Quyết định 3394/2006/QĐ-UBND quy định giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 3394/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/10/2006
Ngày có hiệu lực 10/11/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Quang Hưng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

 ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3394/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 31 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1036/SXD-KT ngày 06/10/2006; xét Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh của Sở Tư pháp tại Văn bản số 2640/STP-KTVB ngày 12/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Giá ca máy và thiết bị thi công trong chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải được xác định theo quy định của Quyết định này.

Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.

Điều 2. Giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định theo “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công” kèm theo Quyết định này (Phụ lục Bảng giá ca máy và thiết bị thi công).

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Bảng giá này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo),
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- V2, XD, GTBĐ, CN1, CN2, NL1, NL2;
- Trung tâm lưu trữ (để đăng công báo)
- Lưu: VT, XD.
 XD100-QĐ432

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Quang Hưng

 

THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương, làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

2. Giá ca máy và thiết vị thi công công trình xây dựng trong Bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,… các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.

3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong điều kiện làm việc bình thường.

4. Đối với những loại máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế và các nhà thầu xây lắp căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập đơn giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng thẩm định để trình cấp có thẩm quyền ban hành.

5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:

5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lái, dầu truyền động).

[...]