ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3379/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3310/QĐ-UBND ngày
21/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 189/TTr-SNN&PTNT ngày 14/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí về xã nông
thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020.
Bộ tiêu chí này là căn
cứ để đánh giá thực trạng và mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây
dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và đạt chuẩn “xã
nông thôn mới”; là cơ sở xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông
thôn mới.
Điều 2. Phân công các sở, ngành phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu
xã nông thôn mới, cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 9; chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan thực hiện tiêu
chí 1; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉ tiêu
17.4.
2. Sở Giao thông Vận tải
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu 2.1, 2.2, 2.3; chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chỉ tiêu
2.4.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
3, tiêu chí 13; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các
chỉ tiêu: 17.1; 17.3; 17.7.
4. Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với Công ty Cổ phần Điện lực An Giang và Công ty Cổ phần Điện nước
An Giang triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 4; chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng thực hiện tiêu chí 7.
5. Sở
Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
5, chỉ tiêu: 14.1; 14.2; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chỉ tiêu 14.3.
6. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 6.1;
6.3, tiêu chí 16; chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn thực hiện chỉ tiêu 6.2.
7. Sở Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 8.
8. Cục Thống kê tỉnh
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 10.
9. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
11, tiêu chí 12; chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện
chỉ tiêu 18.6.
10. Sở Y tế chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 15.2 và 15.3; chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chỉ tiêu
17.8.
11. Bảo hiểm Xã hội tỉnh
chủ trì, phối hợp Sở Y tế triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 15.1.
12. Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu: 17.2,
17.5.
13. Đề
nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Y tế triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.6.
14. Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu: 18.1; chủ trì, phối hợp
với UBND cấp huyện triển khai, hướng dẫn các chỉ tiêu 18.2; 18.3; 18.4.
15. Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 18.5.
16. Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 19.1.
17. Công an tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 19.2.
Điều 3. Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; các sở,
ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung
đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Quyết định này, gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp ban hành sổ tay, tài liệu hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Các sở, ngành, cơ
quan liên quan phụ trách hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện báo báo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017
và thay thế Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW CT MTQGXDNTM;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Văn Phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT, VP ĐP NTM TW;
- TT TU, TT.HĐND,
TT.UBND, TT.UBMTTQ
tỉnh;
- Ban Dân vận TU, Ban Tuyên giáo TU;
- Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- VP HĐND tỉnh, VP Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các đồng chí Tỉnh ủy viên;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Cty CP Điện lực AG, Cty CP Điện nước AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, TTXAG (phổ biến);
- Thành viên BCĐ XDNTM tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KGVX, KTTH, TH, NC, HCTC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3379 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
tiêu chí
|
I
|
QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê
duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1.Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã
đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT
|
%
|
100
|
2.2. Tỷ lệ Km đường trục ấp, liên ấp được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
%
|
≥50
|
2.3. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm (đường dân sinh)
được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa
|
%
|
100
|
2.4. Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
%
|
≥50
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
%
|
≥80
|
3.2 Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ
|
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
|
%
|
≥98
|
5
|
Trường học
|
5. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
≥70
|
6
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
%
|
100
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
7. Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và
truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính.
|
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet.
|
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các ấp.
|
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
|
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
%
|
≥70
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
Tr.đồng
|
≥50
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020
|
%
|
≤4
|
12
|
Lao động có
việc làm
|
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
%
|
≥90
|
13
|
Tổ chức sản
xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy
định của Luật hợp tác xã năm 2012
|
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
|
Đạt
|
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
tiêu chí
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
|
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
%
|
≥80
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
%
|
≥25
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân thao gia bảo hiểm y tế
|
%
|
≥85
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤20,5
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
%
|
≥70
|
17
|
Môi trường
và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy
định.
|
%
|
≥85
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi
trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
%
|
100
|
17.3. Xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch
- đẹp, an toàn
|
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo
quy hoạch
|
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định
|
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
%
|
≥70
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
|
%
|
≥70
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở SXKD thực phẩm
tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
%
|
100
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị cơ sở theo quy định
|
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh"
|
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức chính trị xã hội của xã đạt
loại khá trở lên
|
%
|
100
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
|
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
của gia đình và đời sống xã hội.
|
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng
và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân "vững mạnh,
rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự
|
|
Đạt
|