2011 |
Ghi chú |
1 |
Đường Gia Long |
|
|
|
- Trọn đường |
5.000 |
|
2 |
Khu C |
|
|
|
- Đối diện nhà lồng chợ mới (dãy 52 căn) |
5.500 |
|
|
- Đối diện nhà lồng Chợ mới (B92 mặt còn lại) |
3.000 |
|
3 |
Khu bờ kè cũ |
|
|
|
- Từ Phòng Hạ tầng kinh tế - Chi Cục thuế |
3.500 |
|
4 |
Đường Lê Lợi (trọn đường) |
4.000 |
|
5 |
Đường Trương Vĩnh Ký (trọn đường) |
4.000 |
|
6 |
Đường Lê Văn Duyệt (trọn đường) |
3.500 |
|
7 |
Đường Phan Thanh Giản |
3.500 |
|
8 |
Đường Thống Chế Điều Bát |
|
|
|
- Từ đầu đường đến Phòng Tổ chức Lao động |
2.000 |
|
|
- Đoạn còn lại |
1.000 |
|
9 |
Đường Trưng Trắc (trọn đường) |
1.200 |
|
10 |
Đường Trưng Nhị (trọn đường) |
1.200 |
|
11 |
Đường Võ Tánh (trọn đường) |
1.200 |
|
12 |
Đường Đồ Chiểu (trọn đường) |
2.000 |
|
13 |
Đường Quang Trung (trọn đường) |
2.000 |
|
14 |
Đường Đốc Phủ Yên (trọn đường) |
1.000 |
|
15 |
Đường Đốc Phủ Chỉ (trọn đường) |
2.000 |
|
16 |
Đường 19 tháng 5 (trọn đường) |
1.000 |
|
17 |
Khu 10B (Từ bến phà đến Đường tỉnh 904) |
1.000 |
|
18 |
Khu 10A (Từ đường Trưng Trắc đến giáp xã Thiện Mỹ) |
1.000 |
|
19 |
Đường tỉnh 904 (từ QL 54 - hết ranh giới Thị trấn) |
600 |
|
20 |
Đường Vành đai Thị trấn Trà Ôn |
1.000 |
|
21 |
Các con hẻm còn lại của Thị trấn |
400 |
|
22 |
Đất thổ cư còn lại của Thị trấn |
350 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
(NGOÀI ĐẤT Ở)
1. Phạm vi áp dụng:
Bao gồm các loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất để xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp, công cộng; đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh và các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
2. Giá đất:
- Đất phi nông nghiệp bằng 65% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận thuộc phạm vi các phường thuộc Thành phố Vĩnh Long.
- Giá đất phi nông nghiệp bằng 70% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận thuộc khu vực các xã của Thành phố Vĩnh Long và thị trấn các huyện.
- Giá đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn tính bằng 75% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH, GIÁP GIÁ
1. Phạm vi đất giáp ranh:
- Giáp ranh giữa 2 đoạn đường của cùng 1 con đường (đất đô thị).
- Giáp ranh giữa các đoạn trên 1 con hẻm (TPVL).
- Giáp ranh trên 1 tuyến đường (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã).
- Giáp ranh giữa các xã, phường của thành phố Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.
- Giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện.
2. Xác định giá đất giáp ranh:
a. Đối với đất ở khu vực đô thị (đường phố, hẻm) chổ đất giáp ranh được xác định như sau: thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá cao hơn giảm đi 10% và thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá thấp hơn tăng 10% so đơn giá quy định.
b. Đất ở và đất phi nông nghiệp nằm trên các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã: chổ giáp giá (giữa đoạn có giá đất cao tiếp giáp với đoạn có giá thấp), mức độ chênh lệch giá trên 30% - mặt tiền lộ thì tăng giá đoạn có giá đất thấp sau cho giá bằng 70% của đoạn có giá đất cao kéo dài 100mét đầu và tiếp tục 100mét kế tiếp dọc tuyến giao thông (phía có giá đất thấp) cho đến khi mức giá chênh lệch giá nhỏ hơn hoặc bằng 30%.
c. Đất giáp ranh giữa các xã, phường của thành phố Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.
- Nếu là đất ở thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 50% giá đất ở của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng chiều sâu không quá 30mét so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
- Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính vào không quá 100mét so với đường phân chia địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
d. Đất giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện:
- Nếu là đất ở thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 70% giá đất ở của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng không quá 30mét so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
- Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính vào không quá 100 mét so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.