Quyết định 3354/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch sắp xếp hệ thống bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020

Số hiệu 3354/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2017
Ngày có hiệu lực 15/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Huỳnh Khánh Toàn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3354/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 15 tháng 09 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SẮP XẾP HỆ THỐNG BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày 08/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sắp xếp hệ thống bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, với các nội dung sau:

1. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam.

2. Mục tiêu quy hoạch:

- Hoạch định, sắp xếp bãi chứa, trung chuyển cát sỏi, bảo đảm an toàn cho dòng chảy, đê điều, thoát lũ và môi trường ven sông; phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời quản lý bảo vệ tài nguyên cát, sỏi, tăng nguồn thu ngân sách, khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông, góp phần chấn chỉnh tình trạng khai thác, tập kết và kinh doanh trái phép cát sỏi lòng sông;

- Xây dựng đồng bộ các bến, bãi tập kết cát sỏi trên địa bàn tỉnh gắn liền với các mỏ khoáng sản cát, sỏi đã được cấp phép và quy hoạch khai thác; nhu cầu tập kết, kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Định hướng các bến, bãi tập kết cát, sỏi có quy mô phù hợp với nhu cầu sử dụng cát, sỏi lòng sông trong khu vực, được quy hoạch ở những vị trí thuận lợi về hạ tầng giao thông. Khi xây dựng và sử dụng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đê điều, phòng chng lụt bão, cũng như pháp luật khác có liên quan.

3. Nội dung quy hoạch: Quy hoạch sắp xếp hệ thống bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 có 38 vị trí, cụ thể:

Stt

Vị trí quy hoạch

Tọa độ, lý trình quy hoạch

Ský hiệu trên bản đồ

Bến thủy nội địa

Bãi tập kết

Diện tích (m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

THÀNH PHỐ HỘI AN: 02 vị trí

1

Thôn Thanh Nhì, xã Cẩm Thanh

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 564.506;

Y = 1.755.740;

200

HA01

2

Thôn Thanh Nhứt, xã Cẩm Thanh

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 565.218;

Y = 1.755.568;

1.000

HA02

HUYỆN NÔNG SƠN: 01 vị trí

1

Thôn Trung Phước 2, xã Quế Trung

Bờ phải sông Thu Bồn

X = 533.139;

Y = 1.739.439;

800

NS01

HUYỆN DUY XUYÊN: 10 vị trí

1

Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên

Km 42+100 đến Km42+120, bờ phải sông Thu Bồn

X = 538.030;

Y = 1.751.274;

1.000

DX01

2

Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên

Km 17+320 đến Km 17+350, bờ phải sông Thu Bồn

X = 556.176;

Y = 1.754.067;

1.100

DX02

3

Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

Km 02+707 đến Km 02+737, bờ phải sông Thu Bồn

X = 567.203;

Y = 1.754.483;

2.300

DX03

4

Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

Km 02+450 đến Km 02+520, bờ phải sông Thu Bồn

X = 567.480;

Y = 1.754.597;

800

DX04

5

Xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên

Bờ trái sông Duy Vinh

X = 561.431;

Y = 1.753.266;

500

DX05

6

Xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên

Bờ trái sông Duy Vinh

X = 561.533;

Y = 1.753.104;

500

DX06

7

Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

Km 02+520 đến Km 02+550, bờ phải sông Thu Bồn

X = 567.391;

Y = 1.754.141;

900

DX07

8

Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

Km 02+650 đến Km 02+700, bờ phải sông Thu Bồn

X = 567.230;

Y = 1.754.527;

1.300

DX08

9

Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

Bờ phải nhánh sông Thu Bồn

X = 564.604;

Y = 1.752.734;

7.000

DX09

10

Xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên

Bờ phải sông Thu Bồn

X = 534.036;

Y = 1.748.221;

600

DX10

HUYỆN ĐẠI LỘC: 18 vị trí

1

Xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc

Km08+470 đến Km08+500; bờ trái sông Yên

X = 540.796;

Y = 1.760.163

600

ĐL01

2

Xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc

Km00+250 đến Km00+280, bờ trái khe Bầu Vàng, sông Yên

X = 540.614;

Y = 1.759.858

600

ĐL02

3

Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

Km01+905 đến Km01+935, bờ phải sông Yên

X = 538.709;

Y = 1.757.517

500

ĐL03

4

Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

Km01+855 đến Km01+885, bờ phải sông Vu Gia

X = 538.708;

Y = 1.757.483

1.000

ĐL04

5

Xã Đại An, huyện Đại Lộc

Km39+710 đến Km39+750, bờ trái sông Thu Bồn

X = 539.453;

Y= 1.752.665

700

ĐL05

6

Xã Đại An, huyện Đại Lộc

Km39+610 đến Km39+650, bờ trái sông Thu Bồn

X = 539.295;

Y = 1.752.638

700

ĐL06

7

Xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc

Km03+610 đến Km03+640, bờ trái sông Vu Gia

X = 535.015;

Y = 1.756.009

1.000

ĐL07

8

Xã Đại Phong, huyện Đại Lộc

Km05+735 đến Km05+775, bờ trái sông Vu Gia

X = 533.330;

Y = 1.755.280

1.500

ĐL08

9

Xã Đại Phong, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Vu Gia

X = 532.597;

Y = 1.754.361

500

ĐL09

10

Xã Đại Phong, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Vu Gia

X = 532.165;

Y = 1.754.240

5.000

ĐL10

11

Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc

Bờ phải sông Vu Gia

X = 532.165;

Y = 1.754.240

6.000

ĐL11

12

Xã Đại Quang, huyện Đại Lộc

Km04+110 đến Km04+140, bờ trái sông Vu Gia

X = 515.870;

Y = 1.748.630

500

ĐL12

13

Xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 539.757;

Y = 1.752.691

500

ĐL13

14

xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 539.535;

Y = 1.752.649.

500

ĐL14

15

Xã Đại Minh, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Vu Gia

X = 533.344;

Y = 1.755.351

4.000

ĐL15

16

Xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Vu Gia

X = 526.389;

Y = 1.753.354

600

ĐL16

17

Xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 534.089;

Y = 1.749.235

500

ĐL17

18

Xã Đại An, huyện Đại Lộc

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 539.229;

Y = 1.752.652

750

ĐL18

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN: 05 vị trí

1

Xã Điện Phước, thị xã Điện Bàn

Km24+100 - Km24+130; bờ trái sông Thu Bồn

X = 548.684;

Y = 1.755.377.

2.000

ĐB01

2

Phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

Km08+140- Km08+185; bờ trái sông Vĩnh Điện

X = 553.003;

Y = 1.762.266.

10.000

ĐB02

3

Phường Điện Nam Bắc, thị xã Điện Bàn

Bờ trái sông Vĩnh Điện

X = 553.007;

Y = 1.761.880.

2.000

ĐB03

4

Xã Điện Phước, thị xã Điện Bàn

Bờ trái sông Thu Bồn

X = 548.217;

Y = 1.755.212.

2.000

ĐB04

5

Xã Điện Minh, thị xã Điện Bàn

Bờ phía Bắc sông Điện Bình, thuộc nhánh sông Thu Bồn

X = 553.981;

Y = 1.755.527.

2.000

ĐB05

HUYỆN THĂNG BÌNH: 02 vị trí

 

1

Xã Bình Triều

Bờ phải sông Trường Giang

X = 571.696;

Y = 1.740.777.

2.000

TB01

2

Xã Bình Giang

Bờ phải sông Trường Giang

X = 564.320;

Y=1.748.875.

750

TB02

TNG CỘNG

64.200

38

4. Giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Giải pháp về quản lý Nhà nước

[...]