Quyết định 3394/2006/QĐ-UBND quy định giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 3394/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2006 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Quang Hưng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3394/2006/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 31 tháng 10 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1036/SXD-KT ngày 06/10/2006; xét Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh của Sở Tư pháp tại Văn bản số 2640/STP-KTVB ngày 12/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Giá ca máy và thiết bị thi công trong chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải được xác định theo quy định của Quyết định này.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 2. Giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định theo “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công” kèm theo Quyết định này (Phụ lục Bảng giá ca máy và thiết bị thi công).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Bảng giá này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG
NINH
|
THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương, làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết vị thi công công trình xây dựng trong Bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,… các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những loại máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế và các nhà thầu xây lắp căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập đơn giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng thẩm định để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lái, dầu truyền động).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3394/2006/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 31 tháng 10 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1036/SXD-KT ngày 06/10/2006; xét Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh của Sở Tư pháp tại Văn bản số 2640/STP-KTVB ngày 12/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Giá ca máy và thiết bị thi công trong chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải được xác định theo quy định của Quyết định này.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 2. Giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định theo “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công” kèm theo Quyết định này (Phụ lục Bảng giá ca máy và thiết bị thi công).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Bảng giá này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG
NINH
|
THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương, làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết vị thi công công trình xây dựng trong Bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,… các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những loại máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế và các nhà thầu xây lắp căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập đơn giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng thẩm định để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lái, dầu truyền động).
Trong đó, đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm VAT cụ thể là:
- Xăng A92 : 9.545 đồng/lít
- Điện : 895,00 đồng/KWh
- Dầu Mazut 3,5%S : 6.690 đồng/lít
- Dầu Diezel 0,5%S : 7.545 đồng/lít
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy được điều chỉnh theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền qui định và phù hợp với các qui định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
5.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
- Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000 đồng/1tháng.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước tại Bảng lương A1 - ngành số 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân vận tải sông áp dụng theo Bảng lương B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo Bảng lương B12.
- Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu. Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10%, một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép, …) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản. Đối với những công trình hưởng phụ cấp lưu động >20%, ở những vùng được hưởng phụ cấp khu vực theo các Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/1/2005, Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/1/2005 thì được bổ sung các khoản này vào chi phí tiền lương theo hướng dẫn tại mục 2.4, phần II, Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
5.5. Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
6. Riêng giá ca máy và thiết bị khảo sát xây dựng không tính chi phí tiền lương thợ điều khiển máy, chi phí này đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng./.
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3394/2006/QĐ-UBND ngày 31/10/2006 của UBND tỉnh)
Số TT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca |
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đ/ca) |
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
||
1 |
0,22 m3 |
32,40 Lít diezel |
1x4/7 |
699.504 |
2 |
0,30 m3 |
35,10 Lít diezel |
1x4/7 |
771.357 |
3 |
0,40 m3 |
42,66 Lít diezel |
1x4/7 |
841.187 |
4 |
0,50 m3 |
51,30 Lít diezel |
1x4/7 |
978.817 |
5 |
0,65 m3 |
59,40 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.200.227 |
6 |
0,80 m3 |
64,80 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.427.486 |
7 |
1,00 m3 |
74,52 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.739.721 |
8 |
1,20 m3 |
78,30 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.143.027 |
9 |
1,25 m3 |
82,62 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.205.103 |
10 |
1,60 m3 |
113,22 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.656.850 |
11 |
2,00 m3 |
127,50 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.243.165 |
12 |
2,30 m3 |
137,70 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.593.739 |
13 |
2,50 m3 |
163,71 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.871.627 |
14 |
3,50 m3 |
196,35 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
5.397.078 |
15 |
3,60 m3 |
198,90 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
5.630.350 |
16 |
5,40 m3 |
218,28 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
6.586.006 |
17 |
6,50 m3 |
332,01 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
8.972.662 |
18 |
9,50 m3 |
397,80 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
12.721.415 |
19 |
10,40m3 |
408,00 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
13.978.180 |
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
||
20 |
2,5 m3 |
672,00 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
3.080.834 |
21 |
4,00 m3 |
924,00 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
4.161.113 |
22 |
4,60 m3 |
1.050,00 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
5.515.148 |
23 |
5,00 m3 |
1.134,00 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
5.671.677 |
24 |
8,00 m3 |
2.079,00 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
9.866.837 |
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
||
25 |
0,15 m3 |
29,70 Lít diezel |
1x4/7 |
728.669 |
26 |
0,30 m3 |
33,48 Lít diezel |
1x4/7 |
921.342 |
27 |
0,75 m3 |
56,70 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.417.625 |
28 |
1,25 m3 |
73,44 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.187.178 |
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
29 |
1,00 m3 |
38,76 Lít diezel |
1x4/7 |
1.036.906 |
30 |
1,65 m3 |
75,24 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.664.940 |
31 |
2,00 m3 |
86,64 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.867.619 |
32 |
2,80 m3 |
100,80 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.606.218 |
33 |
3,20 m3 |
134,40 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
3.615.656 |
34 |
4,20 m3 |
159,60 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
4.616.406 |
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
||
35 |
0,90 m3 |
51,84 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
2.815.819 |
36 |
1,65 m3 |
65,25 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
3.263.797 |
37 |
4,20 m3 |
89,04 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
5.977.813 |
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
38 |
2m3/ph |
132,00 Kwh |
1x4/7+1x5/7 |
646.738 |
39 |
3m3/ph |
247,50 Kwh |
1x4/7+1x5/7 |
1.045.901 |
40 |
8m3/ph |
673,20 Kwh |
1x4/7+1x6/7 |
2.200.982 |
|
Máy ủi - công suất |
|
|
|
41 |
45,0 CV |
22,95 Lít diezel |
1x4/7 |
566.285 |
42 |
54,0 CV |
27,54 Lít diezel |
1x4/7 |
623.353 |
43 |
75,0 CV |
38,25 Lít diezel |
1x4/7 |
791.823 |
44 |
105,0 CV |
44,10 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.078.867 |
45 |
108,0 CV |
46,20 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.136.812 |
46 |
130,0 CV |
54,60 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.382.684 |
47 |
140,0 CV |
58,80 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.625.995 |
48 |
160,0 CV |
67,20 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
2.003.960 |
49 |
180,0 CV |
75,60 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
2.180.642 |
50 |
250,0 CV |
93,60 Lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
2.685.345 |
51 |
271,0 CV |
105,69 Lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
2.978.899 |
52 |
320,0 CV |
124,80 Lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
3.824.771 |
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: |
|
||
53 |
2,50 m3 |
37,67 Lít diezel |
1x4/7 |
871.421 |
54 |
2,75 m3 |
38,48 Lít diezel |
1x4/7 |
929.201 |
55 |
3,00 m3 |
40,50 Lít diezel |
1x4/7 |
973.849 |
56 |
4,50 m3 |
58,32 Lít diezel |
1x4/7 |
1.305.778 |
57 |
5,00 m3 |
58,32 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.401.309 |
58 |
8,0 m3 |
71,40 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.700.021 |
59 |
9,0 m3 |
76,50 Lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
1.840.049 |
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
60 |
9,0 m3 |
132,00 Lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
2.467.848 |
61 |
10,0 m3 |
138,00 Lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
2.530.319 |
62 |
16,0 m3 |
153,90 Lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
3.238.967 |
63 |
25,0 m3 |
182,40 Lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
3.931.371 |
|
Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
64 |
54,0 CV |
19,44 Lít diezel |
1x4/7 |
882.198 |
65 |
90,0 CV |
32,40 Lít diezel |
1x4/7 |
1.211.296 |
66 |
108,0 CV |
38,88 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.577.885 |
67 |
180,0 CV |
54,00 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
2.386.327 |
68 |
250,0 CV |
75,00 Lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
3.309.088 |
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
69 |
50 kg |
3,06 Lít xăng |
1x3/7 |
111.770 |
70 |
60 kg |
3,57 Lít xăng |
1x3/7 |
123.747 |
71 |
70 kg |
4,08 Lít xăng |
1x3/7 |
131.583 |
72 |
80 kg |
4,59 Lít xăng |
1x3/7 |
138.479 |
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|
||
73 |
9,0 T |
36,00 Lít diezel |
1x4/7 |
726.648 |
74 |
12,5 T |
38,40 Lít diezel |
1x4/7 |
787.889 |
75 |
18,0 T |
46,20 Lít diezel |
1x4/7 |
952.963 |
76 |
25,0 T |
54,60 Lít diezel |
1x5/7 |
1.184.888 |
77 |
26,5 T |
63,00 Lít diezel |
1x5/7 |
1.288.402 |
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
78 |
16,0 T |
37,80 Lít diezel |
1x5/7 |
979.336 |
79 |
17,5 T |
42,00 Lít diezel |
1x5/7 |
1.074.554 |
80 |
25,0 T |
54,60 Lít diezel |
1x5/7 |
1.331.018 |
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
81 |
8 T |
19,20 Lít diezel |
1x4/7 |
876.896 |
82 |
15 T |
38,64 Lít diezel |
1x4/7 |
1.433.329 |
83 |
18 T |
52,80 Lít diezel |
1x4/7 |
1.726.650 |
84 |
25 T |
67,20 Lít diezel |
1x4/7 |
1.967.761 |
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
85 |
5,5 T |
25,92 Lít diezel |
1x4/7 |
638.448 |
86 |
9,0 T |
36,00 Lít diezel |
1x4/7 |
807.626 |
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
87 |
8,50 T |
24,00 Lít diezel |
1x3/7 |
523.018 |
88 |
10,0 T |
26,40 Lít diezel |
1x4/7 |
634.843 |
89 |
12,2 T |
32,16 Lít diezel |
1x4/7 |
711.621 |
90 |
13,0 T |
36,00 Lít diezel |
1x4/7 |
773.609 |
91 |
14,5 T |
38,40 Lít diezel |
1x4/7 |
850.118 |
92 |
15,5 T |
41,76 Lít diezel |
1x4/7 |
966.703 |
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng: |
|
||
93 |
10 T |
40,32 Lít diezel |
1x4/7 |
867.760 |
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
94 |
2,0 T |
12,00 Lít xăng |
1x2/4 loại < 3,5 tấn |
340.544 |
95 |
2,5 T |
13,00 Lít xăng |
1x3/4 loại < 3,5 tấn |
386.317 |
96 |
4,0 T |
20,00 Lít xăng |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
471.069 |
97 |
5,0 T |
25,00 Lít diezel |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
535.432 |
98 |
6,0 T |
29,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
611.634 |
99 |
7,0 T |
31,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
687.826 |
100 |
10,0 T |
38,00 Lít diezel |
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn |
827.111 |
101 |
12,0 T |
41,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
890.944 |
102 |
12,5 T |
42,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
928.682 |
103 |
20,0 T |
56,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
1.433.435 |
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
104 |
2,5 T |
18,90 Lít xăng |
1x2/4 loại <= 3,5 tấn |
425.119 |
105 |
3,5 T |
28,35 Lít xăng |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
558.836 |
106 |
4,0 T |
32,40 Lít xăng |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
617.224 |
107 |
5,0 T |
40,50 Lít diezel |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
672.707 |
108 |
6,0 T |
43,20 Lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
746.613 |
109 |
7,0 T |
45,90 Lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
841.474 |
110 |
9,0 T |
51,30 Lít diezel |
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn |
923.685 |
111 |
10,0 T |
56,70 Lít diezel |
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.007.493 |
112 |
12,0 T |
64,80 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.158.073 |
113 |
15,0 T |
72,90 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.538.144 |
114 |
20,0 T |
75,60 Lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
2.098.773 |
115 |
22,0 T |
76,95 Lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
2.378.822 |
116 |
25,0 T |
81,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
2.777.014 |
117 |
27,0 T |
86,40 Lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
3.160.899 |
118 |
32,0 T |
91,68 Lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
3.421.555 |
119 |
36,0 T |
116,40 Lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
4.261.942 |
120 |
42,0 T |
130,56 Lít diezel |
1x3/4 loại > 40,0 tấn |
5.210.845 |
121 |
55,0 T |
156,00 Lít diezel |
1x4/4 loại > 40,0 tấn |
5.924.820 |
|
Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
|
122 |
150,0 CV |
30,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
684.733 |
123 |
180,0 CV |
36,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
804.257 |
124 |
200,0 CV |
40,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
908.735 |
125 |
240,0 CV |
48,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
1.052.792 |
126 |
255,0 CV |
51,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
1.197.852 |
127 |
272,0 CV |
56,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
1.348.500 |
|
Ô tô chuyển trộn bê tông-dung tích thùng trộn: |
|
||
128 |
5,0 m3 |
36,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.017.448 |
129 |
6,0 m3 |
43,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.162.239 |
130 |
8,0 m3 |
50,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,55-25 tấn |
1.606.457 |
131 |
8,7 m3 |
52,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn |
1.798.242 |
132 |
10,7 m3 |
64,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn |
2.324.736 |
133 |
14,5 m3 |
70,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn |
3.034.413 |
|
Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
134 |
4,0 m3 |
20,25 Lít diezel |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
534.950 |
135 |
5,0 m3 |
22,50 Lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
585.699 |
136 |
6,0 m3 |
24,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
647.090 |
137 |
7,0 m3 |
25,50 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
718.407 |
138 |
9,0 m3 |
27,00 Lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
799.106 |
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|
||
139 |
5,0 T |
27,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
859.103 |
140 |
6,0 T |
28,80 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
972.580 |
141 |
7,0 T |
30,60 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
1.137.634 |
142 |
10,0 T |
37,80 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.579.119 |
|
Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
|
143 |
2,0 T |
|
1x1/4 loại < 3,5 tấn |
113.269 |
144 |
4,0 T |
|
1x1/4 loại 3,5-7,5 tấn |
138.062 |
145 |
7,5 T |
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
152.017 |
146 |
14,0 T |
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
167.616 |
147 |
15,0 T |
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
175.501 |
148 |
21,0 T |
|
1x1/4 loại 16,5-25 tấn |
197.591 |
149 |
40,0 T |
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
321.817 |
150 |
100,0 T |
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
522.953 |
151 |
125,0 T |
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
576.886 |
|
Máy kéo bánh xích - công suất: |
|
|
|
152 |
45,0 CV |
21,60 Lít diezel |
1x4/7 |
439.348 |
153 |
54,0 CV |
25,92 Lít diezel |
1x4/7 |
509.967 |
154 |
75,0 CV |
32,40 Lít diezel |
1x4/7 |
599.326 |
155 |
110,0 CV |
41,47 Lít diezel |
1x4/7 |
724.185 |
156 |
130,0 CV |
49,92 Lít diezel |
1x4/7 |
814.334 |
|
Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|
|
|
157 |
28,0 CV |
11,76 Lít diezel |
1x4/7 |
306.717 |
158 |
40,0 CV |
16,80 Lít diezel |
1x4/7 |
359.591 |
159 |
50,0 CV |
21,00 Lít diezel |
1x4/7 |
411.330 |
160 |
60,0 CV |
25,20 Lít diezel |
1x4/7 |
466.058 |
161 |
80,0 CV |
33,60 Lít diezel |
1x4/7 |
591.574 |
162 |
165,0 CV |
55,44 Lít diezel |
1x4/7 |
822.710 |
163 |
215,0 CV |
67,73 Lít diezel |
1x5/7 |
1.016.912 |
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
||
164 |
Tời ma nơ - 13 Kw |
42,90 Kwh |
1x4/7+1x5/7 |
191.991 |
165 |
Xe goòng 3 T |
0,00 |
1x4/7+1x5/7 |
151.922 |
166 |
Xe goòng 5,8 m3 |
0,00 |
1x4/7+1x5/7 |
802.455 |
167 |
Đầu kéo 30 T |
37,44 Lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
1.839.639 |
168 |
Quang lật 360 T/h |
27,00 Kwh |
1x4/7+1x5/7 |
292.257 |
|
Cần trục máy kéo - sức nâng: |
|
|
|
169 |
5,0 T |
18,00 Lít diezel |
1x5/7 |
515.862 |
170 |
6,0 T |
21,00 Lít diezel |
1x5/7 |
584.663 |
171 |
7,0 T |
24,00 Lít diezel |
1x5/7 |
680.074 |
172 |
8,0 T |
33,00 Lít diezel |
1x5/7 |
813.910 |
|
Cần trục ô tô - sức nâng |
|
|
|
173 |
1,0 T |
21,38 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 tấn |
654.770 |
174 |
3,0 T |
24,75 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 tấn |
757.117 |
175 |
4,0 T |
25,88 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
858.849 |
176 |
5,0 T |
30,38 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
944.989 |
177 |
6,0 T |
32,63 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
1.138.357 |
178 |
10,0 T |
37,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.455.078 |
179 |
16,0 T |
43,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.850.370 |
180 |
20,0 T |
44,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn |
2.203.575 |
181 |
25,0 T |
50,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn |
2.483.378 |
182 |
30,0 T |
54,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn |
2.785.874 |
183 |
35,0 T |
60,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn |
3.171.301 |
184 |
40,0 T |
64,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại => 40 tấn |
3.765.906 |
185 |
45,0 T |
66,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại => 40 tấn |
4.285.061 |
186 |
50,0 T |
70,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại => 40 tấn |
5.057.464 |
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
|
187 |
16,0 T |
33,00 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.425.777 |
188 |
25,0 T |
36,00 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.704.970 |
189 |
40,0 T |
49,50 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
3.009.780 |
190 |
63,0 T |
60,50 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
3.553.336 |
191 |
90,0 T |
68,75 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
5.931.638 |
192 |
100,0 T |
74,25 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
7.107.121 |
193 |
110,0 T |
77,50 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
8.696.438 |
194 |
130,0 T |
81,00 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
10.248.732 |
|
Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
|
195 |
5,0 T |
31,50 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.284.588 |
196 |
7,0 T |
33,00 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.398.565 |
197 |
10,0 T |
36,00 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.502.658 |
198 |
16,0 T |
45,00 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.901.439 |
199 |
25,0 T |
47,00 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.425.494 |
200 |
28,0 T |
48,75 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.808.609 |
201 |
40,0 T |
51,25 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
3.405.468 |
202 |
50,0 T |
53,75 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
3.718.394 |
203 |
63,0 T |
56,25 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
4.695.334 |
204 |
100,0 T |
58,95 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
9.419.120 |
205 |
110,0 T |
62,78 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
10.763.929 |
206 |
130,0 T |
72,00 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
12.555.244 |
207 |
150,0 T |
83,25 Lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
14.005.672 |
|
Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
|
208 |
3,0 T |
37,50 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
689.518 |
209 |
5,0 T |
42,00 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
885.352 |
210 |
8,0 T |
52,50 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
972.648 |
211 |
10,0 T |
60,00 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.235.954 |
212 |
12,0 T |
67,50 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.472.714 |
213 |
15,0 T |
90,00 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.620.576 |
214 |
20,0 T |
112,50 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.839.831 |
215 |
25,0 T |
120,00 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
2.479.699 |
216 |
30,0 T |
127,50 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
2.655.020 |
217 |
40,0 T |
135,00 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
2.998.960 |
218 |
50,0 T |
142,50 Kwh |
2x47/7+1x6/7 |
4.360.336 |
219 |
60,0 T |
198,00 Kwh |
2x47/7+1x6/7 |
5.416.916 |
220 |
Cẩu tháp MD 900 |
480,00 Kwh |
2x4/7+1x6/7+1x7/7 |
15.300.174 |
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|
|
|
221 |
30,0 T |
81,00 Lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 |
3.948.762 |
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
|
|
|
222 |
100,0 T |
117,60 Lít diezel |
T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ |
5.570.824 |
|
Cẩu lao dầm: |
|
|
|
223 |
Cẩu K33-60 |
232,56 Kwh |
1x3/7+4x4/7+1x6/7 |
2.952.017 |
|
Cổng trục-sức nâng: |
|
|
|
224 |
10 T |
81,00 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
823.386 |
225 |
25 T |
86,40 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.025.084 |
226 |
30 T |
90,00 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
1.184.435 |
227 |
60 T |
144,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
1.543.063 |
|
Cần trục-sức nâng: |
|
|
|
228 |
30 T |
48,00 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
394.587 |
229 |
40 T |
60,00 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
432.299 |
230 |
50 T |
72,00 Kwh |
1x3/7+1x6/7 |
475.254 |
231 |
60 T |
84,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
554.640 |
232 |
90t |
108,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
655.577 |
233 |
110t |
132,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
823.586 |
234 |
125t |
144,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
916.660 |
235 |
180t |
168,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
1.127.355 |
236 |
250t |
204,00 Kwh |
1x3/7+1x7/7 |
1.392.222 |
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
237 |
0,3t - H nâng 30 m |
8,40 Kwh |
1x3/7 |
103.459 |
238 |
0,5t - H nâng 50 m |
15,75 Kwh |
1x3/7 |
144.330 |
239 |
0,8t - H nâng 80 m |
21,00 Kwh |
1x3/7 |
184.235 |
240 |
2,0t - H nâng 100 m |
31,50 Kwh |
1x3/7 |
225.013 |
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|
|
|
241 |
0,5t |
3,60 Kwh |
1x3/7 |
69.280 |
|
Tời điện - sức kéo |
|
|
|
242 |
0,5t |
3,78 Kwh |
1x3/7 |
61.814 |
243 |
1,0t |
4,50 Kwh |
1x3/7 |
65.045 |
244 |
1,5t |
5,58 Kwh |
1x3/7 |
73.896 |
245 |
2,0t |
6,30 Kwh |
1x3/7 |
81.296 |
246 |
2,5t |
9,18 Kwh |
1x3/7 |
91.240 |
247 |
3,0t |
10,80 Kwh |
1x3/7 |
98.816 |
248 |
4,0t |
11,70 Kwh |
1x3/7 |
105.108 |
249 |
5,0t |
13,50 Kwh |
1x3/7 |
113.147 |
250 |
Kích thông tâm YCW-150t |
|
1x4/7 |
72.571 |
251 |
Kích thông tâm YCW-250t |
|
1x4/7 |
77.479 |
252 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c) |
29,38 Kwh |
1x4/7+1x5/7 |
377.958 |
253 |
Kích thông tâm YCW-500t |
|
1x4/7 |
108.457 |
254 |
Kích sợi đơn YDC-500t |
|
1x4/7 |
79.293 |
255 |
Kích thông tâm RRH-100 T |
|
1x4/7 |
132.378 |
256 |
Kích thông tâm RRH-300 T |
|
1x4/7 |
284.451 |
|
Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
|
257 |
15 Kw |
27,00 Kwh |
1x4/7 |
143.800 |
|
Trạm bơm dầu áp lực-công suất: |
|
|
|
258 |
40 MPa (HCP-400) |
13,65 Kwh |
1x4/7 |
101.049 |
259 |
50 MPa (ZB4-500) |
19,50 Kwh |
1x4/7 |
113.429 |
|
Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
260 |
1,5 T |
7,92 Lít diezel |
1x4/7 |
250.282 |
261 |
2,0 T |
9,00 Lít diezel |
1x4/7 |
270.823 |
262 |
3,0 T |
10,08 Lít diezel |
1x4/7 |
313.437 |
263 |
3,2 T |
11,52 Lít diezel |
1x4/7 |
342.003 |
264 |
3,5 T |
14,40 Lít diezel |
1x4/7 |
387.877 |
265 |
5,0 T |
16,20 Lít diezel |
1x4/7 |
440.757 |
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
||
266 |
135 CV |
44,55 Lít diezel |
1x4/7 |
904.684 |
|
Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
|
267 |
100,0 lít |
6,72 Kwh |
1x3/7 |
88.886 |
268 |
150,0 lít |
8,40 Kwh |
1x3/7 |
98.481 |
269 |
200,0 lít |
9,60 Kwh |
1x3/7 |
103.456 |
270 |
250,0 lít |
10,80 Kwh |
1x3/7 |
118.262 |
271 |
425,0 lít |
24,00 Kwh |
1x4/7 |
182.567 |
272 |
500,0 lít |
33,60 Kwh |
1x4/7 |
192.674 |
273 |
800,0 lít |
60,00 Kwh |
1x4/7 |
252.366 |
274 |
1150,0 lít |
72,00 Kwh |
1x4/7 |
298.403 |
275 |
1600,0 lít |
96,00 Kwh |
1x4/7 |
383.533 |
|
Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
|
276 |
80,0 lít |
5,28 Kwh |
1x3/7 |
80.756 |
277 |
110,0 lít |
7,68 Kwh |
1x3/7 |
86.366 |
278 |
150,0 lít |
8,40 Kwh |
1x3/7 |
91.398 |
279 |
200,0 lít |
9,60 Kwh |
1x3/7 |
97.103 |
280 |
250,0 lít |
10,80 Kwh |
1x3/7 |
102.279 |
281 |
325,0 lít |
16,80 Kwh |
1x3/7 |
123.489 |
|
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
|
282 |
20,0 m3/h |
92,40 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.097.346 |
283 |
22,0 m3/h |
99,00 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.206.269 |
284 |
25,0 m3/h |
115,50 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.281.147 |
285 |
30,0 m3/h |
171,60 Kwh |
2x3/7+1x5/7 |
1.663.644 |
286 |
50,0 m3/h |
198,00 Kwh |
2x3/7+1x5/7 |
2.592.381 |
287 |
60,0 m3/h |
265,20 Kwh |
2x3/7+1x5/7 |
2.764.228 |
288 |
75,0 m3/h |
417,60 Kwh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
3.502.628 |
289 |
125,0 m3/h |
445,50 Kwh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
6.039.890 |
|
Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
|
290 |
2,0m3/h |
12,00 Kwh |
1x4/7 |
193.549 |
291 |
4,0m3/h |
16,80 Kwh |
1x4/7 |
227.666 |
292 |
6,0m3/h |
18,90 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
327.972 |
293 |
9,0m3/h |
33,60 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
390.737 |
294 |
32-50m3/h |
72,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
498.496 |
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
295 |
50m3/h |
52,80 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T |
2.639.817 |
296 |
60m3/h |
60,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T |
2.906.597 |
|
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
297 |
40-60m3/h |
181,50 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
1.351.549 |
298 |
60-90m3/h |
247,50 Kwh |
1x4/7+1x5/7 |
1.803.373 |
|
Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
299 |
9m3/h (AL 285) |
54,00 Kwh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.990.637 |
300 |
16m3/h (AL 500) |
429,00 Kwh |
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
7.165.982 |
301 |
Máy trải bê tông SP.500 |
72,60 Lít diezel |
1x6/7+1x5/7+2x3/7 |
7.486.506 |
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
||
302 |
0,4 Kw |
1,80 Kwh |
1x3/7 |
62.046 |
303 |
0,6 Kw |
2,70 Kwh |
1x3/7 |
64.530 |
304 |
0,8 Kw |
3,60 Kwh |
1x3/7 |
67.014 |
305 |
1,0 Kw |
4,50 Kwh |
1x3/7 |
69.335 |
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
||
306 |
1,0 Kw |
4,50 Kwh |
1x3/7 |
66.896 |
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
||
307 |
0,6 Kw |
2,70 Kwh |
1x3/7 |
64.145 |
308 |
0,8 Kw |
3,60 Kwh |
1x3/7 |
67.478 |
309 |
1,0 Kw |
4,50 Kwh |
1x3/7 |
68.248 |
310 |
1,5 Kw |
6,75 Kwh |
1x3/7 |
71.716 |
311 |
2,8 Kw |
12,60 Kwh |
1x3/7 |
79.765 |
312 |
3,5 Kw |
15,75 Kwh |
1x3/7 |
102.711 |
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|
|
|
313 |
11,0m3/h |
29,40 Kwh |
1x3/7 |
107.184 |
314 |
35,0m3/h |
75,60 Kwh |
1x4/7 |
172.591 |
315 |
45,0m3/h |
96,60 Kwh |
1x4/7 |
201.895 |
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
||
316 |
6,0m3/h |
63,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
530.736 |
317 |
20,0m3/h |
315,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
1.582.367 |
318 |
25,0m3/h |
357,00 Kwh |
2x3/7+1x4/7 |
1.987.204 |
319 |
125,0m3/h |
630,00 Kwh |
2x3/7+1x4/7 |
5.755.474 |
|
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
|
320 |
14,0m3/h |
134,40 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
430.037 |
321 |
200,0m3/h |
840,00 Kwh |
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
2.719.703 |
|
Trạm trộn bê tông asphan-năng suất: |
|
|
|
322 |
25,0 T/h (140 T/ca) |
210,00 Kwh |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
4.902.003 |
323 |
30,0 T/h (156 T/ca) |
234,00 Kwh |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
5.711.227 |
324 |
40,0 T/h (176 T/ca) |
264,00 Kwh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
6.462.904 |
325 |
50,0 T/h (200 T/ca) |
300,00 Kwh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
6.806.258 |
326 |
60,0 T/h (216 T/ca) |
324,00 Kwh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
7.755.882 |
327 |
80,0 T/h (256 T/ca) |
384,00 Kwh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
7.742.250 |
|
Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
328 |
190 CV |
57,00 Lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.749.158 |
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
||
329 |
65,0 T/h |
33,60 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.584.910 |
330 |
100,0 T/h |
50,40 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.936.673 |
331 |
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C |
92,40 Lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
3.431.023 |
332 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
1x4/7 |
124.678 |
333 |
Lò nấu sơn YHK 3A |
10,54 Lít diezel |
1x4/7 |
462.893 |
334 |
Nồi nấu nhựa |
|
1x4/7 |
75.549 |
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
||
335 |
0,55 Kw |
1,49 Kwh |
1x3/7 |
58.119 |
336 |
0,75 Kw |
2,03 Kwh |
1x3/7 |
59.172 |
337 |
1,10 Kw |
2,97 Kwh |
1x3/7 |
60.613 |
338 |
1,50 Kw |
4,05 Kwh |
1x3/7 |
62.005 |
339 |
2,00 Kw |
5,40 Kwh |
1x3/7 |
63.476 |
340 |
2,80 Kw |
7,56 Kwh |
1x3/7 |
66.262 |
341 |
4,00 Kw |
10,80 Kwh |
1x3/7 |
73.094 |
342 |
4,50 Kw |
12,15 Kwh |
1x3/7 |
75.500 |
343 |
7,00 Kw |
16,80 Kwh |
1x3/7 |
84.660 |
344 |
10,00 Kw |
24,00 Kwh |
1x4/7 |
102.072 |
345 |
14,00 Kw |
33,60 Kwh |
1x4/7 |
115.814 |
346 |
20,00 Kw |
48,00 Kwh |
1x4/7 |
142.256 |
347 |
22,00 Kw |
52,80 Kwh |
1x4/7 |
152.042 |
348 |
28,00 Kw |
67,20 Kwh |
1x4/7 |
170.786 |
349 |
30,00 Kw |
72,00 Kwh |
1x4/7 |
184.675 |
350 |
40,00 Kw |
96,00 Kwh |
1x4/7 |
222.176 |
351 |
50,00 Kw |
120,00 Kwh |
1x4/7 |
256.978 |
352 |
55,00 Kw |
132,00 Kwh |
1x4/7 |
272.767 |
353 |
75,00 Kw |
180,00 Kwh |
1x4/7 |
344.140 |
354 |
113,00 Kw |
271,20 Kwh |
1x4/7 |
465.010 |
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
||
355 |
5,0 CV |
2,70 Lít diezel |
1x4/7 |
102.760 |
356 |
5,5 CV |
2,97 Lít diezel |
1x4/7 |
107.955 |
357 |
7,0 CV |
3,78 Lít diezel |
1x4/7 |
117.312 |
358 |
7,5 CV |
4,05 Lít diezel |
1x4/7 |
121.656 |
359 |
10,0 CV |
5,10 Lít diezel |
1x4/7 |
140.830 |
360 |
15,0 CV |
7,65 Lít diezel |
1x4/7 |
189.151 |
361 |
20,0 CV |
10,20 Lít diezel |
1x4/7 |
227.724 |
362 |
37,0 CV |
17,76 Lít diezel |
1x4/7 |
338.934 |
363 |
45,0 CV |
21,60 Lít diezel |
1x4/7 |
382.780 |
364 |
75,0 CV |
36,00 Lít diezel |
1x4/7 |
620.879 |
365 |
100,0 CV |
45,00 Lít diezel |
1x4/7 |
695.935 |
366 |
150,0 CV |
63,00 Lít diezel |
1x5/7 |
927.008 |
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
||
367 |
3,0 CV |
1,62 Lít xăng |
1x4/7 |
91.578 |
368 |
4,0 CV |
2,16 Lít xăng |
1x4/7 |
100.159 |
369 |
6,0 CV |
3,24 Lít xăng |
1x4/7 |
116.020 |
370 |
7,0 CV |
3,78 Lít xăng |
1x4/7 |
126.544 |
371 |
8,0 CV |
4,32 Lít xăng |
1x4/7 |
133.157 |
|
Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
||
372 |
5,2 Kw |
4,86 Lít diezel |
1x3/7 |
127.174 |
373 |
8,0 Kw |
7,56 Lít diezel |
1x3/7 |
156.214 |
374 |
10,0 Kw |
10,80 Lít diezel |
1x3/7 |
206.081 |
375 |
15,0 Kw |
13,50 Lít diezel |
1x3/7 |
236.194 |
376 |
20,0 Kw |
19,20 Lít diezel |
1x3/7 |
308.564 |
377 |
25,0 Kw |
21,60 Lít diezel |
1x3/7 |
343.151 |
378 |
30,0 Kw |
24,00 Lít diezel |
1x3/7 |
379.130 |
379 |
38,0 Kw |
28,80 Lít diezel |
1x3/7 |
440.353 |
380 |
45,0 Kw |
31,20 Lít diezel |
1x3/7 |
474.120 |
381 |
50,0 Kw |
36,00 Lít diezel |
1x3/7 |
531.326 |
382 |
60,0 Kw |
40,50 Lít diezel |
1x3/7 |
585.905 |
383 |
75,0 Kw |
45,00 Lít diezel |
1x4/7 |
666.545 |
384 |
112,0 Kw |
68,25 Lít diezel |
1x4/7 |
907.239 |
385 |
122,0 Kw |
75,62 Lít diezel |
1x4/7 |
979.606 |
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
||
386 |
3,0m3/h |
0,63 Lít xăng |
1x4/7 |
74.228 |
387 |
11,0m3/h |
1,80 Lít xăng |
1x4/7 |
88.390 |
388 |
25,0m3/h |
2,88 Lít xăng |
1x4/7 |
106.360 |
389 |
40,0m3/h |
7,80 Lít xăng |
1x4/7 |
161.632 |
390 |
120,0m3/h |
14,40 Lít xăng |
1x4/7 |
269.822 |
391 |
200,0m3/h |
24,00 Lít xăng |
1x4/7 |
403.731 |
392 |
300,0m3/h |
33,00 Lít xăng |
1x4/7 |
538.600 |
393 |
600,0m3/h |
46,20 Lít xăng |
1x4/7 |
840.205 |
|
Máy nén khí, động cơ diezel-năng suất: |
|
||
394 |
5,50m3/h |
0,63 Lít diezel |
1x4/7 |
72.540 |
395 |
75,00m3/h |
5,76 Lít diezel |
1x4/7 |
150.880 |
396 |
102,00m3/h |
13,20 Lít diezel |
1x4/7 |
229.388 |
397 |
120,00m3/h |
13,86 Lít diezel |
1x4/7 |
244.730 |
398 |
200,00m3/h |
18,00 Lít diezel |
1x4/7 |
320.984 |
399 |
240,00m3/h |
27,54 Lít diezel |
1x4/7 |
427.950 |
400 |
300,00m3/h |
32,40 Lít diezel |
1x4/7 |
507.868 |
401 |
360,00m3/h |
34,56 Lít diezel |
1x4/7 |
540.097 |
402 |
420,00m3/h |
37,80 Lít diezel |
1x4/7 |
626.730 |
403 |
540,00m3/h |
36,48 Lít diezel |
1x4/7 |
653.333 |
404 |
600,00m3/h |
38,40 Lít diezel |
1x4/7 |
727.702 |
405 |
660,00m3/h |
38,88 Lít diezel |
1x4/7 |
791.106 |
406 |
1200,00m3/h |
75,00 Lít diezel |
1x4/7 |
1.454.723 |
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
||
407 |
5,0m3/h |
1,85 Kwh |
1x3/7 |
58.527 |
408 |
10,0m3/h |
5,41 Kwh |
1x3/7 |
63.756 |
409 |
22,0 m3/h |
6,90 Kwh |
1x3/7 |
71.176 |
410 |
30,0m3/h |
10,05 Kwh |
1x3/7 |
77.194 |
411 |
56,0m3/h |
16,77 Kwh |
1x3/7 |
98.564 |
412 |
150,0m3/h |
44,28 Kwh |
1x3/7 |
152.914 |
413 |
216,0m3/h |
52,38 Kwh |
1x3/7 |
183.999 |
414 |
270,0m3/h |
80,46 Kwh |
1x3/7 |
233.481 |
415 |
300,0m3/h |
86,40 Kwh |
1x3/7 |
266.300 |
416 |
600,0m3/h |
125,28 Kwh |
1x4/7 |
455.786 |
|
Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|
||
417 |
40,00 Kw |
84,00 Kwh |
1x4/7 |
170.763 |
418 |
50,0 Kw |
105,00 Kwh |
1x4/7 |
199.038 |
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|
||
419 |
4,0 Kw |
8,40 Kwh |
1x4/7 |
74.552 |
420 |
7,0 Kw |
14,70 Kwh |
1x4/7 |
82.756 |
421 |
10,0 Kw |
21,00 Kwh |
1x4/7 |
91.356 |
422 |
14,0 Kw |
29,40 Kwh |
1x4/7 |
103.152 |
423 |
23,0 Kw |
48,30 Kwh |
1x4/7 |
131.028 |
424 |
27,5 Kw |
57,75 Kwh |
1x4/7 |
143.898 |
425 |
29,2 Kw |
61,32 Kwh |
1x4/7 |
148.450 |
426 |
33,5 Kw |
70,35 Kwh |
1x4/7 |
159.977 |
|
Máy hàn điện, động cơ xăng-công suất: |
|
||
427 |
9,0 CV |
2,70 Lít xăng |
1x4/7 |
127.231 |
428 |
20,0 CV |
4,80 Lít xăng |
1x4/7 |
157.155 |
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
||
429 |
4,0 CV |
1,44 Lít diezel |
1x4/7 |
97.796 |
430 |
10,2 CV |
3,06 Lít diezel |
1x4/7 |
131.506 |
431 |
27,5 CV |
7,43 Lít diezel |
1x4/7 |
190.211 |
|
Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
432 |
1000 l/h |
|
1x4/7 |
71.889 |
433 |
2000 l/h |
|
1x4/7 |
77.162 |
434 |
Máy hàn cắt dưới nước |
|
2x5/7 |
657.556 |
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|
||
435 |
400,0 m2/h |
|
1x3/7 |
70.149 |
436 |
Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
76.489 |
|
Máy khoan đứng - công suất |
|
|
|
437 |
4,5 Kw |
9,45 Kwh |
1x3/7 |
108.213 |
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
||
438 |
13 mm |
1,05 Kwh |
1x3/7 |
63.676 |
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
439 |
1,0 Kw |
2,10 Kwh |
1x3/7 |
72.060 |
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
||
440 |
0,62 Kw |
0,93 Kwh |
1x3/7 |
64.671 |
441 |
0,75 Kw |
1,13 Kwh |
1x3/7 |
64.758 |
442 |
0,85 Kw |
1,28 Kwh |
1x3/7 |
65.886 |
443 |
1,05 Kw |
1,58 Kwh |
1x3/7 |
68.798 |
444 |
1,50 Kw |
2,25 Kwh |
1x3/7 |
75.680 |
|
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
445 |
1,7 Kw |
3,06 Kwh |
1x3/7 |
71.806 |
|
Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
446 |
1,50 Kw |
2,70 Kwh |
1x3/7 |
73.257 |
447 |
12 CV (MCD 218) |
7,92 Lít xăng |
1x4/7 |
221.653 |
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
||
448 |
1,5m3/ph |
|
1x4/7 |
77.536 |
449 |
3,0m3/ph |
|
1x4/7 |
79.616 |
|
Máy uốn ống - công suất: |
|
|
|
450 |
2,8 Kw |
5,04 Kwh |
1x3/7 |
79.403 |
|
Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
451 |
5,0 Kw |
9,00 Kwh |
1x3/7 |
83.161 |
|
Máy cắt tôn - công suất |
|
|
|
452 |
15,0 Kw |
27,00 Kwh |
1x3/7 |
186.256 |
|
Máy cắt đột - công suất: |
|
|
|
453 |
2,8 Kw |
5,04 Kwh |
1x3/7 |
88.693 |
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
454 |
5,0 Kw |
9,00 Kwh |
1x3/7 |
75.576 |
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
455 |
1,7 Kw |
3,57 Kwh |
1x3/7 |
73.583 |
|
Máy tiện - công suất: |
|
|
|
456 |
4,5 Kw |
9,45 Kwh |
1x3/7 |
92.042 |
|
Máy mài - công suất: |
|
|
|
457 |
1,0 Kw |
1,80 Kwh |
1x3/7 |
58.586 |
458 |
2,7 Kw |
4,05 Kwh |
1x3/7 |
66.362 |
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
459 |
1,3 Kw |
2,73 Kwh |
1x3/7 |
69.301 |
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
460 |
0,8 Kw |
2,16 Kwh |
1x4/7 |
72.339 |
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
||
461 |
D<=42mm (động cơ điện - 1,2Kw) |
4,68 Kwh |
1x3/7 |
71.347 |
462 |
D<=42mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
78.754 |
463 |
D<=42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
192.568 |
464 |
Bùa chèn (truyền động khí nén chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
59.621 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành; khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|||
465 |
D75-95mm |
Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
1.094.429 |
466 |
D105-110mm |
Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
1.338.651 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
||
467 |
D150 (56Kw) |
184,80 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
1.331.268 |
|
Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: |
|
||
468 |
D200 - 260 (20 Kw) |
54,00 Kwh |
2x3/7+1x4/7 |
491.148 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
||
469 |
D160 - 200 (90 Kw) |
243,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
1.531.405 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
||
470 |
D51 - 76 (310 CV) |
167,40 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.573.961 |
471 |
D76 - 89 (145 CV) |
82,65 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.781.696 |
472 |
D89 - 102 (220 CV) |
121,44 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
4.925.933 |
473 |
D102 - 115 (300 CV) |
162,00 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
5.490.885 |
474 |
D115 - 127 (144 CV) |
82,08 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
4.943.154 |
475 |
D127 - 152 (335 CV) |
180,90 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
6.185.614 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
||
476 |
D243 - 269 (322 Kw) |
1.042,20 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
6.827.159 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ điezel - đường kính khoan: |
|
||
477 |
D152 - 228 (450 CV) |
202,50 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
8.552.886 |
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ điezel - đường kính khoan: |
|
||
478 |
D45 (2 cần - 147 CV) |
83,79 Lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
7.870.557 |
479 |
D45 (3 cần - 255 CV) |
137,70 Lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
11.446.306 |
|
Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
|
480 |
H <=3,5 m (80 CV) |
38,40 Lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
8.242.090 |
|
Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan: |
|
||
481 |
D2,40 m (250Kw) |
675,00 Kwh |
2x4/7+2x7/7 |
31.362.102 |
|
Tổng hợp dàn khoan leo, công suất: |
|
|
|
482 |
9,0Kw |
16,20 Kwh |
1x4/7 |
1.920.534 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp- công suất: |
|
||
483 |
40 Kw |
144,00 Kwh |
2x3/7+1x4/7 |
852.228 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
|
||
484 |
54 CV |
19,44 Lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
1.258.267 |
485 |
300 CV |
97,20 Lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
6.060.101 |
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
||
486 |
0,6 T |
45,00 Lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x5/7 |
1.189.074 |
487 |
1,2 T |
56,40 Lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x5/7 |
1.473.384 |
488 |
1,8 T |
58,50 Lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x6/7 |
1.598.757 |
489 |
3,5 T |
61,50 Lít diezel |
2x2/7+1x4/7+1x6/7 |
2.511.320 |
490 |
4,5 T |
64,50 Lít diezel |
2x2/7+1x4/7+1x6/7 |
2.836.087 |
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
||
491 |
1,2 T |
24 lít diezel + 14,12 kWh |
1x2/7+1x3/7+1x4/7 |
839.212 |
492 |
1,8 T |
30 lít diezel + 14,12 kWh |
1x2/7+1x3/7+1x5/7 |
1.119.980 |
493 |
2,2 T |
33 lít diezel + 14,12 kWh |
1x2/7+1x3/7+1x5/7 |
1.223.741 |
494 |
2,5 T |
36 lít diezel + 25,42 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.375.646 |
495 |
3,5 T |
48 lít diezel + 25,42 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.576.322 |
496 |
4,5 T |
63 lít diezel + 33,75 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.924.137 |
497 |
5,5 T |
78 lít diezel + 33,75 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
2.266.326 |
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|
||
498 |
60,0 Kw |
39,60 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7+1x6/7 |
1.413.879 |
|
Búa rung - công suất: |
|
|
|
499 |
40,0 Kw |
108,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
322.298 |
500 |
50,0 Kw |
135,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
370.606 |
501 |
170,0 Kw |
357,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
727.558 |
|
Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
||
502 |
<= 3,5 T |
51,87 Lít diezel |
T/ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
3.413.241 |
|
Tàu đóng cọc C 96-búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: |
|
||
503 |
7,5 T |
162,00 Lít diezel |
T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện 3/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
9.866.166 |
|
Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
|
504 |
60 T |
37,50 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
338.105 |
505 |
100 T |
52,50 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
418.826 |
506 |
150 T |
75,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
473.551 |
507 |
200 T |
84,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
515.347 |
508 |
Máy ép cọc sau |
36,00 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
247.918 |
509 |
Máy cắm bấc thấm |
47,85 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.409.917 |
|
Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
510 |
Búa khoan VRM 1500/800HD |
51,60 Lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
6.540.455 |
511 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 |
330,00 Kwh |
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
11.916.742 |
512 |
Máy khoan cọc nhồi GPS 15 |
594,00 Kwh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
2.752.283 |
513 |
Máy khoan cọc nhồi QJ 250 |
675,00 Kwh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
4.217.304 |
514 |
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 |
60,00 Lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
9.302.367 |
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|
|
|
515 |
< 750 lít |
12,60 Kwh |
1x3/7 |
84.034 |
516 |
1000 lít |
18,00 Kwh |
1x4/7 |
193.885 |
|
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: |
|
||
517 |
100 m3/h |
21,12 Kwh |
1x4/7 |
310.063 |
|
Xà lan công trình - trọng tải: |
|
|
|
518 |
100,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
438.889 |
519 |
200,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
593.024 |
520 |
250,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
713.466 |
521 |
300,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
835.024 |
522 |
400,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
905.136 |
523 |
600,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
1.045.249 |
524 |
800,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
1.420.001 |
525 |
1000,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
1.650.972 |
|
Phà chuyên dùng, trọng tải: |
|
|
|
526 |
250 T |
|
1T.trưởng 1/2+3t.thủ 2/4+2 thợ máy 3/4 |
1.343.907 |
|
Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
527 |
10 T |
|
|
53.638 |
528 |
15 T |
|
|
70.827 |
529 |
60 T |
|
|
110.433 |
530 |
200 T |
|
|
192.476 |
|
Ca nô - công suất: |
|
|
|
531 |
15 CV |
3,15 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
181.363 |
532 |
23 CV |
4,83 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
201.634 |
533 |
30 CV |
6,30 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
217.820 |
534 |
55 CV |
9,90 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4 |
325.520 |
535 |
75 CV |
13,50 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4 |
388.505 |
536 |
90 CV |
16,20 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4 |
452.668 |
537 |
120 CV |
18,00 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ 2/4 |
508.436 |
|
Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất: |
|
||
538 |
75 CV |
68,25 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4 |
1.088.870 |
539 |
150 CV |
94,50 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
1.632.396 |
540 |
360 CV |
201,60 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
2.671.650 |
541 |
600 CV |
315,00 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
4.045.254 |
542 |
1200 CV (tàu kéo biển) |
714,00 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
13.576.285 |
|
Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
543 |
12 m |
25,20 Lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
644.137 |
544 |
18 m |
29,40 Lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
800.278 |
545 |
24 m |
32,55 Lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
957.383 |
|
Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
546 |
9 m |
25,20 Lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
761.576 |
547 |
12 m |
29,40 Lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
965.031 |
548 |
18 m |
32,55 Lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
1.141.300 |
|
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly: |
|
|
|
549 |
95 TL < 30 m |
|
|
119.973 |
550 |
137 T - 30 < L < 70 m |
|
|
173.163 |
551 |
190T-L > 70 m |
|
|
239.651 |
|
Tàu cuốc sông - công suất: |
|
|
|
552 |
495 CV |
519,75 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
12.077.365 |
|
Tàu cuốc biển - công suất: |
|
|
|
553 |
2085 CV |
1.751,40 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
34.837.437 |
|
Tàu hút bùn - công suất: |
|
|
|
554 |
150 CV |
157,50 Lít diezel |
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) |
2.688.172 |
555 |
300 CV |
304,50 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) |
4.253.965 |
556 |
585 CV |
573,30 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
10.425.499 |
557 |
900 CV |
756,00 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
12.512.999 |
558 |
1200 CV |
1.008,00 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4) |
20.156.890 |
559 |
4170 CV |
3.210,90 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
77.810.731 |
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
|
560 |
1390 CV |
1.445,60 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
19.820.889 |
561 |
5945 CV |
5.231,60 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
83.009.924 |
|
Tầu ngoạn (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
|||
562 |
17,00 m3 |
2.662,80 Lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
48.526.287 |
|
Xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
563 |
0,65 m3 |
45,90 Lít diezel |
1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
1.422.426 |
564 |
1,00 m3 |
62,10 Lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.681.382 |
565 |
1,25 m3 |
70,20 Lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.944.934 |
(Phần bổ sung theo Văn bản số 512/BXD-KTTC ngày 24/03/2006) |
||||
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
|
||
1 |
0,40 m3 |
59,40 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.382.909 |
2 |
0,65 m3 |
64,80 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.504.244 |
3 |
1,00 m3 |
82,60 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.134.834 |
4 |
1,20 m3 |
113,20 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.576.096 |
5 |
1,60 m3 |
127,50 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.118.903 |
6 |
2,30 m3 |
163,70 Lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
4.047.885 |
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
7 |
0,60 m3 |
29,10 Lít diezel |
1x4,7 |
760.189 |
8 |
1,25 m3 |
46,50 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.229.211 |
9 |
2,30 m3 |
94,65 Lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
2.097.086 |
10 |
Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
227.700 |
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
11 |
9,0 T |
34,00 Lít diezel |
1x5/7 |
876.413 |
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
12 |
3,0 T - H nâng 100m |
39,40 Kwh |
1x3/7 |
253.761 |
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng |
|
|
|
13 |
3,0 T - H nâng 100m |
47,30 Kwh |
1x3/7 |
430.549 |
|
Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
14 |
3,5T |
11,30 Kwh |
1x3/7 |
102.752 |
|
Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
|
15 |
3,0 T |
|
1x3/7 |
61.183 |
16 |
5,0 T |
|
1x3/7 |
63.150 |
|
Kích nâng - sức nâng (T): |
|
|
|
17 |
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) |
64,60 Kwh |
2x4/7+1x5/7+1x7/7 |
1.085.545 |
18 |
Bộ kích 10 T (6 kích 10 T) |
14,10 Kwh |
2x4/7 |
225.293 |
19 |
Kích nâng - 10T |
|
1x4/7 |
67.036 |
20 |
Kích nâng - 30T |
|
1x4/7 |
68.213 |
21 |
Kích nâng - 50T |
|
1x4/7 |
72.218 |
22 |
Kích nâng - 100T |
|
1x4/7 |
80.554 |
23 |
Kích nâng - 200T |
|
1x4/7 |
88.527 |
24 |
Kích nâng - 250T |
|
1x4/7 |
104.357 |
25 |
Kích nâng - 500T |
|
1x4/7 |
153.216 |
|
Trạm trộn bê tông - nâng suất: |
|
|
|
26 |
16,0 m3/h |
92,40 Kwh |
1x3/7+1x5/7 |
970.427 |
27 |
160,0 m3/h |
553,10 Kwh |
3x3/7+1x4/7+1x6/7 |
6.464.731 |
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất: |
|
||
28 |
130 CV đến 140 CV |
63,00 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
4.253.433 |
|
Máy rải cấp phối đá dăm - công suất: |
|
|
|
29 |
60 m3/h |
47,90 Lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
2.763.921 |
30 |
Thiết bị đun rót mastic |
3,70 Lít xăng |
1x4/7 |
142.091 |
|
Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
31 |
2,5 kW |
5,30 Kwh |
1x3/7 |
92.939 |
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
32 |
1,7 kW |
3,20 Kwh |
1x3/7 |
73.156 |
|
Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
33 |
7,50 kW |
10,80 Kwh |
1x3/7 |
102.370 |
|
Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
|
34 |
5,0 kW |
9,90 Kwh |
1x3/7 |
76.049 |
35 |
Máy cắt thép Plaxma |
12,60 Kwh |
1x3/7 |
112.615 |
|
Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
|
36 |
5,0 kW |
9,90 Kwh |
1x3/7 |
100.614 |
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
37 |
2,7 kW |
5,70 Kwh |
1x3/7 |
78.946 |
|
Máy tiện - công suất: |
|
|
|
38 |
10 kW |
18,90 Kwh |
1x3/7 |
152.187 |
|
Máy bào thép - công suất: |
|
|
|
39 |
7,5 kW |
15,80 Kwh |
1x3/7 |
121.495 |
|
Máy phay - công suất: |
|
|
|
40 |
7,0 kW |
14,70 Kwh |
1x3/7 |
132.114 |
|
Máy ghép mí - công suất: |
|
|
|
41 |
1,1 kW |
2,30 Kwh |
1x4/7 |
69.736 |
|
Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
42 |
1,0 kW |
1,80 Kwh |
1x3/7 |
60.349 |
43 |
10,0 kW |
12,60 Kwh |
1x3/7 |
84.623 |
|
Máy phát điện |
|
|
|
44 |
Máy phát điện 2,5-3kw |
2,30 Lít Diezel |
1x3/7 |
82.498 |
|
Biến thế hàn - công suất: |
|
|
|
45 |
7,5 kW |
15,80 Kwh |
1x4/7 |
84.459 |
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
||
46 |
Máy khoan ngầm có định hướng |
201,00 Kwh |
1x4/7+1x7/7 |
4.151.001 |
47 |
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) |
1,60 kWh |
1x4/7+1x6/7 |
2.480.573 |
|
Máy khoan đặt đường ống ngầm: |
|
|
|
48 |
Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm |
107,10 lít Diezel + 19,70 lít xăng |
4x3/7+4x4/7+3x5/7 +3x6/7+1x7/7 |
7.314.697 |
49 |
Máy khoan ngang UĐB-4 |
32,90 Lít xăng |
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 |
1.538.310 |
|
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
|
|
|
50 |
Máy khoan YG 60 |
28,40 Lít Diezel |
2x3/7+1x4/7 |
1.096.932 |
|
Máy ép thủy lực (KGK-130C4)-lực ép: |
|
||
51 |
130 T |
137,70 Kwh |
1x3/7+1x4/7 |
800.454 |
|
Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
||
52 |
<= 1,8 T |
41,50 Lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 |
3.193.188 |
53 |
<= 2,5 T |
46,70 Lít diezel |
T.ph2.1/2+ 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 |
3.324.600 |
|
Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
54 |
Máy khoan cọc nhồi ED |
51,60 Lít diezel |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
4.799.727 |
55 |
Máy khoan có mô men xoay > 200 kNm |
59,30 Lít diezel |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
10.151.182 |
|
Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
56 |
250 T |
|
|
202.127 |
|
Ca nô - công suất: |
|
|
|
57 |
150 CV |
22,50 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
614.798 |
|
Tàu công tác sông - công suất: |
|
|
|
58 |
12 CV |
19,20 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
339.307 |
59 |
25 CV |
39,50 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
876.416 |
60 |
33 CV |
50,60 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
1.079.979 |
61 |
50 CV |
67,50 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
1.263.593 |
62 |
90 CV |
110,00 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 Thợ máy 3/4 + 1 Thủy thủ 3/4 |
1.831.690
|
63 |
150 CV |
166,10 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1+3/4 + 1x2/4) +2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
2.766.957 |
64 |
190 CV |
216,80 Lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
3.928.689 |
|
Xuồng cao tốc - công suất: |
|
|
|
65 |
25 CV |
105,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
1.301.407 |
66 |
50 CV |
148,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
1.748.501 |
67 |
120 CV |
350,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
3.900.923 |
68 |
225 CV |
630,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
6.963.498 |
|
Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
69 |
4 CV |
2,70 lít xăng |
1x3/7+1x4/7 |
152.068 |
70 |
24 CV |
11,40 lít xăng |
1x3/7+1x5/7 |
310.262 |
71 |
Thiết bị lặn |
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 |
176.368 |
|
Máy quạt gió - công suất: |
|
|
|
72 |
2,5 kW |
16,00 Kwh |
1x3/7 |
74.142 |
73 |
4,5 kW (CBM - 5) |
28,80 Kwh |
1x3/7 |
92.274 |
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
74 |
15,0 T |
46,20 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
1.039.566 |
|
Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
|
75 |
1,5 T |
18,00 lít xăng |
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn |
540.080 |
|
Ô tô tưới nước - trọng tải: |
|
|
|
76 |
16 m3 |
35,10 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
1.030.051 |
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
||
77 |
2,0 m3 (3 T) |
18,90 Lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 <= Tấn |
557.329 |
78 |
3,0 m3 (4.5 T) |
27,00 Lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn |
810.374 |
|
Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
79 |
1,2 T |
16,10 Lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn |
453.721 |
80 |
1,5 T |
18,00 Lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn |
479.899 |
81 |
2,0 T |
20,80 Lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn |
608.993 |
82 |
4,0 T |
40,50 Lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
835.731 |
83 |
7,0 T |
51,30 Lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
979.619 |
84 |
10,0 T |
64,80 Lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
1.159.852 |
85 |
Xe ép rác kín (xe hooklip) |
64,80 Lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
1.254.539 |
86 |
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn |
20,80 Lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn |
494.071 |
87 |
Xe nhặt xác |
15,10 Lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn |
971.238 |
|
Máy nối ống nhựa: |
|
|
|
88 |
Máy hàn nhiệt |
5,60 Kwh |
1x4/7 |
253.965 |
|
Máy đặt đường ống: |
|
|
|
89 |
Cần trục TO-12-24- sức nâng 15T |
53,10 Lít diezel |
1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.911.282 |
90 |
Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T |
53,10 Lít diezel |
2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.395.842 |
|
Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
|
||
91 |
300 CV (AH-151) |
123,80 lít diezel |
2x4/7+1x5/7 |
1.683.091 |
92 |
280 CV (A-206) |
105,20 lít diezel |
2x4/7+1x5/7 |
1.460.112 |
93 |
90 CV (AH-2) |
67,60 lít xăng |
1x4/7+1x5/7 |
1.112.719 |
|
Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
|
|
|
94 |
Máy hút chân không thử đường hàn |
32,90 lít xăng |
2x4/7+1x5/7 |
591.949 |
95 |
Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống |
5,00 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
550.376 |
96 |
Vi kế đo áp lực đường ống |
|
|
2.556 |
|
Máy nén thử đường ống - công suất: |
|
|
|
97 |
170 Cv (lắp trên xe ZIL-130) |
49,00 lít xăng |
2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
1.251.923 |
98 |
75 CV (AHO-201) |
24,60 lít xăng |
2x3/7+1x5/7 |
567.366 |
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
|
||
99 |
7 Tấn/ngày |
|
3x4/7+1x5/7 |
7.030.224 |
|
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
||
100 |
Bộ khoan tay |
|
|
39.167 |
101 |
Bộ máy khoan cby-150-zub |
16,40 lít diezel |
|
711.154 |
102 |
Bộ nén ngang GA |
4,50 lít diezel |
|
414.316 |
103 |
Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén) |
|
|
6.933 |
104 |
Búa khoan tay P30 (2,02 kW) |
5,20 kWh |
|
16.891 |
105 |
Thùng trục 0,5 m3 |
|
|
5.734 |
106 |
Máy khoan F-60L |
27,80 lít diezel |
|
1.029.339 |
107 |
Máy xuyên động RA-50 |
|
|
46.023 |
108 |
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
|
|
930.278 |
109 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
19,80 lít diezel |
|
531.972 |
110 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
260.334 |
111 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
9.000 |
112 |
Biến thế thắp sáng |
|
|
5.060 |
|
Máy bơm nước: |
|
|
|
113 |
Máy bơm b48 (0,46 kW) |
1,30 kWh |
1x3/7 |
57.242 |
114 |
Máy bơm xói 4MC (75 kW) |
180,00 kWh |
1x4/7 |
344.145 |
115 |
Máy bơm 250/50, b100 (25 CV) |
11,00 lít diezel |
1x4/7 |
235.050 |
116 |
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) |
110,90 lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
2.150.686 |
|
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
||
117 |
Máy nén khí DK9 |
45,60 lít diezel |
1x4/7 |
785.507 |
118 |
Máy nén khí 660 m3/h |
48,60 lít diezel |
1x4/7 |
869.124 |
119 |
Máy nén khí 1260 m3/h |
89,30 lít diezel |
1x5/7 |
1.681.494 |
|
Máy thăm dò địa vật lý: |
|
|
|
120 |
Máy UJ-18 |
|
|
28.700 |
121 |
Máy MF-2-100 |
|
|
35.533 |
|
Máy, thiết bị trắc đạc |
|
|
|
122 |
Theo 020 |
|
|
13.970 |
123 |
Theo 010 |
|
|
32.067 |
124 |
Đitomát |
|
|
52.432 |
125 |
Ni 030 |
|
|
7.467 |
126 |
Ni 004 |
|
|
11.093 |
127 |
Dalta 020 |
|
|
19.500 |
128 |
Bộ đo Mia bala |
|
|
1.800 |
129 |
Máy thủy bình NA 720 |
|
|
11.837 |
130 |
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
127.334 |
131 |
Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
|
470.000 |
132 |
Xe chuyên dùng (Pajero) |
34,00 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
856.503 |
|
Máy, thiết bị quang học: |
|
|
|
133 |
ống nhòm |
|
|
889 |
134 |
Kính hiển vi |
|
|
5.940 |
135 |
Kính hiển vi điện tử quét |
|
|
2.599.250 |
136 |
Máy ảnh |
|
|
5.600 |
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
||
137 |
Cần Belkenman |
|
|
15.633 |
138 |
Thiết bị đếm phóng xạ |
|
|
103.566 |
139 |
TRL Profile Beam |
|
|
284.378 |
140 |
Máy FWD |
|
|
1.433.667 |
141 |
Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
|
69.922 |
|
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
||
142 |
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) |
1,10 kWh |
|
254.553 |
143 |
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) |
1,60 kWh |
|
957.310 |
144 |
Bộ thiết bị siêu âm |
1,10 kWh |
|
413.859 |
|
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
|
145 |
Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
84.499 |
146 |
Loại 12 mạch (Triosx-12) |
|
|
252.187 |
147 |
Loại 24 mạch (Triosx-24) |
|
|
296.448 |
|
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
|
148 |
Cân điện tử |
|
|
5.445 |
149 |
Cân phân tích |
|
|
8.118 |
150 |
Cân bàn |
|
|
3.056 |
151 |
Cân thủy tĩnh |
|
|
3.762 |
152 |
Lò nung |
12,20 kWh |
|
21.801 |
153 |
Tủ sấy |
8,20 kWh |
|
17.078 |
154 |
Tủ hút độc |
2,40 kWh |
|
11.031 |
155 |
Tủ lạnh |
2,40 kWh |
|
6.874 |
156 |
Máy hút chân không |
0,80 kWh |
|
3.579 |
157 |
Máy hút ẩm OASIS-America |
|
|
7.590 |
158 |
Bếp điện (0,6 kW) |
2,90 kWh |
|
4.460 |
159 |
Bếp cát |
2,90 kWh |
|
5.134 |
160 |
Máy chưng cất nước |
2,90 kWh |
|
8.260 |
161 |
Máy trộn đất |
4,10 kWh |
|
4.515 |
162 |
Máy trộn xi măng |
|
|
14.405 |
163 |
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
|
11.970 |
164 |
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) |
4,10 kWh |
|
8.504 |
165 |
Máy cắt đất |
|
|
1.827 |
166 |
Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm |
3,80 kWh |
|
15.312 |
167 |
Máy cắt ứng biến |
|
|
107.250 |
168 |
Máy ép 3 trục |
4,50 kWh |
|
530.074 |
169 |
Máy ép litvinốp |
1,90 kWh |
|
14.000 |
170 |
Kích tháo mẫu |
|
|
5.252 |
171 |
Máy ép mẫu đá, bê tông |
7,20 kWh |
|
116.095 |
172 |
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) |
6,50 kWh |
|
56.874 |
173 |
Máy khoan mẫu đá |
4,80 kWh |
|
51.397 |
174 |
Máy mài thử độ mài mòn |
7,20 kWh |
|
64.699 |
175 |
Máy nén một trục |
0,80 kWh |
|
18.518 |
176 |
Máy nén Marshall |
|
|
173.160 |
177 |
Máy CBR |
4,10 kWh |
|
60.371 |
178 |
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
|
|
5.824 |
179 |
Máy nén 4t quay tay |
|
|
5.278 |
180 |
Máy nén thủy lực 10t |
|
|
15.480 |
181 |
Máy nén thủy lực 50t |
|
|
24.857 |
182 |
Máy nén thủy lực 125t |
|
|
33.280 |
183 |
Máy kéo nén thủy lực 100t |
|
|
36.400 |
184 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 25t |
|
|
20.176 |
185 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 100t |
|
|
163.519 |
186 |
Máy gia tải 20t |
|
|
26.000 |
187 |
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
45.150 |
188 |
Máy xác định hệ số thấm |
|
|
57.420 |
189 |
Máy đo PH |
|
|
6.665 |
190 |
Máy đo âm thanh |
|
|
5.824 |
191 |
Máy đo chiều dày màng sơn |
|
|
71.578 |
192 |
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
63.550 |
193 |
Máy đo vết nứt |
|
|
11.337 |
194 |
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
90.799 |
195 |
Máy đo độ thấm của Ion Clo |
|
|
130.100 |
196 |
Dụng cụ đo độ cháy của than |
|
|
8.425 |
197 |
Máy đo gia tốc |
|
|
67.650 |
198 |
Máy ghi nhiệt ổn định |
|
|
12.148 |
199 |
Máy đo chuyển vị |
|
|
40.392 |
200 |
Máy xác định môđun |
|
|
21.315 |
201 |
Máy so màu ngọc lửa |
|
|
28.420 |
202 |
Máy so màu quang điện |
|
|
71.280 |
203 |
Máy đo độ dãn dài Bitum |
|
|
41.580 |
204 |
Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
|
|
6.137 |
205 |
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
|
|
10.192 |
206 |
Thiết bị thử tỷ diện |
|
|
11.024 |
207 |
Bàn dằn |
|
|
18.720 |
208 |
Bàn rung |
|
|
6.761 |
209 |
Máy khuấy bằng từ |
|
|
10.608 |
210 |
Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
|
|
6.345 |
211 |
Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
|
5.824 |
212 |
Máy phân tích hạt LAZER |
|
|
54.946 |
213 |
Máy phân tích vi nhiệt |
|
|
44.550 |
214 |
Tenxômét |
|
|
5.513 |
215 |
Máy đo độ giãn nở bê tông |
|
|
55.440 |
216 |
Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
|
5.200 |
217 |
Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu) |
|
|
1.523.232 |
218 |
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
|
3.233 |
219 |
Côn thử độ sụt |
|
|
2.021 |
220 |
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
|
|
3.233 |
221 |
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
|
2.021 |
222 |
Chén bạch kim |
|
|
15.633 |
223 |
Kẹp niken |
|
|
5.826 |
224 |
Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại |
|
|
28.826 |
225 |
Máy dò vị trí cốt thép |
|
|
44.550 |
226 |
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
|
100.425 |
227 |
Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường |
|
|
42.670 |
228 |
Súng bi |
|
|
6.032 |
|
Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
229 |
Máy scanner (khổ Ao) |
1,80 kWh |
|
152.350 |
230 |
Máy vẽ plotter |
1,80 kWh |
|
87.642 |
231 |
Máy vi tính |
1,60 kWh |
|
11.715 |
232 |
Máy tính xách tay |
0,80 kWh |
|
18.834 |