ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 330/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 27 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ viỆc công bỐ thỦ tỤc hành chính thuỘc thẨm
quyỀn giẢi quyẾt cỦa UBND cẤp xã tỈnh Long An
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 110/TTr-SLĐTBXH và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Văn bản số 1443/STP-KSTTHC ngày 03/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT. UBND tỉnh;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
VI. Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
VI. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
- Trình tự thủ tục
* Bước 1. Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng,
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia
đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
* Bước 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
* Bước 3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
* Bước 4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ
trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
* Bước 5. Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ
sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
00 phút.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
UBND cấp xã nơi cư trú.
+ Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân
hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;
+ Một trong các loại giấy xác nhận
sau:
● Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại
khoản 4 Điều 24 của Luật phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
● Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật phòng, chống mua bán người
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
● Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra,
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
● Giấy tờ, tài liệu do cơ quan
nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại
giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học
nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán theo
mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân
hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG
ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi:
|
- UBND xã2
……………………………………..
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày:
…/ …/ …..
Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch: ……………………………..
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà,
đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
……………………………………..
………………………………………………………………………………………….
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;
|
Địa điểm bị mua bán: ……………………………
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../ ……….3;
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
...............................................................................
4
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5;
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1)
..............................................................................................................................
(2) ..............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải
quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND xã ………………
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có
thường trú;
3 Đối với nạn nhân
tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân
tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối với người có
dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các
thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ.