Quyết định 338/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 338/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 15/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Lê Quang Minh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH BẮC
GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/QĐ-SXD |
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang với nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024.
Việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 44 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC:
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-SXD ngày 15/12/2023 của Sở Xây dựng)
I. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày công là 8 giờ làm việc, đã bao gồm các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định.
2. Nhóm, cấp bậc thợ bình quân và thang bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo bảng 4.1 và 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể:
- Vùng III gồm các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.
- Vùng IV gồm các huyện: Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.
II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TT |
Nhân công xây dựng |
Cấp bậc bình quân |
Đơn giá nhân công XD bình quân khu vực (đồng/ngày công) |
|
Vùng III |
Vùng IV |
|||
A |
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG |
|
|
|
I |
Nhóm I |
3,5/7 |
258,000 |
241,000 |
II |
Nhóm II |
3,5/7 |
294,000 |
283,000 |
III |
Nhóm III |
3,5/7 |
295,000 |
284,000 |
IV |
Nhóm IV |
|
|
|
IV.1 |
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
3,5/7 |
295,000 |
284,000 |
IV.2 |
Nhóm lái xe các loại |
2,0/4 |
295,000 |
284,000 |
B |
NHÓM NHÂN CÔNG KHÁC |
|
|
|
I |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
I.1 |
Thuyền trưởng |
1,5/2 |
375,000 |
375,000 |
I.2 |
Thuyền phó |
1,5/2 |
340,000 |
340,000 |
I.3 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
2,0/4 |
296,000 |
296,000 |
I.4 |
Máy trưởng, máy I, Máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên tầu cuốc I, kỹ thuật thuật viên cuốc II tàu sông |
1,5/2 |
296,000 |
296,000 |
II |
Thợ lặn |
2,0/4 |
534,000 |
509,000 |
III |
Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp) |
4,0/8 |
308,000 |
296,000 |
IV |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
527,000 |
479,000 |