Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp kinh phí cho huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định 250/QĐ-TTg

Số hiệu 3347/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/10/2014
Ngày có hiệu lực 09/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3347/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CẤP KINH PHÍ CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ CÓ QUY MÔ TOÀN XÃ TRONG THỜI KỲ BAO CẤP CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ-TTG NGÀY 29/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Thanh Hóa”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá tại Tờ trình số 3799/TTr-STC ngày 02/10/2014 về việc: “Đề nghị phê duyệt cấp kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ”,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Về đối tượng được hưởng chế độ thuộc ngân sách địa phương đảm bảo:

1.1. Đối tượng hưởng chế độ trợ cấp mai táng phí: Là Chủ nhiệm hợp tác xã (Nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (đã từ trần) chưa được hưởng chế độ của Nhà nước.

1.2. Đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần: Là chủ nhiệm hợp tác xã (Nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (hiện còn sống) chưa được hưởng chế độ của Nhà nước.

2. Mức trợ cấp:

2.1. Mai táng phí: Theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ: Thân nhân của Chủ nhiệm HTX có quy mô toàn xã (đã từ trần, bản thân chủ nhiệm HTX khi còn sống chưa được hưởng chế độ gì) thì được hưởng trợ cấp mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu chung hiện hành (Mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định tại thời điểm Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 có hiệu lực là: 1.050.000,0 đồng/tháng).

2.2. Trợ cấp một lần: Theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ:

a) Cứ mỗi năm làm Chủ nhiệm HTX có quy mô toàn xã (hiện còn sống, nhưng chưa được hưởng chế độ gì) thì được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng lương tối thiểu chung hiện hành (Mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định tại thời điểm Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 có hiệu lực là: 1.050.000,0 đồng/tháng). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 03 tháng lương tối thiểu chung hiện hành.

b) Thời gian để tính hưởng chế độ: Phải có ít nhất 03 tháng trở lên làm Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã.

c) Đối tượng làm Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã trên 03 năm: Có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến 6 tháng tính nửa năm (được cộng thêm 0,5 tháng trợ cấp). Trên 6 tháng tính một năm (được cộng thêm 01 tháng trợ cấp). Những người có thời gian làm Chủ nhiệm HTX bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không được tính để hưởng chế độ.

3. Kinh phí thực hiện các chế độ cho đối tượng:

Theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ: Kinh phí để bảo đảm chế độ trợ cấp mai táng phí cho Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã (đã từ trần), trợ cấp một lần cho Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã (hiện còn sống) do ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm;

4. Tổng kinh phí cấp cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện chế độ lần này: 2.101.050.000,0 đồng (Hai tỷ, một trăm lẻ một triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng).

Bao gồm:

4.1. Cho đối tượng hưởng trợ cấp mai táng phí:

a) Số đối tượng được hưởng chế độ: 130 người (Một trăm ba mươi người).

b) Số kinh phí cấp cho các đối tượng: 1.365.000.000,0 đồng (Một tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng).

(130 người x 10 tháng x 1.050.000 đ/tháng = 1.365.000.000 đồng)

(Có biểu chi tiết đến từng đơn vị kèm theo)

4.2. Cho đối tượng hưởng trợ cấp một lần:

a) Số đối tượng được hưởng chế độ: 171 người (Một trăm bảy mươi mốt người).

[...]