Quyết định 337/2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 337/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 30/12/2004
Ngày có hiệu lực 30/12/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thành Tài
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 337/2004/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 2005.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích số 15/1999/PL-UBTVQH ngày 03 tháng 9 năm 1999 của ủy ban Thường vụ Quốc hội ;
Căn cứ Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4220/TT-LĐTBXH-LĐ ngày 16 tháng 12 năm 2004 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay giao chỉ tiêu kế hoạch huy động và phân phối sử dụng Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích năm 2005 theo biểu đính kèm.

Điều 2.

2.1- Số ngày công nghĩa vụ lao động công ích hàng năm của mỗi người dân, kể cả người tạm trú liên tục từ 06 tháng trở lên là 10 ngày.

2.2- Trường hợp nếu không trực tiếp đi lao động thì phải có người đi làm thay hoặc đóng tiền thay công.

2.3- Mức đóng tiền thay công trực tiếp năm 2005 cho người có nghĩa vụ tham gia lao động công ích cư trú tại thành phố được thực hiện như sau :

+ Khu vực nội thành : 7.000 đồng/ngày công ;

+ Khu vực ngoại thành và các quận 2, 4, 7, 8, 9, 12, Thủ Đức và Bình Tân : 5.000 đồng/ngày công.

Điều 3. Các trường hợp được miễn, tạm miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích.

Việc tạm miễn huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2005 đối với những người trong hộ xóa đói giảm nghèo được phường-xã xác nhận và đang trong chương trình xóa đói giảm nghèo của thành phố được thực hiện như năm 2004.

Điều 4. Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích năm 2005 được phân phối sử dụng theo Điều 7 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ, cụ thể như sau :

- Phần sử dụng tối đa không quá 10% quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích dành cho cấp thành phố được để lại cho phường-xã sử dụng vào công trình công ích do phường-xã quản lý.

- Quận-huyện sử dụng tối đa 20% quỹ ngày công lao động công ích để hỗ trợ việc xây dựng, tu bổ các công trình công ích của quận-huyện hoặc công trình công ích của phường-xã có nhiều khó khăn. Mức cụ thể do Hội đồng nhân dân quận-huyện quyết định.

- Phường-xã, thị trấn được sử dụng quỹ ngày công lao động công ích còn lại sau khi trừ phần quỹ dành cho quận-huyện.

Điều 5. Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức huy động và quản lý việc sử dụng quỹ ngày công lao động công ích tại địa phương bao gồm chi phí quản lý, tuyên truyền, bồi dưỡng nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng và các chi phí có liên quan trực tiếp khác do ngân sách địa phương cấp theo quy định hiện hành.

Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện, phường-xã, thị trấn xây dựng kế hoạch sử dụng quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

Điều 7.

- Người có thành tích trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

- Người có hành vi chống đối, cản trở việc huy động, trốn tránh thực hiện nghĩa vụ lao động công ích thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của các Sở-ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận-huyện :

1. Sở Tài chính :

- In, phát hành biên nhận thu tiền thay công nghĩa vụ lao động công ích cho phường-xã, thị trấn ;

- Duyệt cấp kinh phí quản lý theo đề nghị của quận-huyện và hướng dẫn thực hiện ;

- Quyết toán tài chính việc sử dụng quỹ ngày công bằng tiền trên địa bàn thành phố hàng năm.

2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả huy động và sử dụng quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích hàng năm cho Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện chịu trách nhiệm thẩm định và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích của phường-xã, thị trấn trên địa bàn, báo cáo kết quả công tác huy động và sử dụng quỹ ngày công lao động công ích cho Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 10. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường-xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận :  
- Như điều 10  
- Thường trực Thành ủy  
- Thường trực HĐND. TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Các Ban HĐND thành phố
- UBMTTQ và các Đoàn thể TP
- VPHĐ-UB : Các PVP, các Tổ NCTH
- Lưu (VX-LC)
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Nguyễn Thành Tài

 

KẾ HOẠCH

HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG QUỸ NGÀY CÔNG NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 2005
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 337 /2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Số TT

Toàn thành phố

Chỉ tiêu

 huy động

 năm 2005

Phân phối sử dụng

Quận-huyện 20%

Phường-xã, thị trấn 80%

 

Toàn thành phố

3.633.450

726.690

2.906.760

 

Nội thành

3.125.000

625.000

2.500.000

01

Quận 1

140.000

28.000

112.000

02

Quận 2

60.000

12.000

48.000

03

Quận 3

170.000

34.000

136.000

04

Quận 4

110.000

22.000

88.000

05

Quận 5

190.000

38.000

152.000

06

Quận 6

170.000

34.000

136.000

07

Quận 7

80.000

16.000

64.000

08

Quận 8

250.000

50.000

200.000

09

Quận 9

125.000

25.000

100.000

10

Quận 10

240.000

48.000

192.000

11

Quận 11

210.000

42.000

168.000

12

Quận 12

90.000

18.000

72.000

13

Quận Bình Thạnh

200.000

40.000

160.000

14

Quận Phú Nhuận

185.000

37.000

148.000

15

Quận Tân Bình

250.000

50.000

200.000

16

Quận Tân Phú

190.000

38.000

152.000

17

Quận Gò Vấp

180.000

36.000

144.000

18

Quận Thủ Đức

200.000

40.000

160.000

19

Quận Bình Tân

85.000

17.000

68.000

 

Ngoại thành

508.450

101.690

406.760

20

Huyện Hóc Môn

125.000

25.000

100.000

21

Huyện Củ Chi

180.000

36.000

144.000

22

Huyện Nhà Bè

57.000

11.400

45.600

23

Huyện Bình Chánh

96.450

19.290

77.160

24

Huyện Cần Giờ

50.000

10.000

40.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ