Quyết định 336/QĐ-TCDL năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin du lịch do Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành
Số hiệu | 336/QĐ-TCDL |
Ngày ban hành | 25/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 25/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Du lịch |
Người ký | Trần Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/QĐ-TCDL |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN DU LỊCH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3592/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về tổ chức Trung tâm Thông tin du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin du lịch và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin du lịch là đơn vị trực thuộc Tổng cục Du lịch, thực hiện chức năng thông tin, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành du lịch và phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, xúc tiến du lịch.
Tên giao dịch quốc tế: Tourism Information Technology Center
Tên viết tắt: TITC
Trụ sở của Trung tâm Thông tin du lịch đặt tại Thành phố Hà Nội.
2. Trung tâm Thông tin du lịch là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch để trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn về phát triển công nghệ thông tin của ngành Du lịch.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch kế hoạch năm năm, hàng năm, các dự án về công nghệ thông tin du lịch; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tham gia xây dựng, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về thông tin, công nghệ thông tin, tin học hóa trong ngành du lịch theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng hoặc tham gia xây dựng và thẩm định các dự án phát triển mạng lưới thông tin, các dự án công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Du lịch. Tiếp nhận, quản lý, hướng dẫn vận hành các hệ thống thông tin, công nghệ thông tin từ các dự án thông tin, công nghệ thông tin của Chính phủ hoặc của tổ chức, cá nhân ở trong nước và ở nước ngoài bàn giao cho Tổng cục Du lịch.
5. Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia; tổ chức thông tin du lịch tại các cửa khẩu quốc tế và các khu du lịch.
6. Xây dựng mô hình và mạng lưới hỗ trợ thông tin du lịch trong cả nước. Xây dựng hoặc tham gia xây dựng và sản xuất các ấn phẩm, vật phẩm để tuyên truyền, quảng bá về du lịch Việt Nam theo chương trình kế hoạch đã được phê duyệt; tham gia tổ chức thực hiện các sự kiện xúc tiến du lịch ở trong nước và ở nước ngoài theo kế hoạch của Tổng cục Du lịch.
7. Làm đầu mối kết nối mạng thông tin của Tổng cục Du lịch với mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan. Tổ chức quản lý và duy trì hoạt động hệ thống mạng máy tính của Tổng cục Du lịch và các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Du lịch.
8. Xây dựng, quản lý, khai thác các dịch vụ thông tin để phát triển trang thông tin điện tử (Website) của Tổng cục Du lịch phục vụ cho việc quản lý và điều hành của Tổng cục Du lịch.
9. Thu thập, chọn lọc, xử lý, lưu trữ và phát triển các nguồn thông tin khoa học và công nghệ trong nước và thế giới liên quan đến du lịch để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển du lịch.
10. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của Tổng cục Du lịch và hoạt động kinh doanh du lịch.
11. Cung cấp các dịch vụ tư vấn, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch.
12. Thực hiện một số dịch vụ công của ngành du lịch về thông tin và công nghệ thông tin theo qui định của pháp luật.
13. Thực hiện các quan hệ hợp tác, liên kết, ứng dụng công nghệ thông tin, trao đổi thông tin xúc tiến du lịch với tổ chức, cá nhân ở trong nước và ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.