Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-
CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCNngày 31/01/2022.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết TTHC nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định
tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-
CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCNngày 31/01/2022.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết TTHC nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định
tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN
để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công
khai danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp trên
Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các phương tiện thông tin
khác (nếu cần thiết); đồng thời gửi văn bản hướng dẫn tới các tổ chức, cá nhân
đề xuất hoặc đề xuất đặt hàng được biết để chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Bước 2: Tổ chức và cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh theo hướng dẫn và các biểu mẫu tương ứng được quy định tại khoản 2 Điều 9
Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc và Quyết
định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban
hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày ra thông báo, hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh của tổ chức và cá nhân được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện về Sở Khoa học và Công nghệ - Số 42 Đường Nguyễn Chí Thanh - Phường Đống
Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính của các ngày
trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước
4: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và đóng dấu đến vào hồ
sơ (trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp); Trường hợp gửi qua bưu điện thì ngày nhận
hồ sơ được tính từ ngày ghi ở dấu của bưu điện gửi đến.
Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung
hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời
hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo
quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại điểm
g và điểm i Khoản 2 Điều 9, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Bước
5: Mở, kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ thành
lập tổ để mở, kiểm tra đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ; đồng thời thông
báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ.
Bước 6: Thành lập và tổ chức
các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền theo quy định
của pháp luậtcho Giám
đốc Sở KH&CN (hoặc người đứng đầu Sở KH&CN trong trường hợp
chưa có Giám đốc Sở) quyết định thành lập và tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp theo lĩnh vực, cụ thểgồm: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật
và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp; Khoa học xã hội và nhân
văn để
xem xét, đánh giá tính phù hợp, tính khả thi của hồ sơ đăng ký.
Bước 7: Thẩm định tài chính, kinh phí nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh được tuyển chọn, giao trực tiếp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo lĩnh vực thông qua Biên bản họp, tổ
chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn
thiện và gửi lại hồ sơ/thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo kết luận của
Hội đồng.
Trong thời hạn 30 ngày, Tổ thẩm định tài chính,
kinh phí phải tiến hành thẩm định xong dự toán kinh phí và hoàn thiện biên bản
thẩm định các nhiệm vụ KH&CN theo quy định.
Bước 8: Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm
vụKH&CN
cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệtrình
UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với những
nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp từ 500 triệu đồng trở lên;
đồng thời phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với danh
mục nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp dưới 500 triệu đồng
(được UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệphê duyệt).
Kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện chương trình KH&CN cấp tỉnh
được phê duyệt bằng văn bản riêng, bao gồm các thông tin chínhnhư sau:Căn cứ pháp lý, tên
chương trình, tổ chức chủ trì, ban chủ nhiệm, thời gian thực hiện, mục tiêu, nội
dung nhiệm vụ KH&CN và nhiệm vụ thường xuyên thuộc chương trình,sản phẩm dự kiến, tổng
khái toán kinh phí thực hiện và thông tin có liên quan khác (nếu thấy cần thiết).
Kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (độc lập
cấp tỉnh và thuộc
chương trình KH&CN cấp tỉnh), gồm thông tin chínhnhư sau:Loại hình nhiệm vụ (đề
tài KH&CN/đề án KH&CN/dự án sản xuất thử nghiệm/dự án KH&CN),tên nhiệm vụ, chủ nhiệm/đồng
chủ nhiệm, tổ chức chủ trì, nội dungchính,sản phẩm dự kiến, thời gian thực
hiện, kinh
phí thực hiện, phương thức khoán chi (tổng mức kinh phí, mức kinh phí khoán chi
và không khoán chi - nếu áp dụng phương thức khoán chi từng phần).
Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Khoa học và Công
nghệ Vĩnh Phúc.
Thành phần, số lượng
hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (Biểu B1-1-ĐON-VP);
b) Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì (áp
dụng đối với các tổ chức chủ trì không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam,
tổ chức chính trị - xã hội).
c) Thuyết
minh đề tài KH&CN (Biểu B1-2a-TMĐTCN-VP hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH-VP); Thuyết
minh dự án sản xuất thử nghiệm (Biểu B1-2c-TMDASX-VP); Thuyết minh đề án KH&CN
(Biểu B1-2d-TMĐA-VP); Thuyết minh dự án KH&CN (Biểu B1-2e-TMTQ-DAKH-VP); Thuyết
minh chương trình KH&CN (Biểu B1-2f-TMCTKH-VP).
d) Tóm tắt
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-3-LLTC-VP);
đ) Lý lịch
khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN-VP);
e) Lý lịch
khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Biểu B1-4-LLCN-VP),
trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có thuê chuyên gia);
f) Văn bản
xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-5-PHNC-VP);
g) Báo giá
thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến
thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm
họp thẩm định kinh phí (nếu cần);
h) Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất của
tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định (đối với nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì).
i) Phương án huy động vốn đối ứng đối với các
nhiệm vụ KH&CN phải có vốn đối ứng
(đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì).
Cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ
minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện nhiệm
vụ.
- Trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ
chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận
về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để
thực hiện nhiệm vụ.
- Trường hợp vay tổ chức tín dụng: Cam kết cho
vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín
dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì.
k) Tài liệu liên quan khác, nếu tổ chức đăng
ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính
thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình
tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ.
II. Số lượng hồ sơ: 11 bộ hồ sơ (01 bản
gốc và 10 bản sao) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt
của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14. Toàn
bộ hồ sơ được đóng gói, có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
- Tên nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và tên, mã
số (nếu có) của chương trình đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
- Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì,
tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
- Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
Thời hạn giải quyết
85 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện TTHC
Tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực
hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Khoa học và công nghệ Vĩnh Phúc,
Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ(hoặc Người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ
trong trường hợp chưa có Giám đốc Sở).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Khoa học
và công nghệ Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
Kết quả của
việc thực hiện TTHC
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của cơ quan có thẩm
quyền hoặc được ủy quyền.
Phí, lệ phí
(nếu có)
Không
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Theo các mẫu liệt kê tại phụ lục I kèm
theo.
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành
chính, cá nhân được giao thực hiện phải xuất trình được công văn hoặc giấy giới
thiệu của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN; đồng thời phải
ký xác nhận vào phiếu/sổ theo dõi giao nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(cụ thể là quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh). Tổ chức, cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh phải thực hiện đầy đủ các yêu
cầu của cơ quan quản lý, ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn (nếu có) theo quy
định hiện hành.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và
Công nghệngày 18/6/2013;
- Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-
CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCNngày 31/01/2022.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết TTHC nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định
tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN
để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công
khai danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp trên
Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các phương tiện thông tin
khác (nếu cần thiết); đồng thời gửi văn bản hướng dẫn tới các tổ chức, cá nhân
đề xuất hoặc đề xuất đặt hàng được biết để chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Bước 2: Tổ chức và cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh theo hướng dẫn và các biểu mẫu tương ứng được quy định tại khoản 2 Điều 9
Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc và Quyết
định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban
hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày ra thông báo, hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh của tổ chức và cá nhân được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện về Sở Khoa học và Công nghệ - Số 42 Đường Nguyễn Chí Thanh - Phường Đống
Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính của các ngày
trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước
4: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và đóng dấu đến vào hồ
sơ (trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp); Trường hợp gửi qua bưu điện thì ngày nhận
hồ sơ được tính từ ngày ghi ở dấu của bưu điện gửi đến.
Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung
hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời
hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo
quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại điểm
g và điểm i Khoản 2 Điều 9, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Bước
5: Mở, kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ thành
lập tổ để mở, kiểm tra đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ; đồng thời thông
báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ.
Bước 6: Thành lập và tổ chức
các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền theo quy định
của pháp luậtcho Giám
đốc Sở KH&CN (hoặc người đứng đầu Sở KH&CN trong trường hợp
chưa có Giám đốc Sở) quyết định thành lập và tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp theo lĩnh vực, cụ thểgồm: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật
và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp; Khoa học xã hội và nhân
văn để
xem xét, đánh giá tính phù hợp, tính khả thi của hồ sơ đăng ký.
Bước 7: Thẩm định tài chính, kinh phí nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh được tuyển chọn, giao trực tiếp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo lĩnh vực thông qua Biên bản họp, tổ
chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn
thiện và gửi lại hồ sơ/thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo kết luận của
Hội đồng.
Trong thời hạn 30 ngày, Tổ thẩm định tài chính,
kinh phí phải tiến hành thẩm định xong dự toán kinh phí và hoàn thiện biên bản
thẩm định các nhiệm vụ KH&CN theo quy định.
Bước 8: Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm
vụKH&CN
cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệtrình
UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với những
nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp từ 500 triệu đồng trở lên;
đồng thời phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với danh
mục nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp dưới 500 triệu đồng
(được UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệphê duyệt).
Kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện chương trình KH&CN cấp tỉnh
được phê duyệt bằng văn bản riêng, bao gồm các thông tin chínhnhư sau:Căn cứ pháp lý, tên
chương trình, tổ chức chủ trì, ban chủ nhiệm, thời gian thực hiện, mục tiêu, nội
dung nhiệm vụ KH&CN và nhiệm vụ thường xuyên thuộc chương trình,sản phẩm dự kiến, tổng
khái toán kinh phí thực hiện và thông tin có liên quan khác (nếu thấy cần thiết).
Kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (độc lập
cấp tỉnh và thuộc
chương trình KH&CN cấp tỉnh), gồm thông tin chínhnhư sau:Loại hình nhiệm vụ (đề
tài KH&CN/đề án KH&CN/dự án sản xuất thử nghiệm/dự án KH&CN),tên nhiệm vụ, chủ nhiệm/đồng
chủ nhiệm, tổ chức chủ trì, nội dungchính,sản phẩm dự kiến, thời gian thực
hiện, kinh
phí thực hiện, phương thức khoán chi (tổng mức kinh phí, mức kinh phí khoán chi
và không khoán chi - nếu áp dụng phương thức khoán chi từng phần).
Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Khoa học và Công
nghệ Vĩnh Phúc.
Thành phần, số lượng
hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (Biểu B1-1-ĐON-VP);
b) Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì (áp
dụng đối với các tổ chức chủ trì không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam,
tổ chức chính trị - xã hội).
c) Thuyết
minh đề tài KH&CN (Biểu B1-2a-TMĐTCN-VP hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH-VP); Thuyết
minh dự án sản xuất thử nghiệm (Biểu B1-2c-TMDASX-VP); Thuyết minh đề án KH&CN
(Biểu B1-2d-TMĐA-VP); Thuyết minh dự án KH&CN (Biểu B1-2e-TMTQ-DAKH-VP); Thuyết
minh chương trình KH&CN (Biểu B1-2f-TMCTKH-VP).
d) Tóm tắt
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-3-LLTC-VP);
đ) Lý lịch
khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN-VP);
e) Lý lịch
khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Biểu B1-4-LLCN-VP),
trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có thuê chuyên gia);
f) Văn bản
xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-5-PHNC-VP);
g) Báo giá
thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến
thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm
họp thẩm định kinh phí (nếu cần);
h) Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất của
tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định (đối với nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì).
i) Phương án huy động vốn đối ứng đối với các
nhiệm vụ KH&CN phải có vốn đối ứng
(đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì).
Cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ
minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện nhiệm
vụ.
- Trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ
chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận
về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để
thực hiện nhiệm vụ.
- Trường hợp vay tổ chức tín dụng: Cam kết cho
vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín
dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì.
k) Tài liệu liên quan khác, nếu tổ chức đăng
ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính
thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình
tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ.
II. Số lượng hồ sơ: 11 bộ hồ sơ (01 bản
gốc và 10 bản sao) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt
của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14. Toàn
bộ hồ sơ được đóng gói, có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
- Tên nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và tên, mã
số (nếu có) của chương trình đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
- Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì,
tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
- Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
Thời hạn giải quyết
85 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện TTHC
Tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực
hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Khoa học và công nghệ Vĩnh Phúc,
Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ(hoặc Người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ
trong trường hợp chưa có Giám đốc Sở).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Khoa học
và công nghệ Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
Kết quả của
việc thực hiện TTHC
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của cơ quan có thẩm
quyền hoặc được ủy quyền.
Phí, lệ phí
(nếu có)
Không
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Theo các mẫu liệt kê tại phụ lục I kèm
theo.
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành
chính, cá nhân được giao thực hiện phải xuất trình được công văn hoặc giấy giới
thiệu của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN; đồng thời phải
ký xác nhận vào phiếu/sổ theo dõi giao nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(cụ thể là quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh). Tổ chức, cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh phải thực hiện đầy đủ các yêu
cầu của cơ quan quản lý, ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn (nếu có) theo quy
định hiện hành.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và
Công nghệngày 18/6/2013;
- Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định
số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.