Quyết định 3346/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 về việc điều chỉnh giá biểu thu tiền thuê nhà cơ quan hành chánh sự nghiệp - cơ quan kinh doanh - sản xuất sử dụng thuộc diện nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3346/QĐ-UB-QLĐT
Ngày ban hành 07/10/1994
Ngày có hiệu lực 01/10/1994
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Vương Hữu Nhơn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số : 3346/QĐ-UB-QLĐT

Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BIỂU THU TIỀN THUÊ NHÀ CƠ QUAN HÀNH CHÁNH SỰ NGHIỆP - CƠ QUAN KINH DOANH - SẢN XUẤT SỬ DỤNG THUỘC DIỆN NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 4/1/1979 của Hội đồng Chính phủ ban hành “điều lệ thống nhất quản lý nhà cửa ở thành phố , thị xã, thị trấn”;
- Căn cứ quyết định 170/QĐ-UB ngày 21/5/1990 và số 560/QĐ-UB ngày 7/4/1992 của Ủy ban nhân dân thành phố qui định giá biểu thu tiền thuê nhà cơ quan hành chánh sự nghiệp - đơn vị sản xuất - cơ quan kinh doanh - thuộc diện nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Xét đề nghị của Liên Sở Tài chánh - Vật giá - Nhà đất tại tờ trình số 449/LS ngày 25/4/1994 và văn bản số 1117/NĐ ngày 15/8/1994 của Sở Nhà đất;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 .- Nay điều chỉnh giá biểu thu tiền thuê nhà cơ quan hành chánh sự nghiệp - đơn vị sản xuất - cơ quan kinh doanh tại quyết định 170/QĐ-UB ngày 21/5/1990 và 560/QĐ-UB ngày 7/4/1992 như sau :

Giá biểu thuê nhà : đơn vị tính : đồng/m2/tháng.

 

LOẠI NHÀ-CẤP NHÀ-HẠNG NHÀ

Phố cấp 1

Phố Cấp 2

Phố cấp 3

Biệt thự

A.TPQ.doanh

Cơ quan HCSN

Đơn vị sản xuất

CQ kinh doanh

 

4000

 

3200

4000

19300

 

2800

3600

17600

 

2400

3000

15800

 

3000

3600

17600

 

2600

3200

15800

 

2200

2800

14200

 

2600

3200

15800

 

2200

2800

14200

 

1800

2400

12800

 

1400

2000

 

3000

3000

15000

 

3600

3600

17000

 

4200

4200

19000

 

6600

6600

21000

B.Thành phần ngoài Q.doanh

Tăng 75% so với tất cả các loại giá thuê áp dụng cho thành phần kinh tế quốc doanh.

a) Hệ số khu vực :

- Giá chuẩn qui định ở điều 1 áp dụng cho khu cận trung tâm.

- Khu trung tâm tăng 15%.

- Khu ven nội giảm 10%.

Phân loại khu vực triển khai thực hiện theo quyết định 1753/QĐ-UB ngày 23/11/1993 của Ủy ban nhân dân thành phố về giá cho thuê nhà ở áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh.

b) Diện tích đất có khai thác kinh doanh, sản xuất, nơi chứa hàng thì thu tiền đất như sau :

- Cơ quan hành chánh sự nghiệp : 1000đ/m2/tháng.

- Cơ quan kinh doanh sản xuất : 2000đ/m2/tháng.

- Đất trong khuôn viên nhà cho nước ngoài, công ty liên doanh thuê : 10.000đ/m2/tháng.

- Đất chuyển mục đích sử dụng để xây dựng diện tích khai thác kinh doanh hay tăng diện tích sử dụng : 10.000đ/m2/tháng (không áp dụng đối với cơ quan hành chánh sự nghiệp nếu xây dựng để sử dụng có giấy phép xây dựng của cơ quan thẩm quyền cấp).

Điều 2.- Giá thuê áp dụng với các đối tượng khác.

1/ Thành phần kinh tế ngoài quốc doanh :

Tăng 75% so với tất cả giá thuê áp dụng cho thành phần kinh tế quốc doanh qui định tại điều 1.

2/ Công ty Dịch vụ cơ quan nước ngoài :

- Tiền thuê nhà từ tháng 1/1994 đến tháng 6/1994 thực hiện theo văn bản số 6962/UB ngày 25/12/1993 của Ủy ban nhân dân thành phố.

3/ Các Công ty quản lý kinh doanh nhà thuộc ngành nhà đất.

- Trường hợp chủ động điều chỉnh thu hồi diện tích sử dụng chưa hợp lý để khai thác kinh doanh cho thuê lại phải có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo giá thuê áp dụng đối với diện tích tiết kiệm cho thuê lại quy định tại điều 3.

Điều 3.- Biện pháp kinh tế trong xử lý

1/ Giá thuê đối với diện tích tiết kiệm cho thuê lại :

a) Cho cá nhân, cơ quan trong nước thuê lại sử dụng.

[...]