Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 2691/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/09/2014
Ngày có hiệu lực 04/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2691/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 04 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 120/HĐND-TTHĐ ngày 12/8/2014 của Thường trực HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 146/TTr-SXD ngày 19/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:

I. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển

1. Quan điểm chỉ đạo:

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản VLXDTT tỉnh Quảng Nam phải phù hợp với quy hoạch phát triển ngành VLXD Việt Nam; đồng thời phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, không chồng chéo với các quy hoạch khác của tỉnh đã được phê duyệt;

- Đảm bảo khai thác, chế biến, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội và môi trường sinh thái; tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.

2. Mục tiêu của quy hoạch:

- Phản ánh tổng thể về nguồn lực tài nguyên khoáng sản VLXDTT hiện có của tỉnh, định hướng cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản VLXD của địa phương các cấp phù hợp với tình hình phát triển kinh tế- xã hội theo từng giai đoạn cụ thể;

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản ở các cấp theo quy hoạch, kế hoạch cụ thể; chủ động kiểm soát và thúc đẩy hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT hợp lý, tiết kiệm, bảo vệ được môi trường sinh thái;

- Tiếp cận và tiếp nhận công nghệ tiên tiến, hiện đại; đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu cho nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và khu vực phù hợp với mục tiêu chung của cả nước.

3. Định hướng, giải pháp quy hoạch để pháp triển bền vững:

- Khai thác khoáng sản VLXD phải gắn với xây dựng cơ sở chế biến tại địa phương, phục vụ thiết thực cho phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh;

- Ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản làm nguyên liệu trực tiếp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh. Tận thu tối đa tài nguyên khoáng sản VLXDTT trong phạm vi dự án đã được cấp phép đầu tư, đang triển khai thực hiện;

- Khuyến khích đầu tư, sử dụng công nghệ tiên tiến, đồng bộ, công nghệ sạch, ít hoặc không tạo ra chất thải ô nhiễm. Gắn việc khai thác, chế biến với khâu xử lý triệt để môi trường, hoàn thổ và khôi phục môi trường trong khai thác mỏ;

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm; giám sát chặt chẽ quy trình vận hành sản xuất và các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật đề ra trong dự án đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;

- Doanh nghiệp tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự cân đối để tận thu tối đa tài nguyên nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và tăng thu cho ngân sách.

II. Nội dung chính của quy hoạch

Quy hoạch khoáng sản làm VLXDTT gồm 04 loại khoáng sản: Đá xây dựng; cát, sỏi xây dựng; sét gạch ngói; đất san lấp.

1. Hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản làm VLXDTT: gồm các điểm mỏ đã quy hoạch kỳ trước và các điểm mỏ mới điều tra khảo sát kỳ này, cụ thể: 727 điểm mỏ; tổng diện tích: 5.925,22 ha, trong đó:

- Các điểm mỏ đã quy hoạch kỳ trước: 502 điểm mỏ; diện tích 4.071,48 ha:

[...]