ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3326/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 47/TTr-SCT ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
Lĩnh vực Hoạt động
xây dựng (đối với công trình công nghiệp)
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng, số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý
do từ chối thực hiện thẩm định trong các trường hợp: Không đúng với thẩm quyền
của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm
quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc
không hợp lệ;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
* Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Sở Công Thương, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ
sơ thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định
lại khi có yêu cầu.
* Trong quá trình thẩm định, Sở Công Thương có quyền
tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị
thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến
không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không
thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định,
người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong thời hạn không quá 80 ngày (đối với dự án
quan trọng quốc gia không sử dụng vốn đầu tư công), 35 ngày (đối với dự án nhóm
A), 25 ngày (đối với dự án nhóm B), 15 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ
sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
- Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục I
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư;
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo
(nếu có yêu cầu);
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu
có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác
theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí
công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu
xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa
cháy của thiết kế cơ sở: văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động
môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường
được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các
văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ
quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày
làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải
pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông
khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn
về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy.
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng
kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính
phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ
vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có
yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn
phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết
minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế
khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra
(nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu
tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
+ Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ trình thẩm định còn
phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định
mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Dự án nhóm A: không quá 35 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
+ Dự án nhóm B: không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
+ Dự án nhóm C: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số
35/2023/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã
được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, đầy đủ
thành phần hồ sơ phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định
được xem là đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và
được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc
trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về
kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...............
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
..................................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của
công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ...................... (xác
định và ghi vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có
liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng
mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
02. Thủ tục thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
điều chỉnh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng, số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý
do từ chối thực hiện thẩm định trong các trường hợp: Không đúng với thẩm quyền
của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm
quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc
không hợp lệ;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
* Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Sở Công Thương, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ
sơ thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định
lại khi có yêu cầu.
* Trong quá trình thẩm định, Sở Công Thương có quyền
tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị
thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến
không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không
thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định,
người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong thời gian không quá 40 ngày đối với công
trình cấp I, cấp đặc biệt; không quá 30 ngày đối với công trình cấp II, cấp
III; không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ cơ quan chuyên môn về xây dựng ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ
bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.